Đề thi HK2 môn Khoa học tự nhiên 7 CD năm 2022 - 2023
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi
-
Câu 1:
Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò quan trọng với
A. Sự chuyển hóa của sinh vật.
B. Sự biến đổi các chất.
C. Sự trao dổi năng lượng.
D. Sự sống của sinh vật.
-
Câu 2:
Sản phẩm của quang hợp là?
A. Nước, carbon dioxide.
B. Ánh sáng, diệp lục.
C. Oxygen, glucose.
D. Glucose, nước.
-
Câu 3:
Chọn đáp án đúng khi nói về nhu cầu ánh sáng của cây ưa sáng và cây ưa bóng.
A. Các cây ưa sáng không cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần nhiều ánh sáng.
B. Cây ưa sáng cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần nhiều ánh sáng.
C. Các cây ưa sáng cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần ánh sáng.
D. Các cây ưa sáng không cần ánh sáng, cây ưa bóng cần ánh sáng mạnh.
-
Câu 4:
Ở thực vật các chất nào dưới đây được vận chuyển từ rễ lên lá?
A. Chất hữu cơ và chất khoáng.
B. Nước và chất khoáng.
C. Chất hữu cơ và nước.
D. Nước, chất hữu cơ và chất khoáng.
-
Câu 5:
Yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật là?
A. Ánh sáng.
B. Nhiệt độ.
C. Độ ẩm.
D. Cả A, B và C.
-
Câu 6:
Cảm ứng ở sinh vật là phản ứng của sinh vật với các kích thích
A. Từ môi trường.
B. Từ môi trường ngoài cơ thể.
C. Từ môi trường trong cơ thể.
D. Từ các sinh vật khác.
-
Câu 7:
Các tác nhân của môi trường tác động tới cơ thể sinh vật được gọi là gì?
A. Các nhận biết.
B. Các kích thích.
C. Các cảm ứng.
D. Các phản ứng.
-
Câu 8:
Tập tính động vật là
A. một số phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
B. chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên ngoài cơ thể, nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
C. những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
D. chuỗi phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
-
Câu 9:
Thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của cây:
1. Theo dõi sự nảy mầm của hạt thành cây có từ 3 tới 5 lá.
2. Đặt chậu nước có lỗ thủng nhỏ vào trong một chậu cây sao cho nước ngấm vào đất mà không gây ngập úng cây.
3. Gieo hạt đỗ vào hai chậu, tưới nước đủ ẩm.
4. Sau 3 đến 5 ngày (kể từ khi đặt chậu nước), nhẹ nhàng nhổ cây ra khỏi chậu và quan sát hướng mọc của rễ cây.
Thứ tự các bước thí nghiệm đúng là:
A. 1, 2, 3, 4.
B. 3, 1, 2, 4.
C. 4, 2, 3, 1.
D. 3, 2, 1, 4.
-
Câu 10:
Ở thực vật có hai loại mô phân sinh là
A. Mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.
B. Mô phân sinh cành và mô phân sinh rễ.
C. Mô phân sinh lá và mô phân sinh thân.
D. Mô phân sinh ngọn và mô phân sinh rễ.
-
Câu 11:
Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở sinh vật là:
A. nhiệt độ, ánh sáng, nước.
B. nhiệt độ, ánh sáng, chất dinh dưỡng.
C. nhiệt độ, nước, chất dinh dưỡng.
D. nhiệt độ, ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng.
-
Câu 12:
Ở thực vật, ánh sáng là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến bao nhiêu quá trình dưới đây?
a) Sinh trưởng
b) Thụ phấn
c) Quang hợp
d) Thoát hơi nước
e) Phát triển
f) Ra hoa
g) Hình thành quả
A. 6
B. 3
C. 7
D. 4
-
Câu 13:
Có mấy hình thức sinh sản?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 5
-
Câu 14:
Loài nào không sinh sản bằng hình thức vô tính?
A. Trùng giày
B. Trùng roi
C. Trùng biến hình
D. Cá chép
-
Câu 15:
Quá trình thoát hơi nước không có ý nghĩa trong việc:
A. Tạo động lực cho sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ và mạch rây.
B. Điều hoà nhiệt độ bề mặt lá.
C. Giúp khuếch tán khí CO2 vào trong lá để cung cấp cho quá trình quang hợp.
D. Giúp khuếch tán khí O2 từ trong lá ra ngoài môi trường.
-
Câu 16:
Cho hình vẽ sau:
Quan sát hình vẽ trên và cho biết sự vận chuyển các chất diễn ra là
A. các chất trong mạch rây từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch gỗ (dòng đi xuống).
B. nước, muối khoáng trong mạch rây từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch gỗ (dòng đi xuống).
C. các chất trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống).
D. chất hữu cơ từ mạch gỗ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống).
-
Câu 17:
Nhóm cây nào cần nhiều nước:
A. cây lúa, cây sen, cây bèo tấm, cây hoa súng
B. cây lúa, cây sen, cây nghệ, cây dong đuôi chó
C. cây ổi, cây táo, cây bưởi, cây cải, cây hoa hồng
D. cây sen, cây ngải cứu, cây tầm gửi, cây hướng dương
-
Câu 18:
Người trưởng thành cần cung cấp trung bình bao nhiêu lít nước mỗi ngày?
