Đề thi HK2 môn Khoa học tự nhiên 7 CTST năm 2022-2023
Trường THCS Ngô Sĩ Liên
-
Câu 1:
Ở thực vật trên cạn, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra qua
A. lục lạp của lá.
B. khí khổng của lá.
C. mạch gỗ của thân.
D. mạch gỗ của lá.
-
Câu 2:
Trong cơ thể người, nước và chất dinh dưỡng được vận chuyển đến các tế bào và các cơ quan trong cơ thể thông qua hoạt động của
A. hệ tuần hoàn.
B. hệ hô hấp.
C. hệ câu tiết.
D. hệ thần kinh.
-
Câu 3:
Vai trò của cảm ứng ở sinh vật là
A. giúp sinh vật phản ứng lại các kích thích của môi trường để tồn tại và phát triển.
B. giúp sinh vật tạo ra những cá thể mới để duy trì liên tục sự phát triển của loài.
C. giúp sinh vật tăng số lượng và kích thước tế bào để đạt khối lượng tối đa.
D. giúp sinh vật có tư duy và nhận thức học tập để đảm bảo sự tồn tại và phát triển.
-
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tập tính của động vật?
A. Tập tính của động vật rất đa dạng và phức tạp.
B. Tập tính chỉ xuất hiện ở những động vật bậc cao của lớp Thú.
C. Tập tính đảm bảo cho động vật thích nghi với môi trường sống.
D. Tập tính liên quan mật thiết đến sự tồn tại và phát triển nòi giống của động vật.
-
Câu 5:
Khi đặt chậu cây cạnh cửa sổ, ngọn cây sẽ mọc hướng ra bên ngoài cửa sổ. Tác nhân gây ra hiện tượng cảm ứng này là
A. cửa sổ.
B. ánh sáng.
C. độ ẩm không khí.
D. nồng độ oxygen.
-
Câu 6:
Vòng đời của ếch trải qua các giai đoạn lần lượt là
A. phôi → trứng → nòng nọc → nòng nọc 2 chân → nòng nọc 4 chân → ếch con → ếch trưởng thành.
B. trứng → phôi → nòng nọc → nòng nọc 2 chân → nòng nọc 4 chân → ếch con → ếch trưởng thành.
C. phôi → trứng → nòng nọc → nòng nọc 4 chân → nòng nọc 2 chân → ếch con → ếch trưởng thành.
D. trứng → phôi → nòng nọc → nòng nọc 4 chân → nòng nọc 2 chân → ếch con → ếch trưởng thành.
-
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sinh trưởng và phát triển của động vật?
A. Tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật ở mọi giai đoạn là giống nhau.
B. Vòng đời của động vật là khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm của mỗi loài.
C. Sự sinh trưởng diễn ra liên tục còn sự phát triển chỉ diễn ra ở giai đoạn phôi.
D. Sự phát triển diễn ra liên tục còn sự sinh trưởng chỉ diễn ra ở giai đoạn hậu phôi.
-
Câu 8:
Trẻ em không được tiếp xúc thường xuyên với ánh sáng dễ mắc phải bệnh nào sau đây?
A. Bệnh quáng gà.
B. Bệnh bướu cổ.
C. Bệnh suy tim.
D. Bệnh còi xương.
-
Câu 9:
Loài nào sau đây sinh sản vô tính bằng hình thức nảy chồi?
A. Bọt biển.
B. Amip.
C. Thuỷ tức.
D. Vi khuẩn E.coli.
-
Câu 10:
Đối với động vật đẻ trứng, sự thụ tinh diễn ra
A. ngoài môi trường cạn.
B. ngoài môi trường nước.
C. ngoài môi trường nước hoặc trong cơ thể mẹ.
D. ngoài môi trường cạn hoặc ngoài môi trường nước.
-
Câu 11:
Ưu điểm của hình thức sinh sản hữu tính so với hình thức sinh sản vô tính là
A. có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái giúp duy trì khả năng thích nghi của thế hệ sau với môi trường sống ổn định.
B. có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái giúp tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau với sự thay đổi của môi trường sống.
