Đề thi HK2 môn Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều năm 2023-2024
Trường THCS Trần Phú
-
Câu 1:
Sự phân chia của tế bào giúp
A. cơ thể lớn lên và sinh sản.
B. cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.
C. cung cấp các sản phẩm tổng hợp cho tế bào.
D. giúp cơ thể thích ứng với kích thích từ môi trường.
-
Câu 2:
Nhóm thực vật nào sau đây chỉ ra hoa sau khi trải qua nhiệt độ thấp của mùa đông?
A. Lúa mì, bắp cải, lúa mạch, rau cải.
B. Lúa mì, ngô, khoai, sắn, rau cải.
C. Ngô, khoai, sắn, rau cải, lúa mạch.
D. Ngô, khoai, sắn, rau cải, bắp cải.
-
Câu 3:
Đường sức từ trong lòng nam châm chữ U có dạng
A. những đường cong nối từ cực Bắc sang cực Nam.
B. những đường thẳng song song với 2 cực ở hai bên.
C. những đường zic zắc nối từ cực Bắc sang cực Nam.
D. những đường thẳng song song nối từ cực Bắc sang cực Nam.
-
Câu 4:
Ở thực vật trên cạn, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra qua
A. lục lạp của lá.
B. khí khổng của lá.
C. mạch gỗ của thân.
D. mạch gỗ của lá.
-
Câu 5:
Ở thực vật, hormone kích thích sự nở hoa là
A. hormone auxin.
B. hormone cytokinin.
C. hormone etylen
D. hormone florigen.
-
Câu 6:
Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể vì
A. mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.
B. tế bào là đơn vị có kích thước nhỏ nhất trong cơ thể.
C. tế bào có khả năng sinh sản để tạo ra các tế bào mới.
D. phần lớn hoạt động sống đều được diễn ra trong tế bào.
-
Câu 7:
Vai trò của cảm ứng ở sinh vật là?
A. Giúp sinh vật phản ứng lại các kích thích của môi trường để tồn tại và phát triển.
B. Giúp sinh vật thích ứng với những thay đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.
C. Giúp động vật có tư duy và nhận thức học tập
D. Giúp sinh vật tồn tại và phát triển
-
Câu 8:
Phát biểu nào không đúng khi nói về cơ quan sinh sản ở thực vật có hoa?
A. Nhị là cơ quan sinh ra yếu tố đực của hoa.
B. Nhụy là cơ quan sinh ra yếu tố cái của hoa.
C. Dựa vào số cánh hoa, hoa được phân loại thành hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.
D. Hoa lưỡng tính là hoa có cả nhị lẫn nhụy trên cùng một hoa.
-
Câu 9:
Khi đặt chậu cây cạnh cửa sổ, ngọn cây sẽ mọc hướng ra bên ngoài cửa sổ. Tác nhân gây ra hiện tượng cảm ứng này là
A. cửa sổ.
B. ánh sáng.
C. độ ẩm không khí.
D. nồng độ oxygen.
-
Câu 10:
Trong cơ thể người, nước và chất dinh dưỡng được vận chuyển đến các tế bào và các cơ quan trong cơ thể thông qua hoạt động của
A. hệ tuần hoàn.
B. hệ hô hấp.
C. hệ bài tiết.
D. hệ thần kinh.
-
Câu 11:
Chọn đáp án sai.
A. Từ phổ cho ta hình ảnh trực quan về từ trường.
B. Đường sức từ chính là hình ảnh cụ thể của từ trường.
C. Vùng nào các đường mạt sắt sắp xếp mau thì từ trường ở đó yếu.
D. Cả A và B đúng.
-
Câu 12:
Ở các vườn trồng cây như nhãn, vải, xoài người ta thường kết hợp nuôi ong vì
A. ong giúp ngăn chặn tình trạng rụng quả sớm.
B. quá trình ong hút mật giúp thụ phấn cho cây ăn quả.
C. quá trình ong hút mật giúp quả của cây tăng độ ngọt.
D. ong giúp xua đuổi những loài côn trùng có hại cho cây.
-
Câu 13:
Trẻ em không được tiếp xúc thường xuyên với ánh sáng dễ mắc phải bệnh nào sau đây?
A. Bệnh quáng gà.
B. Bệnh bướu cổ.
C. Bệnh suy tim.
D. Bệnh còi xương.
-
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tập tính của động vật?
