Đề thi HK1 môn Lịch sử 10 KNTT năm 2022-2023
Trường THPT Hà Huy Tập
-
Câu 1:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng các nguyên tắc cơ bản của Sử học?
A. Khách quan, chủ quan, trung thực, nhân văn.
B. Chủ quan, nhân văn, khách quan, trung thực.
C. Khách quan, trung thực, nhân văn, tiến bộ.
D. Trung thực, nhân văn, tiến bộ, chủ quan.
-
Câu 2:
Lịch sử được hiểu là
A. những gì đã diễn ra trong quá khứ.
B. những gì đang diễn ra ở hiện tại.
C. ngành khoa học dự đoán về tương lai.
D. những gì sẽ diễn ra trong tương lai.
-
Câu 3:
Hiện thực lịch sử được hiểu là
A. quá trình con người tái hiện lại quá khứ.
B. những hiểu biết của con người về quá khứ.
C. những nghiên cứu về quá khứ loài người.
D. tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ.
-
Câu 4:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về hiện thực lịch sử?
A. Là nhận thức của con người về quá khứ.
B. Tồn tại hoàn toàn khách quan.
C. Phụ thuộc vào ý muốn của con người.
D. Có thể thay đổi theo thời gian.
-
Câu 5:
Nhận thức lịch sử được hiểu là
A. những hiểu biết của con người về hiện thực lịch sử.
B. tất cả những hoạt động của con người trong quá khứ.
C. ngành khoa học nghiên cứu về lịch sử xã hội loài người.
D. một phương pháp nghiên cứu, tìm hiểu về lịch sử.
-
Câu 6:
Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của tri thức lịch sử đối với cuộc sống của con người?
A. Cung cấp những thông tin hữu ích về quá khứ cho con người.
B. Cho biết về quá trình sinh trưởng và phát triển của các loài sinh vật.
C. Giúp con người thay đổi hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.
D. Trực tiếp làm biến đổi cuộc sống xã hội của con người.
-
Câu 7:
Nội dung nào sau đây không phải là cách mà con người lưu giữ và truyền lại cho thế hệ sau những kinh nghiệm, truyền thống và tri thức?
A. Gửi gắm trong sử thi.
B. Khắc họa trên vách đá.
C. Thực hành nghi lễ truyền thống.
D. Dựng các bộ phim khoa học viễn tưởng.
-
Câu 8:
Cần phải học tập và khám phá lịch sử vì học lịch sử giúp chúng ta
A. dự đoán được quy luật phát triển của vạn vật trên Trái Đất.
B. hiểu được cội nguồn của bản thân, gia đình, quê hương.
C. thay đổi được những sự kiện, hiện tượng xảy ra trong quá khứ.
D. sáng tạo và làm phong phú thêm hiện thực lịch sử.
-
Câu 9:
“Sử để ghi việc, mà việc hay hoặc dở đều dùng làm gương răn cho đời sau”.
(Ngô Sĩ Liên và các sử thần nhà Lê, Đại Việt sử ký toàn thư, Tập 1, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tr. 101)
Nhận định trên đề cập đến ý nghĩa nào sau đây của tri thức lịch sử?
A. Góp phần giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
B. Giúp con người nhận thức sâu sắc về cội nguồn, bản sắc của dân tộc.
C. Giúp con người đúc kết bài học kinh nghiệm từ quá khứ cho hiện tại.
D. Giúp con người dự báo chính xác về những sự kiện trong tương lai.
-
Câu 10:
Nội dung nào sau đây là một trong những lí do cần thiết phải học tập lịch sử suốt đời?
A. Nhiều sự kiện, quá trình lịch sử hiện nay còn là bí ẩn.
B. Hiện thực lịch sử là duy nhất và không thay đổi.
C. Lịch sử chỉ xuất hiện một lần và không lặp lại.
D. Nhận thức lịch sử luôn trùng khớp hiện thực lịch sử.
-
Câu 11:
Nội dung nào sau đây là mục đích của các nhà sử học khi vận dụng tri thức của các ngành khoa học khác để nghiên cứu lịch sử?
A. Chứng minh tính xác thực của các nguồn tư liệu lịch sử.
B. Hiểu đúng và ngày càng đầy đủ hơn về quá khứ của loài người.
C. Chứng tỏ mối quan hệ giữa các ngành khoa học với đời sống.
D. Chứng minh quan hệ giữa hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.
-
Câu 12:
Sử học và các ngành khoa học xã hội và nhân văn có mối quan hệ như thế nào?
