Đề thi HK2 môn Hóa học 9 năm 2021-2022
Trường THCS Long Điền
-
Câu 1:
Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. Benzen + Cl2 (as).
B. Benzen + H2 (Ni, p, to).
C. Benzen + Br2 (dd).
D. Benzen + HNO3 (đ)/H2SO4 (đ).
-
Câu 2:
Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là
A. metyl clorua.
B. natri axetat.
C. etyl axetat.
D. etilen
-
Câu 3:
Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử:
A. 3
B. 5
C. 6
D. 7
-
Câu 4:
Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với
A. Na2CO3.
B. NaOH.
C. NaCl.
D. Na.
-
Câu 5:
Cho rượu etylic nguyên chất tác dụng với kali dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 6:
Đốt cháy chất hữu cơ X (X là một trong số các chất tinh bột, saccarozơ, glucozơ, protein) thấy sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và N2. Vậy X có thể là
A. tinh bột.
B. saccarozơ.
C. glucozơ.
D. protein.
-
Câu 7:
Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường vì:
A. Do dầu không tan trong nước
B. Do dầu sôi ở những nhiệt độ khác nhau
C. Do dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước cản sự hòa tan của khí oxi làm các sinh vật dưới nước bị chết
D. Dầu lan rộng trên mặt nước bị sóng, gió cuốn đi xa rất khó xử lý.
-
Câu 8:
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn:
A. 3 và 3
B. 4 và 3
C. 4 và 4
D. 3 và 4
-
Câu 9:
Các chất thuộc loại hiđrocacbon là
A. CH4, C2H6, CCl4
B. C2H6O, C2H4O2
C. HCHO, CaC2, C4H8
D. CH4, C2H6, C6H6
-
Câu 10:
Chọn câu nói đúng
A. Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.
B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.
C. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.
D. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau
-
Câu 11:
Chất có phản ứng trùng hợp tạo nên PE là
A. Metan
B. Amino axit
C. Etilen
D. Etanol
-
Câu 12:
Thủy phân chất béo trong môi trường axit ta thu được:
A. este và nước
B. glixerol và hỗn hợp muối của axit béo với natri
C. glixerol và các axit béo
D. hỗn hợp nhiều axit béo
-
Câu 13:
Hợp chất hữu cơ nào sau đây chỉ gồm liên kết đơn?
A. C3H8; C2H2 .
B. C3H8; C4H10
C. C4H10; C2H2
D. C4H10; C6H6(benzen)
-
Câu 14:
Một số protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo, khi đun nóng hoặc cho thêm hóa chất vào dung dịch này thường xảy ra kết tủa protein. Hiện tượng đó gọi là
A. sự oxi hóa.
B. sự khử.
C. sự cháy.
D. sự đông tụ
-
Câu 15:
Có 3 lọ chứa các dung dịch sau: rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Có thể phân biệt bằng:
A. Giấy quỳ tím và AgNO3/NH3
B. Giấy quỳ tím và Na
C. Na và AgNO3/NH3.
D. Na và dung dịch HCl
-
Câu 16:
Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Đồng thời số mol oxi tối thiểu cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Biết trong Y chỉ chứa 1 nguyên tử O. Công thức phân tử của Y là
A. C2H6O
B. C4H8O
C. C3H6O
D. C3H8O.
-
Câu 17:
Cho các hợp chất sau: CH4, C2H6, C2H4, H2. Có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 18:
Một mol khí etilen cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt 1423 kJ. Vậy 0,2 mol etilen cháy tỏa ra một lượng nhiệt Q là bao nhiêu kJ ?
A. 7115 kJ.
B. 246,8 kJ.
C. 264,8 kJ.
D. 284,6 kJ.
-
Câu 19:
Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic nguyên chất là
A. 5,60.
B. 22,4.
C. 8,36.
D. 20,16.
-
Câu 20:
Giấm ăn là dung dịch của axit axetic trong nước, trong đó nồng độ axit axetic từ 2-5%. Lượng axit axetic tối thiểu có trong 1 lít giấm ăn (Dgiấm ăn = 1,01 g/ml) là
A. 2,20 gam
B. 20,2 gam
C. 12,2 gam
D. 19,2 gam
-
Câu 21:
Có 3 chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C biết:
- Chất A và C tác dụng được với natri.
- Chất B ít tan trong nước
- Chất C tác dụng được với Na2CO3
Công thức phân tử của A, B, C lần lượt là
A. C2H4, C2H4O2, C2H6O.
B. C2H4, C2H6O, C2H4O2.
C. C2H6O, C2H4O2, C2H4
D. C2H6O, C2H4, C2H4O2.
-
Câu 22:
Tính lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ?
A. 10,8 gam
B. 16,2 gam
C. 21,6 gam
D. 27,0 gam
-
Câu 23:
Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccarozơ rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lượng Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất cả quá trình tráng gương là 80%?