A. 1,5–2L.
B. 0,5–1L.
C. 2–2,5L.
D. 2,5–3L.
-
Câu 19:
Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín ở người là
A. tim động → mạch tĩnh → mạch mao → mạch tim
B. tim → động mạch → mao mạch → tĩnh mạch → tim.
C. tim → mao mạch → động mạch → tĩnh mạch → tim.
D. tim → động mạch → mao mạch → động mạch → tim.
-
Câu 20:
Cảm ứng thực vật là:
A. khả năng tiếp nhận, xử lý các kích thích của môi trường.
B. sự biến đổi cơ thể thích nghi với đời sống.
C. quá trình hô hấp, trao đổi chất.
D. khả năng tiếp nhận và phản ứng thích hợp với các kích thích từ môi trường.
-
Câu 21:
Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải là cảm ứng ở thực vật?
A. Lá cây bàng rụng vào mùa hè.
B. Hoa hướng dương hướng về phía Mặt Trời.
C. Cây nắp ấm bắt mồi.
D. Lá cây xoan rụng khi có gió thổi mạnh.
-
Câu 22:
Hiện tượng cây phát triển về phía có nguồn dinh dưỡng gọi là
A. Tính hướng tiếp xúc.
B. Tính hướng sáng.
C. Tính hướng hoá.
D. Tính hướng nước.
-
Câu 23:
Tập tính bẩm sinh là những tập tính
A. sinh ra đã có, được thừa hưởng từ bố mẹ, chỉ có ở cá thể đó.
B. sinh ra đã có, được thừa hưởng từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
C. học được trong đời sống, không được thừa hưởng từ bố mẹ, chỉ có ở cá thể đó.
D. học được trong đời sống, không được thừa hưởng từ bố mẹ, đặc trưng cho loài
-
Câu 24:
Người ta có thế dùng biện pháp bẫy đèn ban đêm diệt côn trùng có hại
A. Vì người ta dựa vào tập tính của một số loài côn trùng có hại là bị thu hút bởi ánh sáng
B. Vì có nước nên côn trùng bay vào đẻ trứng
C. Chỉ là ngẫu nhiên con trùng bay vào
D. vì chỗ đó nhiệt độ ấm hơn
-
Câu 25:
Giả sử em đang đi chơi bất ngờ gặp một con rắn to ngay trước mặt, em có thể phản ứng như thế nào?
A. Bỏ chạy.
B. Tìm gậy hoặc đá để đánh hoặc ném.
C. Đứng im.
D. Một trong các hành động trên.
-
Câu 26:
Phát triển ở sinh vật là:
A. quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do sự tăng lên về kích thước và khối lượng tế bào.
B. quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể, biểu hiện ở ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể.
C. quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do sự biến đổi diễn ra trong vòng đời của một cá thể sinh vật.
D. quá trình biến dổi tạo nên các tế bào, mô, cơ quan và hình thành chức năng mới ở các giai đoạn.
-
Câu 27:
Trong các cây sau, cây nào không thích hợp với điều kiện khí hậu nóng?
A. Cây xương rồng.
B. Cây vạn tuế.
C. Cây lưỡi hổ.
D. Cây bắp cải.
-
Câu 28:
Sinh sản vô tính là
A. hình thức sinh sản có sự kết hợp của các tế bào sinh sản chuyên biệt.
B. hình thức sinh sản ở tất cả các loại sinh vật.
C. hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa yếu tố đực và yếu tố cái.
D. hình thức sinh sản có nhiều hơn một cá thể tham gia.
-
Câu 29:
Âm không thể truyền trong môi trường nào dưới đây?
A. Chân không
B. Bức tường bê tông
C. Nước biển
D. Tầng khí quyển bao quanh Trái đất.
-
Câu 30:
Một vật trung hòa về điện, sau khi được cọ xát thì nhiễm điện âm. Đó là do nguyên nhân nào dưới đây?
A. Vật đó mất bớt điện tích dương
B. Vật đó nhận thêm electron
C. Vật đó mất bớt electron
D. Vật đó nhận thêm điện tích dương