Đề thi HK2 môn Khoa học tự nhiên 7 CTST năm 2023-2024
Trường THCS Trần Quang Khải
-
Câu 1:
Hình thức sinh sản mà mỗi mảnh nhỏ riêng biệt của cơ thể mẹ có thể phát triển thành một cơ thể mới hoàn chỉnh gọi là
A. nảy chồi.
B. phân mảnh.
C. trinh sản.
D. sinh sản sinh dưỡng.
-
Câu 2:
Vì sao khi nhân giống cam, chanh, bưởi, hồng xiêm,... người ta thường chiết cành mà không sử dụng phương pháp giâm cành?
A. Vì thời gian ra rễ của các cây trên rất chậm.
B. Vì tốc độ thoát hơi nước của các cây trên rất nhanh.
C. Vì cành của các cây trên quá to, khó đứng vững.
D. Vì khả năng vận chuyển chất dinh dưỡng của các cây trên kém.
-
Câu 3:
Dụng cụ nào dùng để xác định phương hướng địa lí?
A. Lực kế.
B. Máy bắn tốc độ.
C. Dao động kí.
D. La bàn.
-
Câu 4:
Trong quá trình sinh sản hữu tính ở động vật, phôi có thể phát triển thành cơ thể con ở bên ngoài cơ thể mẹ đối với
A. loài đẻ trứng.
B. loài đẻ con.
C. loài đẻ trứng và loài đẻ con.
D. loài sinh sản nảy chồi.
-
Câu 5:
Thủy tức sinh sản bằng hình thức
A. trinh sản.
B. phân đôi.
C. nảy chồi.
D. phân mảnh.
-
Câu 6:
Sự kết hợp của giao tử cái với giao tử đực tạo thành hợp tử xảy ra trong giai đoạn nào của quá trình sinh sản hữu tính ở động vật?
A. Giai đoạn hình thành giao tử.
B. Giai đoạn thụ tinh.
C. Giai đoạn phát triển phôi.
D. Giai đoạn đẻ con.
-
Câu 7:
Bạn Lan tiến hành cắt một đoạn thân cây hoa hồng cắm vào trong cát ẩm. Sau 3 tuần, bạn Lan nhận thấy phần cắm xuống cát đã mọc ra rễ non. Trong trường hợp này, bạn Lan đã sử dụng phương pháp nhân giống nào sau đây?
A. Nuôi cấy mô.
B. Giâm cành.
C. Chiết cành.
D. Ghép cành.
-
Câu 8:
Khi đi ra vườn, Lan thấy mỗi lần chạm tay vào cây trinh nữ, lá của cây lại nhanh chóng cụp xuống. Hiện tượng này là
A. sự sinh trưởng của cây.
B. sự phát triển của cây.
C. sự cảm ứng của cây.
D. sự sinh sản của cây.
-
Câu 9:
Vì sao người ta có thể sử dụng ong mắt đỏ để diệt sâu hại cây trồng?
A. Vì thức ăn của ong mắt đỏ là các loài sâu hại.
B. Vì ong mắt đỏ có tập tính đẻ trứng vào trong trứng của các loài sâu hại.
C. Vì ong mắt đỏ có tập tính nửa kí sinh trong cơ thể sâu hại.
D. Vì ong mắt đỏ có tập tính trích nọc độc tiêu diệt côn trùng.
-
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cơ quan sinh sản của thực vật có hoa?
A. Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
B. Hoa đơn tính là hoa có cả nhị và nhụy trên cùng một hoa.
C. Hoa đơn tính là hoa chỉ có nhị hoặc nhụy trên cùng một hoa.
D. Hoa lưỡng tính là hoa có cả nhị và nhụy trên cùng một hoa.
-
Câu 11:
Gần đến Tết, người ta thường thắp đèn vào những ruộng hoa cúc vì
A. hoa cúc ra hoa trong điều kiện ánh sáng mạnh, ngày dài; thắp đèn để kích thích quá trình nở hoa sớm giúp cây ra hoa đúng dịp Tết.
