Đề thi HK2 môn Hóa 11 năm 2022 - 2023
Trường THPT Lý Tự Trọng
-
Câu 1:
Chọn câu sai trong các câu sau đây:
A. Benzen và các ankylbenzen dễ tham gia phản ứng thế, khó tham gia phản ứng cộng và bền vững với các chất oxi hóa.
B. Benzen làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng.
C. Toluen tham gia các phản ứng thế dễ hơn so với benzen.
D. Stiren làm mất màu nước brom và dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.
-
Câu 2:
Phenol và ancol metylic cùng có phản ứng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch brom.
B. HNO3 đặc/H2SO4đặc, t0.
C. Dung dịch NaOH.
D. Kim loại natri.
-
Câu 3:
Chọn câu đúng trong các câu sau đây:
A. C6H5OH là ancol thơm.
B. Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ, do phenol có tính axit mạnh.
C. Phenol tham gia phản ứng brom hóa và nitro hóa khó hơn benzen.
D. Phenol tác dụng với dung dịch natri hiđroxit tạo thành muối và nước.
-
Câu 4:
Nếu chỉ dùng thuốc thử là nước brom (không tính liều lượng) thì ta phân biệt được cặp chất nào sau đây?
A. Toluen và benzen.
B. Etilen và but–1–in.
C. Toluen và stiren.
D. Axetilen và propin.
-
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Giá trị của m là
A. 12,05 gam.
B. 4,17 gam.
C. 6,45 gam.
D. 12,9 gam.
-
Câu 6:
Phenol phản ứng với dung dịch brom, trong khi benzen không có phản ứng này. Điều đó chứng tỏ
A. nhóm –OH có ảnh hưởng tới vòng benzen.
B. vòng benzen có ảnh hưởng tới nhóm –OH.
C. phenol tham gia phản ứng thế khó khăn hơn benzen.
D. phenol có tính axit.
-
Câu 7:
Anken nào sau đây bị hiđrat hóa chỉ cho một ancol duy nhất?
A. (CH3)2C=C(CH3)2.
B. CH3–CH2–CH=CH2.
C. (CH3)2C=CH2.
D. CH3–CH=CH2.
-
Câu 8:
Cho các ancol: CH3CH2OH (1), CH3-CH=CH-OH (2), CH3-CH2OH-CH2OH (3), H3C-CH(OH)2(4).
Các ancol bền là
A. 1, 2.
B. 2, 4.
C. 3, 4.
D. 1, 3.
-
Câu 9:
Để phân biệt ba khí không màu riêng biệt: SO2, C2H2, NH3, ta có thể sử dụng hóa chất nào sau đây? (với một lần thử)
A. Dung dịch AgNO3/NH3
B. Dung dịch Ca(OH)2
C. Dung dịch NaOH.
D. Giấy quỳ tím ẩm.
-
Câu 10:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: metan → X → vinylaxetilen → Y → polibutađien.X, Y lần lượt là:
A. axetilen, butađien.
B. etilen, butađien.
C. propin, isopropilen.
D. axetilen, but-2-en.
-
Câu 11:
Để phân biệt glixerol và etanol được chứa trong hai bình mất nhãn riêng biệt, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch thuốc tím.
C. Dung dịch NaCl.
D. Đồng (II) hiđroxit.
-
Câu 12:
Ancol CH3-CH(OH)-CH(CH3)-CH3 có tên thay thế là
A. 2-metylbutan-3-ol.
B. 3-metylbutan-2-ol.
C. pentan-2-ol.
D. 1,1-đimetylpropan-2-ol.
-
Câu 13:
Chất nào sau đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: phản ứng cháy trong oxi, phản ứng cộng với nước brom, phản ứng cộng với H2 (chất xúc tác Ni, nhiệt độ), phản ứng với bạc nitrat trong amoniac dư?
A. Etilen.
B. Benzen.
C. Etan.
D. Axetilen.
-
Câu 14:
Dãy các ancol nào sau đây phản ứng với CuO (t0) đều tạo anđehit:
A. Etanol, 2-metylpropan-1-ol.
B. Etylen glicol, pentan-3-ol.
C. Metanol, butan-2-ol.
D. Propan-2-ol, propan-1-ol.
-
Câu 15:
Cho 117 gam benzen tác dụng với brom lỏng (có mặt bột sắt, tỉ lệ mol 1:1) thu được 141,3 gam brombenzen. Hiệu suất của phản ứng monobrom hóa là
A. 60%.
B. 90%.
C. 70%.
D. 80%.
-
Câu 16:
Tách nước hỗn hợp gồm hai ancol đồng đẳng thu được 2 olefin ở thể khí (điều kiện thường). Hai ancol trong hỗn hợp có thể là:
A. etanol và metanol.
B. butan-2-ol và pentan-2-ol.
C. etanol và butan-2-ol.
D. etanol và butan-1-ol.
-
Câu 17:
Cho biết trong các câu sau, câu nào sai:
A. Nếu trong sản phẩm đốt cháy một hiđrocacbon, số mol H2O nhỏ hơn số mol CO2 thì hiđrocacbon đem đốt không thể là anken hoặc ankan.
