Đề thi HK2 môn Hóa học 8 năm 2021-2022
Trường THCS Long Sơn
-
Câu 1:
Cho các phản ứng sau:
1) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
2) CuO + H2 → Cu + H2O
3) 2KNO3 → 2KNO2 + O2
4) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
5) CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
Số phản ứng phân hủy là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 2:
Cho 9,75 gam Zn vào dung dịch chứa 100 gam HCl 9,125%, phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và V lít khí H2 (đktc). Nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch A là
A. 15,52%
B. 15,76%
C. 15,72%
D. 16,01%
-
Câu 3:
Hòa tan thêm 18,25 gam khí HCl vào 250 gam dung dịch HCl 7,3%. Tính C% của dung dịch thu được
A. 14,6%.
B. 17,3%.
C. 13,6%.
D. 12,7%.
-
Câu 4:
Muốn pha 250 ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là
A. 62,5 ml.
B. 67,5 ml.
C. 68,6 ml.
D. 69,4 ml.
-
Câu 5:
Cho dung dịch NaOH 4M có D = 1,43 g/ml. Tính C% của dung dịch NaOH đã cho.
A. 11,88%
B. 12,20%
C. 11,19%
D. 11,79%
-
Câu 6:
Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 gam. Khi mới hòa tan 15 gam NaCl vào 50 gam nước thì phải hòa tan thêm bao nhiêu gam NaCl để được dung dịch bão hòa?
A. 3 gam
B. 18 gam
C. 5 gam
D. 9 gam
-
Câu 7:
Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là
A. 11,7 gam.
B. 5,85 gam.
C. 4,68 gam.
D. 7,02 gam.
-
Câu 8:
Hòa tan V lít khí SO3 (đktc) gam vào nước dư, thu được 49 gam H2SO4. Tính V
A. 11,2.
B. 22,4.
C. 16,8.
D. 19,6.
-
Câu 9:
Dẫn V lít khí H2 (đktc) qua 16 gam oxit sắt FexOy, sau một thời gian thu được 12,8 gam chất rắn X. Giá trị V là
A. 4,48.
B. 5,60.
C. 6,72.
D. 8,96.
-
Câu 10:
Dùng hết 5 kg than (chứa 90% cacbon và 10% tạp chất không cháy) để đun nấu. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Hỏi thể tích không khí (ở đktc) đã dùng là bao nhiêu lít?
A. 40000 lít
B. 42000 lít
C. 42500 lít
D. 45000 lít
-
Câu 11:
Đốt cháy 33,6 gam Fe trong khí oxi thu được 48 gam oxit sắt. Tên gọi của oxit sắt là
A. sắt oxit.
B. sắt (II) oxit.
C. sắt (III) oxit.
D. sắt trioxit.
-
Câu 12:
Đốt 9 kg than đá chứa 20% tạp chất. Tính thể tích khí cacbonic sinh ra ở đktc. (Giải thích: Than đá chứa thành phần chính là cacbon C, mà than đá chứa 20% tạp chất thì %C = 100 – 20 = 80%).
A. 13440 lit
B. 6720 lit
C. 4480 lit
D. Đáp án khác
-
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn)
A. 43904 lít.
B. 49388 lít.
C. 43988 lít.
D. 44904 lít
-
Câu 14:
Khi đốt cháy mẫu dây sắt trong bình đựng khí oxi, dây sắt cháy mạnh, sáng chói, tạo ra:
A. Các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu đỏ là sắt (III) oxit.
B. Các hạt nhỏ nóng chảy màu đỏ là oxit sắt từ.
C. Các hạt nhỏ nóng chảy màu xám là sắt (III) oxit.
D. Các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu đen là sắt từ oxit.
-
Câu 15:
Cho các phản ứng sau, những phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử
S + O2 → SO2 (1)
CaCO3 → CaO + CO2 (2)
2H2 + O2 → 2H2O (3)
NH3 + HCl → NH4Cl (4)
A. (1) & (2)
B. (2) & (3)
C. (1) & (3)
D. (3) & (4)
-
Câu 16:
Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng:
A. Zn + HCl
B. Fe + H2SO4
C. Điện phân nước
D. Khí dầu hỏa
-
Câu 17:
Thành phần không khí gồm
A. 21% N2; 78% O2 và 1% là các khí khác.
B. 78% N2; 21% O2 và 1% là các khí khác.
C. 50% N2; 20% O2 và 30% là các khí khác.
D. 100% O2
-
Câu 18:
Cho dãy các axit sau: HCl, HNO3, H2SO3, H2CO3, H3PO4, H3PO3, HNO2. Số axit có ít nguyên tử oxi là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 19:
Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối?
