Đề thi HK2 môn Khoa học tự nhiên 7 KNTT năm 2023-2024
Trường THCS Nguyễn Huệ
-
Câu 1:
Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của:
A. các hệ cơ quan trong cơ thể
B. cơ thể do tăng kích thước và số lượng tế bào
C. các mô trong cơ thể
D. các cơ quan trong cơ thể
-
Câu 2:
Theo khuyến nghị của Viện Dinh dưỡng Quốc gia, trẻ vị thành niên nên bổ sung nước theo tỉ lệ 40 mL/kg cân nặng. Dựa vào khuyến nghị trên, em hãy tính lượng nước mà một học sinh lớp 8 có cân nặng 50 kg cần uống trong một ngày.
A. 2 000 mL.
B. 1 500 mL.
C. 1000 mL.
D. 3 000 mL.
-
Câu 3:
Khi ta thay đổi chiều dòng điện chạy qua ống dây thì
A. chiều của từ trường và độ lớn của từ trường không thay đổi.
B. chiều của từ trường thay đổi nhưng độ lớn của từ trường không thay đổi.
C. chiều của từ trường và độ lớn của từ trường đều thay đổi.
D. chiều của từ trường không đổi nhưng độ lớn của từ trường thay đổi.
-
Câu 4:
Ve sầu kêu vào mùa hè oi ả, ếch đực kêu vào mùa sinh sản là tập tính:
A. Học được
B. Bẩm sinh
C. Hỗn hợp
D. Vừa bẩm sinh, vừa hỗn hợp
-
Câu 5:
Tập tính động vật là:
A. Một số phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại
B. Chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên ngoài cơ thể, nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại
C. Những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại
D. Chuỗi phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại
-
Câu 6:
Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của ếch diễn ra theo trình tự nào sau đây?
A. Trứng đã thụ tinh → Ấu trùng → Ếch trưởng thành.
B. Ấu trùng → Trứng đã thụ tinh → Ếch trưởng thành.
C. Ếch đã trưởng thành → Nhộng → Ấu trùng → Trứng nở.
D. Trứng nở → Nhộng → Ấu trùng → Ếch trưởng thành.
-
Câu 7:
Tiêu diệt muỗi vào giai đoạn ấu trùng là hiệu quả nhất vì
A. ấu trùng muỗi có kích thước to, dễ nhìn thấy nên dễ tác động nhất.
B. ấu trùng muỗi yếu ớt, sống phụ thuộc vào nước nên dễ tác động nhất.
C. ấu trùng muỗi tiếp xúc trực tiếp với con người nên dễ tác động nhất.
D. ấu trùng muỗi không sinh được độc tố nên dễ tác động nhất.
-
Câu 8:
Hoa lưỡng tính là
A. hoa có đài, tràng và nhụy hoa.
B. hoa có đài, tràng và nhị hoa.
C. hoa có nhị và nhụy hoa.
D. hoa có đài và tràng hoa.
-
Câu 9:
Khi trời lạnh, nếu không được bổ sung thêm thức ăn thì sinh trưởng của động vật sẽ giảm do
A. khi trời lạnh, quá trình trao đổi chất của động vật bị ức chế.
B. khi trời lạnh, quá trình chuyển hóa năng lượng của động vật bị ức chế.
C. khi trời lạnh, động vật mất nhiều năng lượng để duy trì nhiệt độ cơ thể.
D. khi trời lạnh, động vật mất nhiều nước để duy trì nhiệt độ cơ thể.
-
Câu 10:
Phát biểu nào đúng khi nói về loại mô phân sinh ở thân của thực vật?
A. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm.
B. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm.
C. Mô phân sinh bên có ở thân cây Một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm.
D. Mô phân sinh bên có ở thân cây Hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm.
-
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ứng dụng sinh sản hữu tính trong thực tiễn?
