Đề thi HK2 môn Hóa học 9 năm 2021-2022
Trường THCS Nguyễn Khuyến
-
Câu 1:
Dãy các chất làm mất màu dung dịch nước brom là
A. C2H2, C6H6, CH4
B. C2H2, CH4, C2H4
C. C2H2, C2H4
D. C2H2, H2, CH4
-
Câu 2:
Dẫn 0,56 lít khí etilen (đktc) vào 200ml dung dịch Br2 0,2M.
Hiện tượng quan sát được là
A. màu dung dịch Br2 không đổi
B. màu da cam của dung dịch brom nhạt hơn so với ban đầu
C. màu da cam của dung dịch brom đậm hơn so với ban đầu
D. màu da cam của dung dịch brom chuyển thành không màu
-
Câu 3:
Cặp chất nào sau đây tồn tại được trong cùng một dung dịch?
A. K2CO3 và HCl
B. NaNO3 và KHCO3
C. K2CO3 và Ca(OH)2
D. KHCO3 và NaOH
-
Câu 4:
Cho axetilen vào bình dung dịch brom dư. Khối lượng bình tăng lên a gam, a là khối lượng của
A. dung dịch brom
B. khối lượng brom
C. axetilen
D. brom và khí axetilen
-
Câu 5:
Trùng hợp 2,24 l C2H4(đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng polime thu được là bao nhiêu? Biết hệ số trùng hợp là 500
A. 1120g
B. 120g
C. 2120g
D. 212g
-
Câu 6:
Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là
A. 184 gam
B. 138 gam
C. 276 gam
D. 92 gam
-
Câu 7:
Đun nóng dd chứa 9g glucozơ với dd AgNO3 đủ pứ trong dd NH3 thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu được.
A. 10,8g
B. 20,6
C. 28,6
D. 26,1
-
Câu 8:
Cho 10 kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol. Tính thể tích ancol 46º thu được. Biết ancol nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến ancol bị hao hụt mất 5%.
A. 2,185 lít.
B. 11,875 lít.
C. 2,785 lit.
D. 3,875 lit.
-
Câu 9:
Độ rượu là
A. số mol rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
B. số ml rượu etylic có trong 1000 ml hỗn hợp rượu với nước
C. số lít rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
D. số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
-
Câu 10:
Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml, khi đó khối lượng glucozo cần để điều chế 1 lít dd rượu etylic 40º với hiệu suất 80% là bao nhiêu?
A. 300g.
B. 400 g.
C. 482,6 g.
D. 782,6 g
-
Câu 11:
Thuốc thử dùng đề phân biệt axit axetic và rượu etylic là
A. kim loại Na.
B. quỳ tím.
C. dung dịch NaNO3.
D. dung dịch NaCl.
-
Câu 12:
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là
A. fructozơ.
B. amilopectin.
C. xenlulozơ.
D. saccarozơ.
-
Câu 13:
Để phân biệt saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây?
A. Cho từng chất tác dụng với HNO3/H2SO4.
B. Cho từng chất tác dụng với dd I2.
C. Hoà tan từng chất vào nước, đun nóng nhẹ và thử với dd iot.
D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa.
-
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng sắt trong khí clo dư. Hòa tan sản phẩm phản ứng vào nước thu được dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch X. Hiện tượng quan sát được sẽ là
A. chỉ tạo thành dung dịch không màu.
B. có chất kết tủa màu xanh tạo thành.
C. có chất kết tủa màu đỏ tạo thành.
D. có dung dịch màu nâu đó tạo thành.
-
Câu 15:
Điều nào sau đây không đúng?
A. Dầu thực vật và mỡ động vật là những chất béo.
B. Chất béo là hỗn hợp nhiều este.
C. Chất béo là hỗn hợp các este của glixerol với axit hữu cơ mà phân tử có nhiều nguyên tử cacbon.
D. Các chất béo đều bị thủy phân trong môi trường axit.
-
Câu 16:
Cặp chất cùng tồn tại trong dung dịch là:
A. CH3COOH và H2SO4 loãng.
B. NaKCO3 và HCl
C. KNO3 và Na2CO3
D. NaHCO3 và NaOH.
-
Câu 17:
Các chất được dùng điều chế trực tiếp etyl axetat là:
A. axit axetic, natri hidroxit, tinh bột.
B. axit axetic, rượu etylic, axit clohidric.
C. rượu etylic, nước và axit sunfuric đặc.
D. rượu etylic, axit axetic và axit sunfuric đặc.
-
Câu 18:
Hãy chọn câu đúng:
A. Rượu etylic tan nhiều trong nước vì phân tử rượu etylic chỉ có liên kết đơn.
B. Những chất mà phân tử có nhóm – OH hoặc – COOH thì tác dụng được với NaOH.
C. Trong 1 lít rượu etylic 150 có 0,15 lít rượu etylic và 0,85 lít nước.
D. Natri có khả năng đẩy được tất cả các nguyên tử H ra khỏi phân tử rượu etylic.
-
Câu 19:
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là hợp chất hữu cơ
A. (NH4)2CO3
B. NaHCO3
C. CO
D. C2H6O
-
Câu 20:
Thành phần chính của sợi bông gỗ nứa là
A. tinh bột
B. xenlulozơ
C. glucozơ
D. saccarozơ
-
Câu 21:
Iot tác dụng với chất nào sau đây tạo hợp chất màu xanh
A. tinh bột
B. xenlulozơ
C. glucozơ
D. saccarozơ
-
Câu 22:
Cồn trong y tế để xác trùng vết thương là
A. 960
B. 700
C. 450
D. 400
-
Câu 23:
Chất làm mất màu dung dịch brom là
A. C2H2
B. CH4
C. C2H5OH
D. CH3COOH
-
Câu 24:
Chất tác dụng được với axit axetic
A. Fe
B. Cu
C. Au
D. Ag
-
Câu 25:
Chất nào sau đây dùng để điều chế nhựa PE?