B. hoa cúc ra hoa trong điều kiện ánh sáng yếu, ngày ngắn; thắp đèn để ức chế quá trình nở hoa sớm giúp cây ra hoa đúng dịp Tết.
C. hoa cúc ra hoa trong điều kiện ánh sáng mạnh, ngày ngắn; thắp đèn để ức chế quá trình nở hoa sớm giúp cây ra hoa đúng dịp Tết.
D. hoa cúc ra hoa trong điều kiện ánh sáng mạnh, ngày dài; thắp đèn để ức chế quá trình nở hoa sớm giúp cây ra hoa đúng dịp Tết.
-
Câu 12:
Yếu tố nào dưới đây tham gia điều hòa sinh sản ở sinh vật?
A. Nhiệt độ.
B. Ánh sáng.
C. Nước.
D. Hormone.
-
Câu 13:
Sự thống nhất giữa tế bào với cơ thể và môi trường được thể hiện thông qua
A. các hoạt động sống.
B. sự trao đổi chất.
C. sự cảm ứng.
D. các phản xạ.
-
Câu 14:
Cho các ví dụ sau: Ở thực vật, cà chua phải đủ 14 lá mới ra hoa, cây chuối thì một năm mới bắt đầu ra hoa; có những loài ra hoa, kết quả liên tục như cây đậu cô ve, đu đủ,… Các ví dụ trên chứng minh ảnh hưởng của nhân tố nào đến sinh sản ở thực vật?
A. Ánh sáng.
B. Nhiệt độ.
C. Độ tuổi sinh sản.
D. Hormone sinh sản.
-
Câu 15:
Trong cơ thể người, nước và chất dinh dưỡng được vận chuyển đến các tế bào và các cơ quan trong cơ thể thông qua hoạt động của
A. hệ tuần hoàn.
B. hệ hô hấp.
C. hệ bài tiết.
D. hệ thần kinh.
-
Câu 16:
Loài nào sau đây sinh sản vô tính bằng hình thức nảy chồi?
A. Bọt biển.
B. Amip.
C. Thuỷ tức.
D. Vi khuẩn E.coli.
-
Câu 17:
Đối với động vật đẻ trứng, sự thụ tinh diễn ra
A. ngoài môi trường cạn.
B. ngoài môi trường nước.
C. ngoài môi trường nước hoặc trong cơ thể mẹ.
D. ngoài môi trường cạn hoặc ngoài môi trường nước.
-
Câu 18:
Người ta thường làm bù nhìn bằng rơm hoặc bằng nilong ở ruộng nương nhằm mục đích
A. hạn chế sâu bệnh hại.
B. xua đuổi chim phá hoại mùa màng.
C. tô điểm cho ruộng nương.
D. hạn chế sự phá hoại của con người.
-
Câu 19:
Đa số các thực vật trên cạn hấp thụ nước và muối khoáng chủ yếu nhờ
A. tế bào lông hút.
B. tế bào thịt vỏ.
C. tế bào trụ dẫn.
D. tế bào mạch gỗ.
-
Câu 20:
Trong cơ thể sinh vật, hoạt động sống nào là trung tâm chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đến tất cả các hoạt động sống còn lại?
A. Sinh sản.
B. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.
C. Sinh trưởng và phát triển.
D. Cảm ứng.
-
Câu 21:
Sự thống nhất về mặt cấu trúc trong cơ thể đa bào được thể hiện qua các cấp độ tổ chức lần lượt là
A. tế bào – mô – cơ quan – hệ cơ quan – cơ thể.
B. tế bào – mô – hệ cơ quan – cơ quan – cơ thể.
C. tế bào – cơ quan – hệ cơ quan – mô – cơ thể.
D. tế bào – cơ quan – mô – hệ cơ quan – cơ thể
-
Câu 22:
Ưu điểm của hình thức sinh sản hữu tính so với hình thức sinh sản vô tính là
A. có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái giúp duy trì khả năng thích nghi của thế hệ sau với môi trường sống ổn định.