A. Thụ tinh nhân tạo có tác dụng là sử dụng hiệu quả các con đực mang đặc điểm tốt.
B. Điều khiển giới tính đàn con bằng cách sử dụng hormone hoặc lọc, tách tinh trùng.
C. Sử dụng hormone nhân tạo để kích thích ra hoa, phân hóa hoa đực hoặc hoa cái.
D. Kích thích cây thanh long ra hoa trái vụ bằng cách tưới nước liên tục vào ban đêm.
-
Câu 12:
Chiết cành là phương pháp
A. cắt một đoạn cành có đủ mắt, chồi, cắm xuống đất ẩm hoặc giá thể cho cành đó ra rễ và phát triển thành cây mới.
B. dùng bộ phận sinh dưỡng của một cây rồi gắn vào cây khác cho tiếp tục phát triển thành cây mang cành của các cây khác nhau.
C. làm cho cành ra rễ ngay trên cắt, rồi cắt đoạn cành mang rễ đó đem trồng thành cây mới.
D. nuôi cấy tế bào từ mô hoặc các phần của cơ thể thực vật trong môi trường thích hợp, ở điều kiện vô trùng để tạo thành cây con.
-
Câu 13:
Đối với sự sinh trưởng và phát triển, tập tính phơi nắng của nhiều loài động vật
A. không có tác dụng vì ánh sáng không ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển ở động vật.
B. giúp động vật hấp thu thêm nhiệt và giảm sự mất nhiệt trong những ngày trời rét, tập trung các chất để xây dựng cơ thể.
C. giúp động vật hấp thu thêm ánh sáng để tổng hợp các chất hữu cơ cho sinh trưởng và phát triển.
D. giúp động vật loại bỏ các vi khuẩn ngoài da, thúc đẩy quá trình sinh trưởng và phát triển.
-
Câu 14:
Trong quá trình trồng rừng, người trồng rừng thường để mật độ dày khi cây còn non. Biện pháp này nhằm
A. kích thích cây ra nhiều rễ và cành nhánh.
B. kích thích cây phát triển về chiều cao và thẳng.
C. kích thích thân cây phát triển đường kính.
D. kích thích cây ra nhiều cành và lá.
-
Câu 15:
Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì
A. mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.
B. tế bào là đơn vị có kích thước nhỏ nhất trong cơ thể.
C. tế bào có khả năng sinh sản để tạo ra các tế bào mới.
D. phần lớn hoạt động sống đều được diễn ra trong tế bào.
-
Câu 16:
Đối với cây ăn quả, việc người nông dân thường nuôi ong trong các vườn cây ăn quả sẽ có tác dụng
A. giúp tăng độ ngọt cho các loại quả.
B. giúp cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
C. giúp tiêu diệt các loài sâu phá hoại cây.
D. giúp tăng tỉ lệ thụ phấn, thụ tinh, tạo quả.
-
Câu 17:
Việc trồng xen canh giữa cây mía và cây bắp cải đem đến lợi ích nào sau đây?
A. Mía tạo bóng râm cho bắp cải phát triển; bắp cải giúp giữ ẩm cho đất trồng mía, ngăn cản sự phát triển của cỏ dại.
B. Bắp cải tạo bóng râm cho mía phát triển; mía giúp giữ ẩm cho đất trồng bắp cải, ngăn cản sự phát triển của cỏ dại.
C. Mía tạo ra chất khoáng cho bắp cải phát triển; bắp cải giúp giữ ẩm cho đất trồng mía, ngăn cản sự phát triển của cỏ dại.
D. Bắp cải tạo ra chất khoáng cho mía phát triển; mía giúp giữ ẩm cho đất trồng bắp cải, ngăn cản sự phát triển của cỏ dại.
-
Câu 18:
Chọn các phát biểu sai.
a) Nam châm hình trụ chỉ có một cực.
b) Các cực cùng tên thì đẩy nhau.
c) Thanh nam châm khi để tự do luôn nào chỉ hướng Bắc-Nam.
d) Cao su là vật liệu có từ tính.
e) Kim la bàn luôn chỉ hướng Mặt Trời mọc và lặn.
A. a), b), c)
B. b), d), e)
C. a), d), e)
D. b), c), e)
-
Câu 19:
Khi ở vị trí cân bằng, kim nam châm luôn chỉ hướng nào?
