Đề thi HK2 môn Hóa học 11 năm 2021
Trường THPT Phan Đăng Lưu
-
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,06 mol một ancol đa chức và 0,04 mol một ancol không no có một liên kết đôi, mạch hở thu được 0,24 mol khí CO2 và m gam H2O. Gía trị của m là
A. 2,34
B. 2,7
C. 5,4
D. 8,4
-
Câu 2:
Một ankin chứa 15 nguyên tử C. Công thức của ankin đó là
A. C15H32
B. C15H30
C. C15H28
D. C15H24
-
Câu 3:
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 và 9,0 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là
A. C3H8 và C4H10
B. CH4 và C2H6
C. C2H6 và C3H8
D. C4H10 và C5H12
-
Câu 4:
Dung dịch axit acrylic (CH2=CH-COOH) không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Na2CO3
B. Br2
C. Cu(OH)2
D. MgCl2
-
Câu 5:
Cho các chất sau: metanol, etanol, etylen glicol, glixerol, hexan-1,2-diol, pentan-1,3-diol. Số chất trong dãy hòa tan được Cu(OH)2 là3
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
-
Câu 6:
Phản ứng hóa học đặc trưng của ankan là
A. Phản ứng cộng
B. Phản ứng thế
C. Phản ứng tách
D. Phản ứng trùng hợp
-
Câu 7:
Chất nào sau đây là ancol bậc 2
A. (CH3)3COH
B. HOCH2CH2OH
C. (CH3)2CHCH2OH
D. (CH3)2CHOH
-
Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol 1 ancol không no có một liên kết đôi mạch hở thu được 0,23 mol khí CO2 và m gam H2O. Gía trị của m là
A. 5,4
B. 8,4
C. 2,7
D. 2,34
-
Câu 9:
Tên gọi khác của ankan là?
A. Olefin
B. Arren
C. Di olefin
D. Parafin
-
Câu 10:
Có bao nhiêu đồng phân ankan có CTPT là C4H10
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
-
Câu 11:
Đốt cháy một hỗn hợp hidrocacbon ta thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O thì thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là:
A. 4,48 lít
B. 2,8 lít
C. 5,6 lít
D. 3,92 lít
-
Câu 12:
Ancol nào bị oxi hóa tạo xeton?
A. propan -1-ol
B. propan-2-ol
C. 2-metyl propan-1-ol
D. butan-1-ol
-
Câu 13:
Tên đúng của chất CH3-CH2-CH2-CHO là gì?
A. Butanal
B. propan-1-al
C. propanal
D. butan-1-al
-
Câu 14:
Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn: CH3CH2CH2OH là
A. propan-2-ol
B. propan-1-ol
C. pentan-1-ol
D. pentan-2-ol
-
Câu 15:
Hỗn hợp X gồm etilen glicol, ancol etylic, ancol propylic và hexan; trong đó số mol hexan bằng số mol etilen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na dư thu được 0,4032 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đốt m gam hỗn hợp X cần 4,1664 lít O2 (đktc). Gía trị của m là
A. 2,682 gam
B. 2,235 gam
C. 1,788 gam
D. 2,384 gam
-
Câu 16:
Chọn nhận định sai khi nói về ancol.
A. Khi đốt cháy hoàn toàn ancol no, mạch hở thì thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol nước.
B. Các ancol đa chức có từ 2 nhóm -OH gắn ở 2 cacbon liên tiếp trên mạch có khả năng phản ứng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
C. Ancol etylic tan vô hạn trong nước.
D. Ancol benzylic tác dụng với dung dịch NaOH tạo natri benzylat và nước.
-
Câu 17:
Fomol hay fomalin là tên thương phẩm của dung dịch chứa fomanđehit, hóa chất có công thức nào sau đây?
A. CH3-O-CH3
B. CH3CHO
C. HCHO
D. C2H5OH
-
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở, phân tử chỉ có hai liên kết π.
B. Ankan là hợp chất có ít nhất một nối đôi trong phân tử.
C. Ankađien là hiđrocacbon không no, mạch hở, phân tử chỉ có hai liên kết π.
D. Benzen là một dẫn xuất của hiđrocacbon.
-
Câu 19:
Để phân biệt hai chất lỏng: anđehit axtic và ancol etylic, có thể dùng thuốc thử nào sau đây ?
A. Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư
B. Nước
C. Dung dịch NaOH
D. Khí HCl
-
Câu 20:
Chất nào sau đây có khả năng phản ứng với H2 ở nhiệt độ cao có mặt Ni làm xúc tác ?
A. CH3-CH(CH3)-CH3
B. CH3-CH2-CH3
C. CH3-CH2-CH2-CH3
D. CH2=CH-CH2-CH3
-
Câu 21:
Trong những cặp chất sau đây, cặp chất nào là đồng phân của nhau ?