A. C2H2
B. CH4
C. C2H4
D. C6H6
-
Câu 26:
Hidrocacbon nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?
A. C2H2
B. CH4
C. C2H4
D. C6H6
-
Câu 27:
Cho các chất: K, NaOH, Cu, NaHCO3. Số chất tác dụng được với rượu etylic là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 28:
Khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7 gam brombenzen?
A. 15,6 g
B. 7,8 g
C. 7,75 g
D. 5,15 g
-
Câu 29:
Đốt cháy chất nào sau đây thu được số mol CO2 gấp đôi số mol H2O?
A. C2H2
B. CH4
C. C2H4
D. C6H6
-
Câu 30:
Biết 0,336 lít khí axetilen (đktc) làm mất màu tối đa V ml dung dịch brom 0,2M. Giá trị của V là?
A. 75
B. 150
C. 200
D. 300
-
Câu 31:
Phương pháp hóa học nào sau đây được dùng để loại bỏ khí etilen lẫn trong metan?
A. Đốt cháy hỗn hợp trong không khí.
B. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom dư.
C. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch muối ăn.
D. Dẫn hỗn hợp khí đi qua nước.
-
Câu 32:
Trong cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ thì
A. liên kết ba bền hơn gấp ba lần lần liên kết đơn.
B. liên kết đôi bền gấp hai lần liên kết đơn.
C. trong liên kết đôi có một liên kết kém bền hơn liên kết đơn.
D. liên kết đôi và liên kết đơn đều rất bền vững.
-
Câu 33:
Benzen không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Br2 có Fe làm xúc tác
B. O2
C. H2
D. Na
-
Câu 34:
Cho hỗn hợp M gồm axit axetic và rượu etylic tác dụng hết với Na thu được 0,672 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 0,04 mol NaOH.
Khối lượng rượu etylic trong hỗn hợp ban đầu là (H = 1, C = 12, O = 16)
A. 0,92 gam
B. 0,69 gam
C. 1,38 gam
D. 4,6 gam.
-
Câu 35:
Biết rằng etyl axetat có thể hòa tan trong benzen. Lắc một hỗn hợp hồm etyl axetat, benzen với dung dịch NaOH (dư), đun nhẹ, để yên sau một thời gian, dung dịch chia làm hai lớp. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lớp trên sẽ chứa:
A. benzen
B. benzen, etyl axetat
C. nước, NaOH
D. natri axetat, rượu etyl etylic.
-
Câu 36:
Có 2 hợp chất X và Y, cùng có C, H, O và khối lượng mol phân tử 60. Dung dịch chứa chất X làm quỳ tím hóa đỏ. X, Y tác dụng được với Na, phân tử chất Y nhiều hơn phân tử chất X một nguyên tử C.
Công thức của X và Y (H = 1, C = 12, O = 16) là:
A. C3H7 – OH và CH3 – COOH
B. CH3 – O – C2H5 và CH3- COOH
C. C3H7 – OH và CH3 – O – CHO
D. CH3 – O – C2H5 và CH3 – O – CHO.
-
Câu 37:
Khi thủy phân hoàn toàn 10 gam saccarozo, khối lượng fructozo thu được là: (H = 1, C = 12, O = 16)
A. 5,3 gam
B. 7,9 gam
C. 9,5 gam
D. 10,6 gam
-
Câu 38:
Để trung hòa 14,8 gam hỗn hợp CH3 – COOH, CH3 – COOC2H5 phải dùng 200ml dung dịch NaOH 0,5M.
Thành phần % theo khối lượng của CH3 – COOC2H5 trong hỗn hợp đầu là (H = 1, C = 12, O = 16)
A. 40,54%
B. 50%
C. 59,45%
D. 65%
-
Câu 39:
Muốn loại CO2 khỏi hỗn hợp với C2H2 người ta dùng
A. nước
B. dung dịch brom (dư)
C. dung dịch NaOH (dư)
D. dung dịch NaCl (dư)
-
Câu 40:
Đốt cháy hoàn toàn 20ml rượu etylic chưa rõ độ rượu, cho toàn bộ sản phẩm sinh ra vào nước vôi trong (dư). Lọc lấy kết tủa sấy khô cân nặng 62,6 gam.
Giả sử các phản ứng xáy ra hoàn toàn (biết \({D_{C{H_3} - C{H_2}OH}} = 0,8g/ml)\)
Loại rượu trên có độ rượu là: (H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40)
A. .950
B. 960
C. 800
D. 900