Đề thi HK2 môn Hóa học 11 năm 2021-2022
Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền
-
Câu 1:
Hỗn hợp T gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,6.
B. 4,8.
C. 5,2.
D. 4,4.
-
Câu 2:
Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon A. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là:
A. C3H6
B. C4H6
C. C3H4
D. C4H8
-
Câu 3:
Hỗn hợp X gồm hai ancol đều có công thức dạng RCH2OH (R là gốc hiđrocacbon mạch hở). Dẫn m gam X qua ống sứ chứa CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí và hơi Y, đồng thời khối lượng ống sứ giảm 4,48 gam. Cho toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 86,4 gam Ag. Nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 10,39 gam hỗn hợp Y gồm các ete. Biết hiệu suất của ancol có khối lượng phân tử tăng dần lần lượt là 75% và 80%. Công thức của ancol có khối lượng phân tử lớn hơn là
A. C2H5OH.
B. C3H7OH.
C. C3H5OH.
D. C4H9OH.
-
Câu 4:
Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là
A. C3H5COOH và 54,88%.
B. C2H3COOH và 43,90%.
C. C2H5COOH và 56,10%.
D. HCOOH và 45,12%.
-
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 anđehit no đơn chức thu được 4,48 lít khí CO2(đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó, nếu oxi hoá thành axit (h = 100%), rối lấy axit tạo thành đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 1,8.
B. 2,7.
C. 3,6.
D. 5,4.
-
Câu 6:
Câu nào đúng nhất trong các câu sau đây ?
A. Benzen là một hiđrocacbon mạch nhánh.
B. Benzen là một hiđrocacbon no.
C. Benzen là một dẫn xuất của hiđrocacbon.
D. Benzen là một hiđrocacbon thơm.
-
Câu 7:
Phản ứng của metan với clo thuộc loại phản ứng nào: CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng tách.
D. Phản ứng trùng hợp.
-
Câu 8:
Công thức phân tử của ancol không no có 2 liên kết π, mạch hở, 3 chức là
A. CnH2n-2O3
B. CnH2n-3mO3m
C. CnH2n-3O3
D. CnH2n-6O3
-
Câu 9:
Axit X có công thức tổng quát là CnH2n – 2O4 thuộc loại axit nào sau đây:
A. no , đơn chức
B. không no, đa chức
C. no, mạch hở và 2 chức
D. không no, đơn chức
-
Câu 10:
CTPT nào sau đây không thể là anđehit?
A. C4H8O
B. C3H4O2
C. C2H6O2
D. CH2O
-
Câu 11:
Ancol metylic (CH3OH) không thể điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?
A. CH3Cl
B. HCHO
C. CH3 -COO-CH3
D. HCOOH
-
Câu 12:
Cho các chất : CaC2 (1), CH3CHO (2), CH3COOH (3), C2H2 (4). Sơ đồ chuyển hóa đúng để điều chế axit axetic là
A. 1 → 4 → 2 → 3
B. 4 → 1 → 2 → 3.
C. 1 → 2 → 4 → 3.
D. 2 → 1 → 4 → 3.
-
Câu 13:
Cho phản ứng: C2H2 + H2O → A
A là chất nào dưới đây?
A. CH2=CHOH
B. CH3CHO
C. CH3COOH
D. C2H5OH
-
Câu 14:
Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là:
A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en
B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.
C. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en.
D. 2-metylpropen, cis -but-2-en và xiclobutan.
-
Câu 15:
Oxi hóa không hoàn toàn butan-1-ol bằng CuO nung nóng thu được chất hữu cơ có tên là
A. Ancol butanol.
B. butanal.
C. 2-metylpropanal.
D. but-1-en.
-
Câu 16:
Phản ứng oxi hóa hoàn toàn là
A. CH4 + O2 → CH2O + H2O
B. 2C4H10 + 5O2 → 4C2H4O2 + 2H2O
C. 2C2H6 + 12O2 → 3C + 9CO2 + 6H2O
D. C3H8 + 5O2 → 3CO2 + 4H2O
-
Câu 17:
Trùng hợp etilen, sản phẩm thu được có cấu tạo là
A. (-CH2=CH2-)n.
B. (-CH2-CH2-)n.
C. (-CH=CH-)n.
D. (-CH3-CH3-)n.
-
Câu 18:
Có bao nhiêu đồng phân C5H12O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra xeton?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 1
-
Câu 19:
Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với
A. dung dịch NaOH.
B. Na kim loại.
C. nước Br2.
D. H2 (Ni, nung nóng).
-
Câu 20:
Chất X không được dùng làm nguyên liệu tổng hợp polime. X là
A. metan
B. etilen
C. propilen
D. buta-1,3-đien
-
Câu 21:
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?