A. Chỉ Sử học tác động đến các ngành khoa học.
B. Quan hệ gắn bó và tương tác hai chiều.
C. Luôn tách rời và không có quan hệ với nhau.
D. Quan hệ một chiều, không tác động qua lại.
-
Câu 13:
Ngành nào sau đây là thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn?
A. Vật lí học.
B. Sinh học.
C. Toán học.
D. Văn học.
-
Câu 14:
Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của Sử học đối với các ngành khoa học xã hội và nhân văn?
A. Luôn biệt lập và tách rời với các ngành khoa học xã hội và nhân văn.
B. Cung cấp toàn diện kiến thức chuyên ngành của các ngành khoa học.
C. Là nguồn cảm hứng đưa tới sự ra đời của các công trình khoa học.
D. Là cơ sở dẫn tới sự ra đời của mọi ngành khoa học xã hội và nhân văn.
-
Câu 15:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của các ngành khoa học xã hội và nhân văn đối với Sử học?
A. Giúp nhận thức lịch sử trở nên chính xác, đầy đủ và sâu sắc.
B. Phục dựng lại quá trình hình thành và phát triển của Sử học.
C. Là nguồn gốc của những nhận thức lịch sử của con người.
D. Là nền tảng tiếp cận duy nhất khi tìm hiểu, nghiên cứu lịch sử.
-
Câu 16:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Sử học đối với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản?
A. Kết quả nghiên cứu của Sử học là cơ sở khoa học để xác định giá trị của di sản.
B. Sử học tái hiện đầy đủ mọi giá trị của di sản văn hóa và di sản thiên nhiên.
C. Sử học giúp cho giá trị của di sản văn hóa và di sản thiên nhiên luôn bền vững.
D. Các phương pháp nghiên cứu Sử học luôn phục dựng lại nguyên vẹn di sản.
-
Câu 17:
Nội dung nào sau đây là vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa vật thể?
A. Góp phần lưu trữ và thực hành di sản từ thế hệ này sang thế hệ khác.
B. Góp phần phát triển đa dạng sinh học và làm tăng giá trị của di sản.
C. Tạo ra môi trường thuận lợi cho sự sinh sống và phát triển của các di sản.
D. Hạn chế tác động tiêu cực của điều kiện tự nhiên và con người đến di sản.
-
Câu 18:
Một trong những vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể là
A. khắc phục tác động tiêu cực của điều kiện tự nhiên đến di sản.
B. góp phần tái tạo, giữ gìn và lưu truyền giá trị di sản qua các thế hệ.
C. góp phần bảo vệ sự đa dạng văn hóa và đa dạng sinh học trên toàn cầu.
D. tạo môi trường thuận lợi cho sự sinh sống và phát triển của di sản.
-
Câu 19:
Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản thiên nhiên?
A. Góp phần phát triển đa dạng sinh học.
B. Loại bỏ tác động của con người đến di sản.
C. Thực hành giá trị của các di sản thiên nhiên.
D. Góp phần bảo vệ sự đa dạng văn hóa.
-
Câu 20:
Công nghiệp văn hóa Việt Nam bao gồm ngành nào sau đây?
A. Du lịch văn hóa.
B. Công nghệ thông tin.
C. Sinh học.
D. Y khoa.
-
Câu 21:
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thiện khái niệm sau: “…… là sự tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài người; là trạng thái phát triển cao của nền văn hóa, khi xã hội loài người vượt quan trình độ của thời kì dã man”.
A. Văn minh.
B. Văn tự.
C. Văn vật.
D. Văn hiến.
-
Câu 22:
Nội dung nào sau đây là một trong những tiêu chuẩn cơ bản để nhận diện văn minh?
A. Khi nền công nghiệp xuất hiện.
B. Khi con người được hình thành.
C. Khi nhà nước xuất hiện.
D. Khi nền nông nghiệp ra đời.
-
Câu 23:
Bốn trung tâm văn minh lớn ở phương Đông thời kì cổ đại là
A. Trung Hoa, Ai Cập, Lưỡng Hà và La Mã.
B. Hy Lạp, La Mã, Lưỡng Hà và Ấn Độ.
C. Ai Cập, Ấn Độ, Trung Hoa và Hy Lạp.
D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Hoa.