A. Tập tính của động vật rất đa dạng và phức tạp.
B. Tập tính chỉ xuất hiện ở những động vật bậc cao của lớp Thú.
C. Tập tính đảm bảo cho động vật thích nghi với môi trường sống.
D. Tập tính liên quan mật thiết đến sự tồn tại và phát triển nòi giống của động vật.
-
Câu 15:
Một nam châm vĩnh cửu có đặc tính nào dưới đây?
A. Khi bị cọ xát thì hút các vật nhẹ
B. Khi bị nung nóng thì có thể hút các vụn sắt.
C. Có thể hút các vật bằng sắt.
D. Một đầu có thể hút, còn đầu kia thì đẩy các vụn sắt.
-
Câu 16:
Trong sinh sản sinh dưỡng ở thực vật, cây mới được hình thành
A. từ rễ của cây.
B. từ một phần của thân cây.
C. từ lá của cây.
D. từ một phần cơ quan sinh dưỡng của cây.
-
Câu 17:
Trong thực tiễn, cây ăn quả lâu năm thường được nhân giống bằng phương pháp chiết cành vì
A. dễ trồng và tốn ít công chăm sóc.
B. giúp nhân giống nhanh và nhiều, tránh được sâu bệnh gây hại.
C. giúp tăng thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.
D. giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.
-
Câu 18:
Hoạt động trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra chủ yếu ở những cấp độ nào sau đây?
A. Tế bào và mô.
B. Tế bào và cơ thể.
C. Mô và cơ quan.
D. Mô và cơ thể.
-
Câu 19:
Trong học tập, người ta có thể vận dụng tập tính để
A. tìm ra thời điểm học tập trong ngày phù hợp nhất đối với mỗi cá nhân để nâng cao kết quả học tập.
B. tạo ra không gian học tập thoải mái và phù hợp nhất đối với mỗi cá nhân để nâng cao kết quả học tập.
C. nâng cao kết quả học tập, hình thành một số thói quen tốt và xóa bỏ những thói quen không tốt.
D. tìm ra phương pháp kéo dài thời gian tập trung học tập của mỗi cá nhân để nâng cao kết quả học tập.
-
Câu 20:
Hiện tượng hướng ánh sáng có thể được ứng dụng trong thực tiễn như thế nào?
A. Cây nho leo giàn.
B. Uốn cây bonsai
C. Kích thích hạt mẩy ở lúa
D. Kích thích nảy mầm ở đậu tương
-
Câu 21:
Chúng ta cần phải bảo vệ những loài côn trùng có lợi không phải vì lí do nào sau đây?
A. Vì một số loài côn trùng giúp tăng tỉ lệ đậu hoa.
B. Vì một số loài côn trùng hỗ trợ thụ phấn tự nhiên cho hoa.
C. Vì một số loài côn trùng là thiên địch bảo vệ mùa màng trong nông nghiệp.
D. Vì một số loài côn trùng đem lại nguồn lợi ích kinh tế cho con người.
-
Câu 22:
Ve sầu kêu vào mùa hè oi ả, ếch đực kêu vào mùa sinh sản là tập tính:
A. Học được
B. Bẩm sinh
C. Hỗn hợp
D. Vừa bẩm sinh, vừa hỗn hợp
-
Câu 23:
Biến thái là sự thay đổi:
A. Đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng
B. Từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng
C. Đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng
D. Từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng
-
Câu 24:
Hiện tượng bú mẹ là một tập tính đặc trưng của con non ở người và các loài động vật có vú. Theo em hiện tượng này được xếp vào loại:
A. tập tính bẩm sinh
B. tập tính học được
C. Cảm ứng ở sinh vật
D. Vừa là tập tính bẩm sinh, vừa là tập tính học được
-
Câu 25:
Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của:
A. các hệ cơ quan trong cơ thể
B. cơ thể do tăng kích thước và số lượng tế bào
C. các mô trong cơ thể
D. các cơ quan trong cơ thể
-
Câu 26:
Mô phân sinh bên có vai trò
A. làm tăng chiều dài của lá.
B. làm tăng chiều dài của lóng.
C. giúp thân, cành và rễ tăng lên về chiều ngang.
D. giúp thân, cành và rễ tăng lên về chiều dài.
-
Câu 27:
Quá trình nào sau đây là quá trình sinh trưởng của thực vật?
A. Sự tăng kích thước của cành.
B. Hạt nảy mầm.
C. Cây mầm ra lá.
D. Cây ra hoa.
-
Câu 28:
Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của ếch diễn ra theo trình tự nào sau đây?