A. Đông - Tây.
B. Tây - Bắc.
C. Đông - Nam.
D. Bắc - Nam.
-
Câu 20:
Chọn phát biểu đúng về nam châm:
A. Nam châm hút được tất cả các vật bằng kim loại.
B. Nam châm nào cũng có 2 cực một cực gọi là cực Bắc, một cực gọi là cực Nam.
C. Hai nam châm cứ để gần nhau là hút nhau.
D. Kim la bàn là một kim nam châm. Đầu kim la bàn chỉ hướng Bắc là đầu cực Nam của kim nam châm.
-
Câu 21:
Để phân biệt hai cực của nam châm người ta sơn hai màu khác nhau là màu gì?
A. Màu vàng là cực nam ghi chữ S, màu đỏ là cực Bắc ghi chữ N.
B. Màu xanh là cực nam ghi chữ S, màu vàng là cực Bắc ghi chữ N.
C. Màu vàng là cực nam ghi chữ N, màu đỏ là cực Bắc ghi chữ S.
D. Màu xanh là cực nam ghi chữ S, màu đỏ là cực Bắc ghi chữ N.
-
Câu 22:
Trong bệnh viện, các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng dụng cụ nào sau đây?
A. Dùng kéo.
B. Dùng nam châm.
C. Dùng kìm.
D. Dùng panh.
-
Câu 23:
Thực vật có hai hình thức sinh sản vô tính là
A. sinh sản sinh dưỡng và sinh sản bào tử.
B. sinh sản sinh dưỡng và nảy chồi.
C. sinh sản bào tử và phân mảnh.
D. nảy chồi và phân mảnh.
-
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sinh sản vô tính ở sinh vật?
A. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản chỉ có sự tham gia của một cơ thể (mẹ).
B. Từ một cơ thể mẹ ban đầu tiến hàn sinh sản vô tính luôn tạo ra hai cơ thể con mới.
C. Sinh sản vô tính xuất hiện ở nhiều nhóm sinh vật như: vi khuẩn, nguyên sinh vật, nấm, thực vật, động vật.
D. Trong sinh sản sinh dưỡng, cơ thể mới được tạo thành từ các cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ.
-
Câu 25:
Khi quan sát cây lá bỏng, nhận thấy trên lá cây mọc ra mầm cây con. Sau đó, cây con rơi xuống đất rồi phát triển thành cây bỏng trưởng thành. Hình thức sinh sản của cây lá bỏng là
A. sinh sản sinh dưỡng.
B. nảy chồi.
C. phân đôi.
D. sinh sản bằng bào tử.
-
Câu 26:
Quá trình di chuyển của hạt phấn đến đầu nhụy gọi là
A. thụ tinh.
B. thụ phấn.
C. hình thành quả.
D. hình thành hạt.
-
Câu 27:
Trong quá trình sinh sản hữu tính ở động vật, phôi có thể phát triển thành cơ thể con ở bên ngoài cơ thể mẹ đối với
A. loài đẻ trứng.
B. loài đẻ con.
C. loài đẻ trứng và loài đẻ con.
D. loài sinh sản nảy chồi
-
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quả?
A. Phôi phân chia và sinh trưởng dày lên hình thành quả.
B. Quả có vai trò bảo vệ hạt.
C. Quả có thể là phương tiện để phát tán hạt.
D. Quả do bầu nhụy sinh trưởng dày lên, phát triển thành.
-
Câu 29:
Trong điều khiển sinh sản ở động vật, biện pháp nào sau đây có thể thúc đẩy trứng chín nhanh và chín hàng loạt?
A. Thay đổi yếu tố môi trường.
B. Thụ tinh nhân tạo.
C. Nuôi cấy phôi.
D. Sử dụng hormone.
-
Câu 30:
Cơ sở cho các hoạt động sống ở cấp độ cơ thể là
A. các hoạt động lấy nước và chất dinh dưỡng.
B. các hoạt động lấy oxygen và carbon dioxide.
C. các hoạt động sống ở cấp độ tế bào.
D. các hoạt động sống ở cấp độ cơ quan.
-
Câu 31:
Gần đến Tết, người ta thường thắp đèn vào những ruộng hoa cúc vì
A. hoa cúc ra hoa trong điều kiện ánh sáng mạnh, ngày dài; thắp đèn để kích thích quá trình nở hoa sớm giúp cây ra hoa đúng dịp Tết.