B. Nếu sản phẩm của phản ứng đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ chỉ là CO2 và H2O thì chất đem đốt là hiđrocacbon.
C. Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thì sản phẩm thu được có CO2 và H2O.
D. Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan thì thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2.
-
Câu 18:
Để làm sạch khí metan có lẫn axetilen và etilen, ta cho hỗn hợp khí đi qua lượng dư dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch brom.
B. Dung dịch BaCl2
C. Dung dịch bạc nitrat trong amoniac.
D. Dung dịch NaOH.
-
Câu 19:
Ancol etylic tan vô hạn trong nước là do
A. ancol etylic phân cực mạnh.
B. khối lượng phân tử nhỏ.
C. các phân tử ancol etylic tạo được liên kết hiđro với các phân tử nước.
D. giữa các phân tử ancol etylic có liên kết hiđro liên phân tử.
-
Câu 20:
Hợp chất C6H5CH=CH2 có tên gọi là
A. anlylbenzen.
B. metylbenzen.
C. vinylbenzen.
D. etylbenzen.
-
Câu 21:
Sản phẩm tạo ra khi cho toluen phản ứng với Cl2, có chiếu sáng (tỉ lệ mol 1:1) là
A. o-clotoluen.
B. p-clotoluen.
C. m-clotoluen.
D. benzyl clorua.
-
Câu 22:
Cho 8,28 gam ancol etylic tác dụng hết với natri. Khối lượng sản phẩm hữu cơ và thể tích khí H2 (đktc) thu được lần lượt là:
A. 6,12 gam và 2,016 lít.
B. 6,12 gam và 4,0326 lít.
C. 12,24 gam và 4,0326 lít.
D. 12,24 gam và 2,016 lít.
-
Câu 23:
Stiren phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây (trong những điều kiện thích hợp):
A. H2O (xúc tác H+), dung dịch brom, H2(xúc tác Ni, đun nóng).
B. HBr, Br2 khan có mặt bột sắt, CO.
C. H2 (xúc tác Ni, đun nóng), HI, N2.
D. CO, dung dịch KMnO4, dung dịch brom.
-
Câu 24:
Có các tính chất: là chất rắn ở điều kiện thường (1), làm quì tím hóa đỏ (2), tan nhiều trong nước nóng (3), không độc (4). Các tính chất đúng của phenol là:
A. 2, 3.
B. 1, 2, 3, 4.
C. 1, 3.
D. 1, 3, 4.
-
Câu 25:
Cho các chất sau: propan, eten, but-2-in, propin, but-1-en, pent-1-in, butan, benzen, toluen. Số chất làm nhạt màu nước brom và số chất tạo kết tủa màu vàng khi cho tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac lần lượt là
A. 5, 3.
B. 5, 2.
C. 4, 3.
D. 4, 2.
-
Câu 26:
Cho các chất sau: Na, NaOH, CuO, CH3COOH, HCl, nước brom. Số chất tác dụng được với ancol etylic (trong những điều kiện thích hợp) là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
-
Câu 27:
Cho 1 mol nitrobenzen + 1mol HNO3đặc \(\xrightarrow{~{{H}_{2}}S{{O}_{4}}_{},\text{ }{{t}^{o}}C}\) X + H2O. X có thể là:
(1) m-đinitrobenzen.
(2) o-đinitrobenzen.
(3) p-đinitrobenzen.
Hãy chọn đáp án đúng:
A. (2) hoặc (3).
B. (2).
C. (3).
D. (1).
-
Câu 28:
Có các nhận định sau khi nói về phản ứng của phenol với nước brom:
(1) Đây là phản ứng thế vào vòng benzen.
(2) Phản ứng tạo ra kết tủa màu trắng và khí H2.
(3) Kết tủa thu được chủ yếu là 2–bromphenol.
(4) Dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa làm giấy quì tím hóa đỏ.
Những nhận định đúng là
A. 3, 4.
B. 1, 4.
C. 2, 3.
D. 1, 2.
-
Câu 29:
Công thức phân tử chung của dãy đồng đẳng của benzen là
A. CmH2m – 4 (m ≥ 6).
B. CmH2m – 2 (m ≥ 6).
C. CmH2m – 6 (m ≥ 6).
D. CmH2m – 8 (m ≥ 6).
-
Câu 30:
Cho các chất hữu cơ (trong phân tử có chứa vòng benzen) sau: HO-CH2-C6H4-CH2OH, CH3-C6H4-OH, HO-C6H4-OH, C6H5-CH2OH, C2H5-C6H3(OH)2. Số hợp chất thuộc loại phenol là
A. 2.
B. 3.
C. 4. .
D. 5.