B. có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái giúp tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau với sự thay đổi của môi trường sống.
C. có thể tạo ra được một số lượng cá thể con rất lớn trong một khoảng thời gian ngắn từ một cá thể mẹ ban đầu.
D. có thể thực hiện được ngay cả trong trường hợp số lượng cá thể của loài bị giảm sút nghiêm trọng.
-
Câu 23:
Các chất nào sau đây được hệ tuần hoàn vận chuyển đến các cơ quan bài tiết?
A. Nước, CO2, kháng thể.
B. CO2, các chất thải, nước.
C. CO2, hormone, chất dinh dưỡng.
D. Nước, hormone, kháng thể.
-
Câu 24:
Một trùng giày sinh sản bằng cách tự phân chia thành hai tế bào con. Quá trình này được gọi là
A. mọc chồi.
B. tái sinh.
C. phân đôi.
D. nhân giống.
-
Câu 25:
Quả được hình thành từ bộ phận nào của hoa?
A. Đài hoa.
B. Tràng hoa.
C. Nụ hoa.
D. Bầu nhụy.
-
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ảnh hưởng của dinh dưỡng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật?
A. Dinh dưỡng là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
B. Thiếu hay thừa dinh dưỡng đều ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
C. Nhu cầu dinh dưỡng cho sự sinh trưởng và phát triển của một cá thể là như nhau trong mọi giai đoạn.
D. Để sinh vật sinh trưởng và phát triển bình thường cần thiết lập chế độ ăn uống hợp lí, cân đối.
-
Câu 27:
Giống gà ri có khối lượng tối đa đạt được là 2,5 kg. Ví dụ này chứng minh nhân tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển ở sinh vật?
A. Đặc điểm loài.
B. Nhiệt độ.
C. Ánh sáng.
D. Dinh dưỡng.
-
Câu 28:
Phát biểu nào không đúng khi nói về sinh sản hữu tính ở thực vật?
A. Sự thụ phấn xảy ra khi hạt phấn được chuyển từ nhụy đến nhị.
B. Tại noãn, giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
C. Sau khi thụ tinh, noãn biến đổi thành hạt chứa phôi.
D. Bầu nhụy biến đổi thành quả chứa hạt.
-
Câu 29:
Sự thụ tinh là quá trình kết hợp giữa
A. hạt phấn với tế bào noãn trong bầu nhụy tạo thành hợp tử.
B. tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.
C. tinh trùng với tế bào trứng xảy ra trong cơ thể của con cái.
D. tinh trùng với tế bào trứng xảy ra trong trứng đã thụ tinh.
-
Câu 30:
Hình thức sinh sản nào sau đây chỉ tạo ra đúng hai cá thể con giống nhau từ một cá thể mẹ?
A. Trinh sinh.
B. Phân đôi.
C. Nảy chồi.
D. Phân mảnh.
-
Câu 31:
Cắt bỏ ngọn hoa mõm chó sẽ làm cho cây ra nhiều hoa đơn hơn là giữ lại đơn độc một ngọn vì
A. mô phân sinh đỉnh bị loại bỏ làm xuất hiện nhiều cành mới, do đó giúp hoa ra nhiều hơn.
B. mô phân sinh bên bị loại bỏ làm xuất hiện nhiều cành mới, do đó giúp hoa ra nhiều hơn.
C. mô phân sinh lóng bị loại bỏ làm xuất hiện nhiều cành mới, do đó giúp hoa ra nhiều hơn.
D. mô dẫn và mô biểu bì bị loại bỏ làm xuất hiện nhiều cành mới, do đó giúp hoa ra nhiều hơn.
-
Câu 32:
Trường hợp nào sau đây không phải là sinh sản vô tính ở thực vật?