-
Câu 24:
Hai nền văn minh lớn ở phương Tây thời kì cổ đại là
A. Hy Lạp và La Mã.
B. Ấn Độ và Trung Hoa.
C. Ai Cập và Lưỡng Hà.
D. La Mã và A-rập.
-
Câu 25:
Văn minh Văn Lang - Âu Lạc ở Việt Nam thuộc thời kì nào của lịch sử văn minh thế giới?
A. Thời kì cổ đại.
B. Thời kì trung đại.
C. Thời kì cận đại.
D. Thời kì hiện đại.
-
Câu 26:
Hai giai cấp cơ bản trong xã hội Hy Lạp - La Mã cổ đại là
A. địa chủ và nông dân.
B. lãnh chúa và nông nô.
C. chủ nô và nô lệ.
D. quý tộc và nô tỳ.
-
Câu 27:
Những ngành kinh tế chủ đạo của người Hy Lạp - La Mã cổ đại là
A. nông nghiệp và thủ công nghiệp.
B. công nghiệp và thương nghiệp.
C. thương nghiệp và nông nghiệp.
D. thủ công nghiệp và thương nghiệp.
-
Câu 28:
Nhà nước ở Hy Lạp thời cổ đại được tổ chức theo hình thức nào sau đây?
A. Thành bang.
B. Đế chế.
C. Thành thị.
D. Đế quốc.
-
Câu 29:
Người La Mã cổ đại đã sáng tạo ra loại chữ viết nào sau đây?
A. Chữ Hán.
B. Chữ hình nêm.
C. Chữ Phạn.
D. Chữ La-tinh.
-
Câu 30:
Phong trào Văn hóa Phục hưng (thế kỉ XV - XVII) diễn ra đầu tiên ở quốc gia nào?
A. Anh.
B. I-ta-li-a.
C. Tây Ban Nha.
D. Pháp.
-
Câu 31:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân thúc đẩy nước Anh sớm tiến hành Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?
A. Cách mạng tư sản nổ ra sớm và thành công.
B. Có nguồn tích lũy vốn và nhân công lớn.
C. Áp dụng những tiến bộ kĩ thuật trong sản xuất.
D. Đi đầu trong các cuộc đại phát kiến địa lí.
-
Câu 32:
Ai là người chế tạo thành công máy kéo sợi Gien-ni (1764)?
A. Giêm Oát.
B. Giêm Ha-gri-vơ.
C. Ri-chác Ác-rai
D. Ét-mơn Các-rai.
-
Câu 33:
Người phát minh máy hơi nước (năm 1784) là
A. Giôn Cay.
B. Ét-mơn Các-rai.
C. Giêm Oát.
D. Hen-ri Cót.
-
Câu 34:
Người chế tạo thành công đầu máy xe lửa chạy trên đường ray đầu tiên (năm 1804) là
A. Ri-chác Tơ-re-vi-thích.
B. Hen-ri Cót.
C. Ét-mơn Các-rai.
D. Ri-chác Ác-rai.
-
Câu 35:
Người có công lớn trong việc đưa xe hơi trở nên phổ biến là
A. Hen-ri Pho.
B. Can Ben.
C. Mác-cô-ni.
D. Gra-ham Beo.
-
Câu 36:
Nội dung nào sau đây không phải là yếu tố dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên hóa thạch.
B. Thách thức về bùng nổ và già hóa dân số.
C. Nhu cầu về nguồn năng lượng mới, vật liệu mới.
D. Nhu cầu về không gian sinh sống mới.
-
Câu 37:
Sự ra đời của thuyết nào sau đây đã đặt nền tảng cho các phát minh của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Thuyết tương đối.
B. Thuyết vạn vận hấp dẫn.
C. Thuyết di truyền.
D. Thuyết tế bào.
-
Câu 38:
Một trong những thành tựu quan trọng của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là sự xuất hiện của
A. động cơ điện.
B. máy tính.
C. máy hơi nước.
D. ô tô.
-
Câu 39:
Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được bắt đầu từ thời gian nào?
A. Từ những năm đầu thế kỉ XXI.
B. Từ những năm đầu thế kỉ XX.
C. Từ những năm cuối thế kỉ XX.
D. Từ những năm đầu thế kỉ XIX.
-
Câu 40:
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư diễn ra trong bối cảnh nào sau đây?
A. Loài người bước đầu tiến lên nền văn minh công nghiệp.
B. Nhân loại đã trải qua nhiều cuộc cách mạng công nghiệp.
C. Con người bước đầu ứng dụng tự động hóa trong sản xuất.
D. Chủ nghĩa tư bản trở thành hệ thống duy nhất trên thế giới.