A. MgCl2, Na2SO4, KNO3, FeBr3, CuS.
B. Na2CO3, H2SO4, Ba(OH)2, K2SO3, ZnBr2.
C. CaSO4, HCl, MgCO3, HI, Pb(NO3)2.
D. H2O, Na3PO4, KOH, Sr(OH)2, AgCl.
-
Câu 20:
Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về thể tích để tạo thành nước?
A. 2 phần khí H2 và 1 phần khí O2
B. 3 phần khí H2 và 1 phần khí O2
C. 1 phần khí H2 và 2 phần khí O2
D. 1 phần khí H2 và 3 phần khí O2
-
Câu 21:
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có:
A. hai chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
B. một chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
C. nhiều chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
D. một chất được tạo thành từ một chất ban đầu.
-
Câu 22:
Dầu ăn có thể hòa tan trong
A. nước.
B. nước muối.
C. xăng.
D. nước đường.
-
Câu 23:
Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về khí hiđrô:
A. Là chất khí không màu, không mùi, không vị
B. Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí
C. Là khí tan rất ít trong nước
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 24:
Có mấy phương pháp thu khí hiđro?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 25:
Bazơ không tan trong nước là:
A. Cu(OH)2
B. NaOH
C. KOH
D. Ca(OH)2
-
Câu 26:
Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào có khả năng làm cho quì tím đổi màu đỏ?
A. HNO3
B. NaOH
C. Ca(OH)2
D. NaCl
-
Câu 27:
Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
A. Sắt oxit.
B. Sắt (II) oxit.
C. Sắt (III) oxit.
D. Sắt từ oxit.
-
Câu 28:
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí nhờ dựa vào tính chất:
A. khí oxi nhẹ hơn không khí
B. khí oxi nặng hơn không khí
C. khí oxi dễ trộn lẫn với không khí
D. khí oxi ít tan trong nước
-
Câu 29:
Oxit nào bị khử bởi Hidro:
A. Na2O
B. CaO
C. Fe3O4
D. BaO
-
Câu 30:
Hợp chất nào sau đây là bazơ?
A. Đồng (II) nitrat
B. Kali clorua
C. Sắt (II) sunfat
D. Canxi hiđroxit
-
Câu 31:
Hòa tan hoàn toàn một muối cacbonat của kim loại R bằng dung dịch HCl 18,25% vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch muối clorua có nồng độ 21,591%. Công thức hóa học của muối cacbonat là
A. CuCO3.
B. FeCO3.
C. MgCO3.
D. CaCO3.
-
Câu 32:
Trộn 50 ml dung dịch HNO3 nồng độ x mol/l với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được dung dịch A. Cho một ít quỳ tím vào dung dịch A thấy có màu xanh. Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch A thấy quỳ trở lại màu tím. Tính nồng độ x
A. 2,0M.
B. 1,0M.
C. 1,5M.
D. 2,5M.
-
Câu 33:
Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch HCl 1,5 M (D = 1,25 g/ml), phản ứng hoàn toàn thu được khí H2 và dung dịch A. Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch A là
A. 4,97% và 1,43%.
B. 5,12% và 1,43%.
C. 4,97% và 5,12%.
D. 2,44% và 5,12%
-
Câu 34:
Khối lượng SO3 và khối lượng dung dịch H2SO4 49% cần lấy để pha thành 450 gam dung dịch H2SO4 83,3% lần lượt là
A. 240 gam và 210 gam.
B. 250 gam và 200 gam.
C. 200 gam và 250 gam.
D. 210 gam và 240 gam.
-
Câu 35:
Xác định nồng độ phần trăm của 10 ml dung dịch HCl 10,81M có khối lượng riêng d=1,19 gam/ml
A. 33, 16%
B. 33,18%
C. 46,16%
D. 37%
-
Câu 36:
Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là
A. 11,7 gam.
B. 5,85 gam.
C. 4,68 gam.
D. 7,02 gam.
-
Câu 37:
Cho mẩu Na vào cốc nước dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc. Tính khối lượng Na phản ứng
A. 9,2 gam
B. 4,6 gam
C. 2 gam
D. 9,6 gam
-
Câu 38:
Cho các phản ứng hóa học sau:
1) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
2) 2FeO + C → 2Fe + CO2
3) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
4) CaCO3 → CaO + CO2
5) 4N + 5O2 → 2N2O5
6) 4Al + 3O2 → 2Al2O3
Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
A. 1, 2, 3.
B. 2, 4.
C. 1, 3, 5, 6.
D. 1, 4, 5, 6.
-
Câu 39:
Chỉ ra oxit axit: : P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2
A. P2O5, CaO, CuO, BaO
B. BaO, SO2, CO2
C. CaO, CuO, BaO
D. SO2, CO2, P2O5
-
Câu 40:
Trong điều kiện bình thường, khí oxi là đơn chất hoạt động hóa học ở mức độ:
A. yếu
B. rất yếu
C. bình thường
D. mạnh