C. có thể tạo ra được một số lượng cá thể con rất lớn trong một khoảng thời gian ngắn từ một cá thể mẹ ban đầu.
D. có thể thực hiện được ngay cả trong trường hợp số lượng cá thể của loài bị giảm sút nghiêm trọng.
-
Câu 12:
Phát biểu nào không đúng khi nói về sinh sản hữu tính ở thực vật?
A. Sự thụ phấn xảy ra khi hạt phấn được chuyển từ nhụy đến nhị.
B. Tại noãn, giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
C. Sau khi thụ tinh, noãn biến đổi thành hạt chứa phôi.
D. Bầu nhụy biến đổi thành quả chứa hạt.
-
Câu 13:
Trong cơ thể đơn bào, các hoạt động sống được thực hiện nhờ
A. sự phối hợp giữa các thành phần cấu trúc của tế bào.
B. sự phối hợp giữa các loại tế bào cấu tạo nên cơ thể.
C. sự phối hợp giữa các loại mô cấu tạo nên cơ thể.
D. sự phối hợp giữa các loại cơ quan cấu tạo nên cơ thể.
-
Câu 14:
Trong cơ thể sinh vật, hoạt động sống nào là trung tâm chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đến tất cả các hoạt động sống còn lại?
A. Sinh sản.
B. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.
C. Sinh trưởng và phát triển.
D. Cảm ứng.
-
Câu 15:
Cắt bỏ ngọn hoa mõm chó sẽ làm cho cây ra nhiều hoa đơn hơn là giữ lại đơn độc một ngọn vì
A. mô phân sinh đỉnh bị loại bỏ làm xuất hiện nhiều cành mới, do đó giúp hoa ra nhiều hơn.
B. mô phân sinh bên bị loại bỏ làm xuất hiện nhiều cành mới, do đó giúp hoa ra nhiều hơn.
C. mô phân sinh lóng bị loại bỏ làm xuất hiện nhiều cành mới, do đó giúp hoa ra nhiều hơn.
D. mô dẫn và mô biểu bì bị loại bỏ làm xuất hiện nhiều cành mới, do đó giúp hoa ra nhiều hơn.
-
Câu 16:
Trong học tập, người ta có thể vận dụng tập tính để
A. tìm ra thời điểm học tập trong ngày phù hợp nhất đối với mỗi cá nhân để nâng cao kết quả học tập.
B. tạo ra không gian học tập thoải mái và phù hợp nhất đối với mỗi cá nhân để nâng cao kết quả học tập.
C. nâng cao kết quả học tập, hình thành một số thói quen tốt và xóa bỏ những thói quen không tốt.
D. tìm ra phương pháp kéo dài thời gian tập trung học tập của mỗi cá nhân để nâng cao kết quả học tập.
-
Câu 17:
Đa số các thực vật trên cạn hấp thụ nước và muối khoáng chủ yếu nhờ
A. tế bào lông hút.
B. tế bào thịt vỏ.
C. tế bào trụ dẫn.
D. tế bào mạch gỗ.
-
Câu 18:
Các chất nào sau đây được hệ tuần hoàn vận chuyển đến các cơ quan bài tiết?
A. Nước, CO2, kháng thể.
B. CO2, các chất thải, nước.
C. CO2, hormone, chất dinh dưỡng.
D. Nước, hormone, kháng thể.
-
Câu 19:
Tập tính học được khác tập tính bẩm sinh ở đặc điểm là
A. được di truyền từ bố mẹ.
B. có số lượng nhất định và bền vững.
C. mang tính đặc trưng cho từng cá thể.
D. giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.
-
Câu 20:
Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải là cảm ứng ở thực vật?
A. Lá cây bàng rụng vào mùa hè.
B. Lá cây xoan rụng khi có gió thổi mạnh.
C. Hoa hướng dương hướng về phía Mặt Trời.
D. Cây nắp ấm bắt mồi.
-
Câu 21:
Nhóm nhân tố nào sau đây gồm các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật?