A. Trứng đã thụ tinh → Ấu trùng → Ếch trưởng thành.
B. Ấu trùng → Trứng đã thụ tinh → Ếch trưởng thành.
C. Ếch đã trưởng thành → Nhộng → Ấu trùng → Trứng nở.
D. Trứng nở → Nhộng → Ấu trùng → Ếch trưởng thành.
-
Câu 29:
Theo khuyến nghị của Viện Dinh dưỡng Quốc gia, trẻ vị thành niên nên bổ sung nước theo tỉ lệ 40 mL/kg cân nặng. Dựa vào khuyến nghị trên, em hãy tính lượng nước mà một học sinh lớp 8 có cân nặng 50 kg cần uống trong một ngày.
A. 2 000 mL.
B. 1 500 mL.
C. 1000 mL.
D. 3 000 mL.
-
Câu 30:
Các chất kích thích nhân tạo được sử dụng để
A. kích thích cây tăng cường hô hấp.
B. kích thích cây ra rễ, ra hoa, thúc hạt và củ nảy mầm.
C. duy trì hình dáng của cây.
D. thúc đẩy quá trình quang hợp và thoát hơi nước của cây.
-
Câu 31:
Phát biểu nào đúng khi nói về loại mô phân sinh ở thân của thực vật?
A. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm.
B. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm.
C. Mô phân sinh bên có ở thân cây Một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm.
D. Mô phân sinh bên có ở thân cây Hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm.
-
Câu 32:
Máu trong hệ mạch trao đổi khí O2 và các chất dinh dưỡng với tế bào ở:
A. mao mạch
B. động mạch
C. tĩnh mạch
D. cả 3 loại mạch
-
Câu 33:
Hình thức sinh sản nào dưới đây là hình thức sinh sản hữu tính?
A. Sinh sản trinh sinh ở ong.
B. Phân đôi của trùng roi xanh.
C. Nảy chồi ở thủy tức.
D. Đẻ con ở lớp Thú.
-
Câu 34:
Nhóm nhân tố nào sau đây gồm các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật?
A. Nhiệt độ, ánh sáng, nước.
B. Ánh sáng, nước, vật chất di truyền từ bố mẹ.
C. Nước, vật chất di truyền từ bố mẹ, nhiệt độ.
D. Nhiệt độ, ánh sáng, nước, vật chất di truyền từ bố mẹ.
-
Câu 35:
Hiện tượng cây phát triển hướng về phía có nguồn dinh dưỡng gọi là:
A. Tính hướng tiếp xúc
B. Tính hướng sáng
C. Tính hướng hóa
D. Tính hướng nước
-
Câu 36:
Mạt sắt đặt ở chỗ nào trên thanh nam châm thì bị hút mạnh nhất?
A. Ở phần giữa của thanh.
B. Chỉ ở đầu cực Bắc của thanh nam châm.
C. Chỉ ở đầu cực Nam của thanh nam châm.
D. Ở cả hai đầu cực Bắc và cực Nam của thanh nam châm.
-
Câu 37:
Nhu cầu nước của cây thấp nhất trong điều kiện thời tiết nào sau đây?
A. Nhiệt độ cao và độ ẩm trung bình
B. Nhiệt độ trung bình và độ ẩm trung bình
C. Nhiệt độ thấp và độ ẩm thấp
D. Nhiệt độ trung bình và độ ẩm cao
-
Câu 38:
Phế quản và phổi thuộc vào hệ cơ quan nào ở người?
A. Hệ tuần hoàn
B. Hệ vận động
C. Hệ hô hấp
D. Hệ tiêu hóa
-
Câu 39:
Đặc điểm nào sau đây giúp rễ cây tăng khả năng hút nước và muối khoáng?
A. Rễ cây tạo thành mạng lưới phân nhánh trong đất.
B. Rễ cây phân chia thành rễ cọc và rễ chùm.
C. Rễ cây thường phình to ra để dự trữ chất dinh dưỡng.
D. Rễ cây thường phát triển mọc thêm các rễ phụ trên mặt đất.
-
Câu 40:
Ở thực vật, nếu thiếu các nguyên tố khoáng, đặc biệt là nitrogen thì
A. quá trình sinh trưởng sẽ bị ức chế, thậm chí có thể bị chết.
B. quá trình sinh trưởng diễn ra mạnh mẽ.
C. quá trình hô hấp tế bào bị ức chế, cây thấp lùn.
D. quá trình sinh trưởng và phát triển đều diễn ra mạnh mẽ.