B. hoa cúc ra hoa trong điều kiện ánh sáng yếu, ngày ngắn; thắp đèn để ức chế quá trình nở hoa sớm giúp cây ra hoa đúng dịp Tết.
C. hoa cúc ra hoa trong điều kiện ánh sáng mạnh, ngày ngắn; thắp đèn để ức chế quá trình nở hoa sớm giúp cây ra hoa đúng dịp Tết.
D. hoa cúc ra hoa trong điều kiện ánh sáng mạnh, ngày dài; thắp đèn để ức chế quá trình nở hoa sớm giúp cây ra hoa đúng dịp Tết.
-
Câu 32:
Vì sao khi nhân giống cam, chanh, bưởi, hồng xiêm,... người ta thường chiết cành mà không sử dụng phương pháp giâm cành?
A. Vì thời gian ra rễ của các cây trên rất chậm.
B. Vì tốc độ thoát hơi nước của các cây trên rất nhanh.
C. Vì cành của các cây trên quá to, khó đứng vững.
D. Vì khả năng vận chuyển chất dinh dưỡng của các cây trên kém.
-
Câu 33:
Trinh sản là hình thức sinh sản trong đó
A. chồi được mọc ra từ cơ thể mẹ.
B. mỗi mảnh nhỏ riêng biệt của cơ thể mẹ có thể phát triển thành một cơ thể mới.
C. tế bào trứng không thụ tinh phát triển thành cơ thể mới.
D. có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
-
Câu 34:
Đâu không phải là ưu điểm của hình thức mang thai và sinh con ở động vật có vú so với hình thức đẻ trứng ở các động vật khác?
A. Được cung cấp chất dinh dưỡng liên tục.
B. Được bảo vệ tốt hơn trước kẻ thù.
C. Có điều kiện nhiệt độ thích hợp hơn.
D. Có thể tạo ra con non mang đặc điểm giống mẹ.
-
Câu 35:
Trong thực tiễn, cây ăn quả lâu năm thường được nhân giống bằng phương pháp chiết cành vì
A. dễ trồng, tốn ít công chăm sóc và cho năng suất quả cao vượt trội.
B. dễ nhân nhanh giống, tốn ít công chăm sóc và cho năng suất quả cao vượt trội.
C. tránh được sâu bệnh gây hại, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.
D. giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.
-
Câu 36:
Mục đích thắp đèn vào ban đêm cho cây thanh long nhằm
A. kích thích thanh long ra nhiều hoa và tạo quả trái vụ.
B. kích thích khả năng sinh trưởng của cây thanh long.
C. tăng cường khả năng chống chịu của cây thanh long.
D. kéo dài thời gian sinh sản của cây thanh long.
-
Câu 37:
Từ phổ là
A. hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.
B. hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau.
C. hình ảnh tương tác giữa dòng điện và nam châm.
D. hình ảnh tương tác của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng song song.
-
Câu 38:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về từ trường của Trái Đất.
A. Xung quanh Trái Đất có từ trường.
B. Cực từ Nam của Trái Đất gần với cực Nam địa lí và cực từ Bắc ở gần với cực Bắc địa lí.
C. Cực từ Nam của Trái Đất gần với cực Bắc địa lí và cực từ Bắc ở gần với cực Nam địa lí.
D. Do Trái Đất có từ trường mà một kim nam châm khi đặt tự do nó sẽ định hướng Bắc - Nam.
-
Câu 39:
Từ cực Bắc của Trái Đất
A. Trùng với cực Nam địa lí của Trái Đất.
B. Trùng với cực Bắc địa lí của Trái Đất.
C. Gần với cực Nam địa lí của Trái Đất.
D. Gần với cực Bắc địa lí của Trái Đất.
-
Câu 40:
Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của nam châm?
A. Mỗi nam châm đều có hai cực: cực bắc và cực nam.
B. Cực bắc nam châm sơn màu đỏ còn cực nam sơn màu xanh.
C. Cực Nam và cực Bắc của nam châm được kí hiệu lần lượt là chữ S và chữ N.
D. Cực Nam và cực Bắc của nam châm được kí hiệu lần lượt là phần đế trống và phần có nét gạch chéo.