A. Nhiệt độ, ánh sáng, nước.
B. Ánh sáng, nước, vật chất di truyền từ bố mẹ.
C. Nước, vật chất di truyền từ bố mẹ, nhiệt độ.
D. Nhiệt độ, ánh sáng, nước, vật chất di truyền từ bố mẹ.
-
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ảnh hưởng của dinh dưỡng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật?
A. Dinh dưỡng là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
B. Thiếu hay thừa dinh dưỡng đều ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
C. Nhu cầu dinh dưỡng cho sự sinh trưởng và phát triển của một cá thể là như nhau trong mọi giai đoạn.
D. Để sinh vật sinh trưởng và phát triển bình thường cần thiết lập chế độ ăn uống hợp lí, cân đối.
-
Câu 23:
Biện pháp nào không phải là ứng dụng các nhân tố môi trường bên ngoài để điều hòa sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi?
A. Điều chỉnh nhiệt độ buồng nuôi tằm để tạo điều kiện tốt nhất cho tằm phát triển.
B. Tạo giống lai giữa mướp đắng với mướp cho năng suất cao
C. Trồng xen canh mía và bắp cải để thu được hiệu quả kinh tế cao cho người trồng.
D. Xây dựng chuồng trại theo mô hình khép kín có máng ăn, uống tự động, quạt thông khí làm cho hiệu quả chăn nuôi được tăng rõ rệt.
-
Câu 24:
Quả được hình thành từ bộ phận nào của hoa?
A. Đài hoa.
B. Tràng hoa.
C. Nụ hoa.
D. Bầu nhụy.
-
Câu 25:
Một trùng giày sinh sản bằng cách tự phân chia thành hai tế bào con. Quá trình này được gọi là
A. mọc chồi.
B. tái sinh.
C. phân đôi.
D. nhân giống.
-
Câu 26:
Sinh sản vô tính khác sinh sản hữu tính ở điểm là
A. không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.
B. không có sự kế thừa đặc điểm di truyền từ cơ thể mẹ.
C. có ít nhất hai cá thể tham gia quá trình hình thành nên cơ thể con.
D. có nhiều hơn hai cá thể con được sinh ra từ một cơ thể mẹ ban đầu.
-
Câu 27:
Chúng ta có thể nhân giống cây khoai tây bằng bộ phận nào của cây?
A. Lá.
B. Rễ.
C. Thân củ.
D. Cành cây.
-
Câu 28:
Sự thống nhất về mặt cấu trúc trong cơ thể đa bào được thể hiện qua các cấp độ tổ chức lần lượt là
A. tế bào – mô – cơ quan – hệ cơ quan – cơ thể.
B. tế bào – mô – hệ cơ quan – cơ quan – cơ thể.
C. tế bào – cơ quan – hệ cơ quan – mô – cơ thể.
D. tế bào – cơ quan – mô – hệ cơ quan – cơ thể.
-
Câu 29:
Việc trồng xen canh giữa cây mía và cây bắp cải đem đến lợi ích nào sau đây?
A. Mía tạo bóng râm cho bắp cải phát triển; bắp cải giúp giữ ẩm cho đất trồng mía, ngăn cản sự phát triển của cỏ dại.
B. Bắp cải tạo bóng râm cho mía phát triển; mía giúp giữ ẩm cho đất trồng bắp cải, ngăn cản sự phát triển của cỏ dại.
C. Mía tạo ra chất khoáng cho bắp cải phát triển; bắp cải giúp giữ ẩm cho đất trồng mía, ngăn cản sự phát triển của cỏ dại.
D. Bắp cải tạo ra chất khoáng cho mía phát triển; mía giúp giữ ẩm cho đất trồng bắp cải, ngăn cản sự phát triển của cỏ dại.
-
Câu 30:
Cơ sở khoa học của biện pháp đặt bù nhìn trên đồng ruộng dựa trên
A. tập tính sợ và tránh xa con người của động vật phá hoại mùa màng.
B. tập tính sợ và tránh xa rơm của động vật phá hoại mùa màng.
C. tập tính bị thu hút bởi mùi rơm của động vật phá hoại mùa màng.
D. tập tính sợ và tránh xa nguồn phát ra âm thanh của động vật phá hoại mùa màng.