A. 27,64 gam
B. 43,90 gam
C. 34,56 gam
D. 56,34 gam
-
Câu 24:
Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, axit axetic, benzen và glucozơ?
A. Dung dịch Ag2O/NH3
B. H2O, Quỳ tím, dung dịch Ag2O/NH3
C. Dung dịch HCl
D. Quỳ tím, dung dịch NaOH
-
Câu 25:
Trùng hợp 0,5 tấn etilen với hiệu suất 90% thì khối lượng polietilen thu được là
A. 0,5 tấn.
B. 5 tấn.
C. 4,5 tấn.
D. 0,45 tấn.
-
Câu 26:
Bóng đèn điện mới dùng thường trong, sáng nhưng dùng lâu ngày thì trên bề mặt thủy tinh bị ám đen. Vì sao bóng đèn điện dùng lâu ngày lại bị đen?
A. Sợi wonfram bị bay hơi bám vào bóng đèn
B. Bóng đèn cháy sinh ra muội than có màu đen
C. Sợi wonfram cháy trong bầu khí quyển lưu huỳnh tạo sunfua màu đen
D. Sợi wonfram cháy tạo oxit có màu đen
-
Câu 27:
1 mol nhôm (nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm), khối lượng riêng 2,7 gam/cm3, có thể tích tương ứng là:
A. 12 cm3
B. 11 cm3
C. 10 cm3
D. 13 cm3
-
Câu 28:
Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2g kim loại sinh ra 23,4g muối kim loại hoá trị I. Hãy xác định muối kim loại đó.
A. NaCl
B. KCl
C. LiCl
D. AgCl
-
Câu 29:
Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu 2 thuốc thử cần để nhận biết 8 dung dịch trên
A. NaOH, NaCl
B. HCl, NaCl
C. NaOH, BaCl2
D. HCl, NaOH
-
Câu 30:
Có 5 gói bột màu tương tự nhau: CuO; FeO; MnO2; Ag2O; (Fe+FeO) có thể dùng dd nào để phân biệt các chất trên?
A. HCl
B. NaOH
C. KOH
D. H2SO4
-
Câu 31:
Nhúng một thanh sắt vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh sắt ra khổi dung dịch cân lại thấy nặng thêm 0,8g. Khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu là bao nhiêu gam (Cu=64, Fe=56)?
A. 0,8 gam
B. 1,6 gam
C. 3,2 gam
D. 6,4 gam
-
Câu 32:
Ngâm hỗn hợp gồm các kim loại Al, Cu, Fe trong dung dịch AgNO3 (dư). Người ta thu được
A. Cu
B. Ag
C. Fe
D. cả Cu và Ag
-
Câu 33:
Cho Al từ từ đến dư vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2; AgNO3; Fe(NO3)3 thứ tự các ion bị khử là:
A. Ag+, Cu2+, Fe3+
B. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+
C. Fe3+ ,Cu2+, Ag+
D. Ag+, Cu2+, Fe2+ ,Fe3+
-
Câu 34:
Oxit tác dụng với H2O là Na2O, FeO, SO2.
A. FeO, SO2.
B. Na2O, SO2.
C. Na2O, FeO.
D. Cả 3 oxit trên.
-
Câu 35:
Chất tác dụng được với H2 ngay cả khi ở trong bóng tối và ở nhiệt độ rất thấp là chất nào bên dưới đây?
A. F2
B. Cl2
C. Br2
D. I2
-
Câu 36:
Tính V HCl 1M đã tham gia phản ứng biết khi nung 5,6g Fe và 1,6g S thu được chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng với A thu đuợc khí B.
A. 0,2 lít
B. 0,1 lít
C. 0,3 lít
D. 0,4 lít
-
Câu 37:
Xác định CTPT của X biết X có tỉ khối đối với oxi là 1,0625, đốt 3,4g X thu được 2,24 lít SO2 và 1,8 gam H2O.
A. SO2
B. SO3
C. H2S
D. Trường hợp khác.
-
Câu 38:
Tìm R biết R là phi kim và trong hợp chất RH thì H chiếm 5,88%?
A. Cacbon
B. Nitơ
C. Photpho
D. Lưu huỳnh
-
Câu 39:
Xác định X biết phi kim X có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro và %H trong hợp chất là 17,65%?
A. Cl
B. N
C. C
D. O
-
Câu 40:
Nung hỗn hợp gồm 16,8 gam bột sắt và 6,4 gam bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí thì thu được hỗn hợp chất rắn A. Hoà tan A bằng dung dịch HCl 1 M dư thu được hỗn hợp khí B. Tính thể tích dung dịch HCl 1M tham gia phản ứng.
A. 0,6
B. 0,5
C. 0,4
D. 0,3