A. benzen
B. toluen
C. propan
D. metan
-
Câu 22:
Khi đốt cháy từng chất trong dãy đồng đẳng ankan (từ ankan nhỏ nhất) thu được H2O và CO2 với tỉ lệ tương ứng biến đổi như sau:
A. tăng từ 2 đến +∞.
B. giảm từ 2 đến 1.
C. tăng từ 1 đến 2.
D. giảm từ 1 đến 0.
-
Câu 23:
Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là
A. 2, 2 – đimetylpropan
B. 2 – metylbutan
C. Pentan
D. 2 - đimetylpropan
-
Câu 24:
Trong số các hiđrocacbon mạch hở sau: C4H10, C4H6, C4H8, C3H4, những hiđrocacbon nào có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3?
A. C4H10, C4H8
B. C4H6, C3H4
C. Chỉ có C4H6
D. Chỉ có C3H4
-
Câu 25:
Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH2, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là :
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 26:
Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. A có phân tử khối là 72 và khi cho tác dụng với clo (có askt) thì thu được bốn dẫn xuất monocle. A có tên gọi là:
A. isopentan
B. 2, 2-đimetylpropan
C. neopentan
D. pentan
-
Câu 27:
A là hiđrocacbon mạch hở, ở thể khí (đktc). Biết 1 mol A tác dụng tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch tạo ra hợp chất B (trong B brom chiếm 88,88% về khối lượng). Vậy A có công thức phân tử là
A. C5H8
B. C2H2
C. C4H6
D. C3H4
-
Câu 28:
Khi trùng hợp isopren, ta có thể thu được bao nhiêu kiểu mắt xích ?
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
-
Câu 29:
Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam một ankin A thu được 0,9 gam nước. Công thức cấu tạo đúng của A là
A. \(CH \equiv C - C{H_3}\)
B. \(CH \equiv CH\)
C. \(C{H_3} - C \equiv C - C{H_3}\)
D. Kết quả khác
-
Câu 30:
Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm CaC2 và Ca vào nước thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
A. 48 gam
B. 12 gam
C. 36 gam
D. 24 gam
-
Câu 31:
A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol tương ứng là 1: 2 : 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng bình tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. tăng 21,2 gam
B. tăng 40 gam
C. giảm 18,8 gam
D. giảm 21,2 gam
-
Câu 32:
Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren (dư). Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho dung KI dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là:
A. 60,00%
B. 75,00%
C. 80,00%
D. 83,33%
-
Câu 33:
Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4). Những chất nào là đồng phân của nhau ?
A. (3) và (4).
B. (1), (2) và (3).
C. (1) và (2).
D. (2), (3) và (4).
-
Câu 34:
Cho các chất sau: CH2=CHCH2CH2CH=CH2; CH2=CHCH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2; CH2=CHCH2CH=CH2; CH3CH2CH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2CH3; CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; CH3CH=CHCH3.
Số chất có đồng phân hình học là:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 35:
Cho 9,2 gam hỗn hợp ancol propylic và ancol đơn chức B tác dụng với Na dư sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). Công thức của B là
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. CH3CH(OH)CH3
D. CH2 = CH – CH2OH
-
Câu 36:
Cho biết X mạch hở. Đốt cháy a mol X thu được 4a mol CO2 và 4a mol H2O. Nếu cho a mol X tác dụng hết với Na thu được a mol H2. Số CTCT thỏa mãn của X là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 37:
Đốt cháy hoàn toàn x gam ancol X rồi cho các sản phầm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượn bình tăng y gam và tạo z gam kết tủa. Biết 100y = 71z; 102z = 100(x + y). Có các nhận xét sau:
a. X có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic
b. Từ etilen phải ít nhất qua 2 phản ứng mới tạo được X
c. X tham gia được phản ứng trùng ngưng
d. Ta không thể phân biệt được X với C3H5(OH)3 chỉ bằng thuốc thử Cu(OH)2
e. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol nước lớn hơn số mol CO2
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
-
Câu 38:
Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được 1 anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 39:
0,5 mol phenol có khối lượng là:
A. 92 g
B. 47 g
C. 48 g
D. 46 g
-
Câu 40:
Cho 2,3 gam ancol C2H5OH phản ứng hoàn toàn với 0,2 mol HNO3, hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng dẫn xuất thu được là:
A. 3,64 gam
B. 7,28 gam
C. 14,56 gam
D. 9,10 gam