A. CH3OH, C2H5OH.
B. C2H5OH, CH3-O-CH3.
C. C2H5OH, CH3CHO.
D. C4H4, C6H6.
-
Câu 22:
Các chất nào sau đây là đồng đẳng của etilen?
(1) CH3-CH=CH2
(2) CH3-CH2-CH=CH2
(3) CH3-CH3
(4) CH3-CH2-CH3
(5) isobutan
(6) isobutilen
A. 1, 2, 3
B. 1, 2, 6
C. 1, 3, 6
D. 4, 5, 6
-
Câu 23:
Công thức chung của dãy đồng đẳng anđehit no, đơn chức mạch hở là
A. CnH2n+1CHO.
B. CnH2n+1OH.
C. CnH2n-1OH.
D. CnH2nO2.
-
Câu 24:
Công thức tổng quát của anken là:
A. CnH2n+2 (n ≥ 1).
B. CnH2n -6 (n ≥ 6).
C. CnH2n (n ≥ 2).
D. CnH2n-2 (n ≥ 2).
-
Câu 25:
Phân biệt toluen, benzen, stiren có thể dùng hóa chất
A. dung dịch Br2.
B. dung dịch KMnO4.
C. H2/Ni, to.
D. dung dịch AgNO3/NH3.
-
Câu 26:
Metan có công thức phân tử là
A. CH4.
B. C2H6.
C. C2H4.
D. C3H8.
-
Câu 27:
Phenol (C6H5OH) không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Na
B. Dung dịch NaHCO3
C. Dung dịch Br2
D. Dung dịch NaOH
-
Câu 28:
Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3?
A. CH3-C≡CH3
B. CH3-C≡C-C2H5
C. CH≡C-CH3
D. CH2=CH-CH3
-
Câu 29:
Ứng với công thức phân tử C5H12 có bao nhiêu ankan đồng phân của nhau?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
-
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn m (gam) hỗn hợp X gồm metan, propen và butan thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Giá trị của m là
A. 1,48 gam.
B. 2,48 gam
C. 1,84 gam.
D. 2,47 gam.
-
Câu 31:
Đun nóng hỗn hợp etanol và metanol với H2SO4 đặc ở 1400C có thể thu được tối đa bao nhiêu ete?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 32:
Fomalin hay fomon được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng, … Fomalin là
A. dung dịch rất loãng của anđehit fomic.
B. dung dịch axetanđehit khoảng 40%.
C. tên gọi của H-CH=O.
D. dung dịch 37 - 40% fomanđehit trong nước.
-
Câu 33:
Nhận biết glixerol và etanol, có thể dùng thuốc thử là
A. Cu(OH)2.
B. Na.
C. Dung dịch NaOH.
D. Kim loại Cu.
-
Câu 34:
Tên thay thế của hợp chất ancol có công thức cấu tạo sau: CH3-CH2-CH2-OH.
A. Propanal
B. Propanoic
C. Propan-1-ol
D. Propan-2-ol
-
Câu 35:
Dẫn hợp chất hữu cơ X (M = 56) vào nước brom, quan sát thấy nước brom nhạt màu. Chất hữu cơ X có thể l
A. CH3-CC-CH3.
B. CH3-CH2-CH=CH2
C. CH3-CH2-CH2-OH.
D. CH2=CH-CH=CH2.
-
Câu 36:
Etanol (C2H5OH) tác dụng với dung dịch nào sau đây?
A. CH3COOH/H2SO4 đặc
B. Br2/CCl4
C. CH3COONa/NaOH
D. AgNO3/NH3
-
Câu 37:
Chất nào sau đây không tác dụng với kim loại kiềm?
A. Phenol
B. Etanol
C. Axit etanoic
D. Etanal
-
Câu 38:
Cho các phát biểu sau:
(a) Phenol (C6H5-OH) là một ancol thơm.
(b) Phenol tác dụng với dung dịch natri hidroxit tạo thành muối tan và nước.
(c) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
(d) Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ do nó có tính axit.
(e) Hợp chất C6H5-CH2-OH là phenol.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
-
Câu 39:
Ankin X có công thức là CHC-CH(CH3)-CH3, có tên thay thế là
A. pent-1-in.
B. 2-metylbut-1-in.
C. 3-metylbut-1-in.
D. 3-metylbut-1-en.
-
Câu 40:
Thực hiện phản ứng cộng H2O (xúc tác H3PO4, 3000C) vào etilen ta thu được sản phẩm cộng chính có công thức là
A. CH3-CH2-CH2-OH.
B. CH3-CH2-OH.
C. CH3-CH(OH)-CH3.
D. CH3-CO-CH3.