230 câu trắc nghiệm môn Luật tài chính
Chia sẻ hơn 230 câu hỏi trắc nghiệm môn Luật tài chính dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật ôn thi đạt kết quả cao. Nội dung câu hỏi bao gồm như hệ thống tài chính, quy phạm pháp luật tài chính, chế định pháp lý,... Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Tỷ trọng tổng tài sản của các Ngân hàng thương mại so với GDP khoảng?
A. Nhỏ hơn 150% nhưng lớn hơn 50%
B. Hơn 150%
C. Nhỏ hơn 20%
D. Nhỏ hơn 50% nhưng lớn hơn 20%
-
Câu 2:
Hệ thống tài chính khu vực Đông Á có xu hướng chung là tiếp tục thúc đẩy hợp tác và hội nhập tài chính khu vực trên bao nhiêu lĩnh vực?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 3:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, trong trường hợp còn kết dư ngân sách trung ương và ngân sách cấp tỉnh thì xử lý như thế nào?
A. Trích 60% vào quỹ dự trữ tài chính cùng cấp; trích 40% còn lại vào thu ngân sách năm sau; nếu quỹ dự trữ tài chính đã đủ mức 25% dự toán chi ngân sách hằng năm thì số kết dư còn lại hạch toán vào thu ngân sách năm sau
B. Trích 50% vào quỹ dự trữ tài chính cùng cấp; trích 50% còn lại vào thu ngân sách năm sau; nếu quỹ dự trữ tài chính đã đủ mức 20% dự toán chi ngân sách hằng năm thì số kết dư còn lại hạch toán vào thu ngân sách năm sau
C. Trích 50% vào quỹ dự trữ tài chính cấp trên; trích 50% còn lại vào thu ngân sách năm sau; nếu quỹ dự trữ tài chính đã đủ mức 25% dự toán chi ngân sách hằng năm thì số kết dư còn lại hạch toán vào thu ngân sách năm sau
D. Trích 50% vào quỹ dự trữ tài chính cùng cấp; trích 50% còn lại vào thu ngân sách năm sau; nếu quỹ dự trữ tài chính đã đủ mức 25% dự toán chi ngân sách hằng năm thì số kết dư còn lại hạch toán vào thu ngân sách năm sau
-
Câu 4:
Nguyên tắc đánh thuế bình đẳng, công bằng đòi hỏi:
A. Người được hưởng nhiều lợi ích từ xã hội thì phải đóng thuế nhiều hơn
B. Những người có hoàn cảnh điều kiện như nhau đều được đối xử bình đẳng, được áp dụng thuế như nhau
C. Người nghèo cần được ưu đãi về thuế
D. Những người thu nhập như nhau phải nộp thuế bằng nhau
-
Câu 5:
Quỹ dự trữ tài chính là quỹ tiền tệ được sử dụng để khắc phục hậu quả của thiên tai.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Trong bất kỳ quan hệ pháp luật tài chính có sự tham gia của nhà nước đều được điều chỉnh bởi phương pháp mệnh lệnh quyền uy.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 7:
Loại vi phạm nào sau đây thuộc vi phạm hành chính về thuế:
A. Trốn thuế
B. Sai phạm trong quản lý chứng cứ hóa đơn
C. Đăng ký, kê khai, nộp thuế trễ
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 8:
Về mặt số học, khoản dự phòng của ngân sách địa phương được xác định bằng từ 2-5% tổng thu ngân sách địa phương.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Chọn khoản thu ngân sách Trung ương được hưởng 100%.
A. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
B. Thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị hạch toán toàn ngành
C. Thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
D. Thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp nhà nước
-
Câu 10:
Bội chi ngân sách nhà nước được giải quyết bằng:
A. Phát hành tiền
B. Cắt giảm biên chế
C. Nâng trần bội chi ngân sách
D. Vay nợ
-
Câu 11:
Việc lập phê chuẩn dự toán ngân sách Nhà nước do cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất là QH thực hiện.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Quỹ có khả năng đạt mức tăng NAV cao trong điều kiện:
A. Thị trường tăng điểm
B. Thị trường biến động thất thường
C. Thị trường giảm điểm
D. Thị trường nhà đất giảm giá
-
Câu 13:
Cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm cung cấp thông tin của người nộp thuế cho
A. Cơ quan báo chí Trung ương
B. Kho bạc nhà nước
C. Ngân hàng nhà nước
D. Cơ quan quản lý thuế nước ngoài phù hợp với điều ước quốc tế về thuế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
-
Câu 14:
Kết dư ngân sách Nhà nước hàng năm được nộp vào quỹ dự trữ Nhà nước theo qui định của Pháp luật ngân sách hiện hành.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng bất động sản là:
A. 25% trên thu nhập tính thuế
B. 0,2% trên giá chuyển nhượng
C. 2% trên thu nhập tính thuế
D. 25% trên giá chuyển nhượng
-
Câu 16:
Tỷ lệ trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam là:
A. Tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm
B. Tối đa 10% thu nhập chịu thuế hàng năm
C. Tối đa 15% thu nhập chịu thuế hàng năm
D. Tối đa 15% thu nhập tính thuế hàng năm
-
Câu 17:
Mô hình Luật NSNN Việt Nam gồm các chế định pháp lý về:
A. Thu NSNN, Chi NSNN
B. Chu trình NSNN, phân cấp quản lý NSNN; Thu NSNN, Chi NSNN
C. Lập dự toán NSNN, Chấp hành dự toán NSNN; Kế toán , quyết toán NSNN; Phân cấp quản lý NSNN
D. Lập dự toán NSNN; Chấp hành dự toán NSNN, Kế toán, quyết toán NSNN
-
Câu 18:
Mọi tài sản có giá trị lớn hơn 5 triệu đồng đều được xem là tài sản cố định.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Thời hiệu xử phạt vi phạm pháp luật về thuế Đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế:
A. Là hai năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện
B. Là ba năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện
C. Là hai năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được phát hiện
D. Là hai năm, kể từ ngày hành vi vi phạm gây hậu quả
-
Câu 20:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, bội chi ngân sách nhà nước gồm những thành phần nào?
A. Bội chi ngân sách trung ương và bội chi ngân sách địa phương cấp xã
B. Bội chi ngân sách trung ương và bội chi ngân sách địa phương tỉnh
C. Bội chi ngân sách Chính phủ và bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh
D. Bội chi ngân sách trung ương và bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh
-
Câu 21:
Bội chi là một thuật ngữ được dùng để chỉ tình trạng tạm thời thiếu hụt ngân sách.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 22:
Cá nhân được miễn thuế đối với thu nhập từ:
A. Tiền lãi cho vay
B. Tiền làm thêm giờ
C. Tiền thưởng
D. Tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng
-
Câu 23:
Thành phần tham gia đấu thầu trái phiếu chính phủ trên thực tế chủ yếu là:
A. Ngân hàng thương mại nhà nước và do nhà nước nắm cổ phần chi phối
B. Ngân hàng liên doanh
C. Ngân hàng nước ngoài
D. Ngân hàng thương mại cổ phần tư nhân
-
Câu 24:
Với năng lực tài chính lớn, các định chế tài chính chưa chắc chắn có thể:
A. Tránh được nguy cơ phá sản
B. Mở rộng mạng lưới cung cấp sản phẩm dịch vụ NH tiện ích đến các khách hàng mục tiêu trong nền kinh tế
C. Nâng cao chất lượng dịch vụ tài chính tiện ích đến với KH.
D. Tiếp cận kỹ thuật công nghệ tiên tiến
-
Câu 25:
Chọn nhận định đúng nhất về gia hạn nộp thuế:
A. Người nộp thuế bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ được gia hạn nộp thuế khi tổng thiệt hại có giá trị trên 1 tỷ đồng
B. Người nộp thuế bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ được xem xét gia hạn nộp thuế khi có đơn đề nghị
C. Người nộp thuế bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ được gia hạn nộp thuế khi tổng thiệt hại có giá trị trên 1 tỷ đồng và có đơn đề nghị gửi cơ quan quản lý thuế
D. Người nộp thuế bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ đương nhiên được gia hạn nộp thuế