A. Cây cỏ gấu non phát triển từ rễ củ.
B. Cây dương xỉ non phát triển từ bào tử.
C. Cây sắn dây phát triển từ một đoạn thân.
D. Cây táo non phát triển từ hạt.
-
Câu 33:
Trong học tập, người ta có thể vận dụng tập tính để
A. tìm ra thời điểm học tập trong ngày phù hợp nhất đối với mỗi cá nhân để nâng cao kết quả học tập.
B. tạo ra không gian học tập thoải mái và phù hợp nhất đối với mỗi cá nhân để nâng cao kết quả học tập.
C. nâng cao kết quả học tập, hình thành một số thói quen tốt và xóa bỏ những thói quen không tốt.
D. tìm ra phương pháp kéo dài thời gian tập trung học tập của mỗi cá nhân để nâng cao kết quả học tập.
-
Câu 34:
Cây nhãn cao lên là kết quả hoạt động của mô phân sinh nào sau đây?
A. Mô phân sinh đỉnh rễ.
B. Mô phân sinh đỉnh thân.
C. Mô phân sinh bên.
D. Mô phân sinh lóng.
-
Câu 35:
Đặc điểm nào sau đây không thuộc sinh sản vô tính?
A. Cá thể con sinh ra hoàn toàn giống nhau và giống cơ thể mẹ ban đầu.
B. Tạo ra thế hệ cá thể con rất đa dạng về các đặc điểm thích nghi.
C. Tạo ra số lượng lớn cá thể con trong một thời gian ngắn.
D. Tạo ra thế hệ cá thể con thích nghi tốt với môi trường sống ổn định.
-
Câu 36:
Vào mùa hè, ta thường nghe thấy tiếng ếch nhái kêu. Tiếng kêu của ếch nhái nhằm mục đích gì và thuộc loại tập tính nào ở động vật?
A. Mục đích kêu gọi bạn tình. Đây là tập tính sinh sản.
B. Mục đích thông báo mùa hè. Đây là tập tính kiếm ăn.
C. Mục đích thu hút con mồi. Đây là tập tính kiếm ăn.
D. Mục đích thông báo mùa hè. Đây là tập tính di cư.
-
Câu 37:
Dụng cụ nào dùng để xác định phương hướng địa lí?
A. Lực kế.
B. Máy bắn tốc độ.
C. Dao động kí.
D. La bàn.
-
Câu 38:
Trình tự nào sau đây thể hiện đúng các giai đoạn trong sinh sản hữu tính ở động vật?
A. Thụ tinh tạo thành hợp tử → Hình thành tinh trùng và trứng → Hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
B. Thụ tinh tạo thành hợp tử → Hợp tử phát triển thành cơ thể mới → Hình thành tinh trùng và trứng.
C. Hình thành tinh trùng và trứng → Hợp tử phát triển thành cơ thể mới → Thụ tinh tạo thành hợp tử.
D. Hình thành tinh trùng và trứng → Thụ tinh tạo thành hợp tử → Hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
-
Câu 39:
Hoạt động cảm ứng có vai trò nào sau đây đối với cơ thể sinh vật?
A. Giúp cung cấp năng lượng và vật chất cho các hoạt động sống.
B. Giúp cơ thể phản ứng với các kích thích của môi trường, đảm bảo sự tồn tại.
C. Giúp sinh vật tăng kích thước và khối lượng, hoàn thiện các chức năng sống.
D. Giúp sinh vật tăng số lượng cá thể, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.
-
Câu 40:
Nhóm nào sau đây chỉ gồm hoa lưỡng tính?
A. Hoa cải, hoa bưởi, hoa cam.
B. Hoa mướp, hoa bí, hoa ngô.
C. Hoa cải, hoa bí, hoa ngô.
D. Hoa mướp, hoa bí, hoa cam.