Đề thi HK1 môn Khoa học tự nhiên 7 KNTT năm 2022-2023
Trường THCS Phạm Văn Đồng
-
Câu 1:
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có đặc điểm nào sau đây?
A. Có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
B. Có số lớp electron bằng nhau.
C. Có điện tích hạt nhân bằng nhau.
D. Có số hạt trong nguyên tử bằng nhau.
-
Câu 2:
Trong nguyên tử, hạt không mang điện là
A. proton.
B. neutron.
C. electron.
D. hạt nhân.
-
Câu 3:
Cho các hợp chất sau: SO2, H2O, NaCl, CO. Hợp chất ion là
A. SO2.
B. H2O.
C. NaCl.
D. CO.
-
Câu 4:
Hoá trị của nitrogen trong hợp chất N2O3 là
A. V.
B. IV.
C. I.
D. III.
-
Câu 5:
Nguyên tố có kí hiệu hóa học Cl là
A. chlorine.
B. carbon.
C. copper.
D. calcium.
-
Câu 6:
Phân tử carbon dioxide được cấu tạo từ 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử oxygen. Khối lượng của phân tử carbon dioxide là
A. 44 amu.
B. 28 amu.
C. 40 amu.
D. 20 amu.
-
Câu 7:
Số nguyên tử có trong phân tử MgCO3 là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 8:
Hoàn thành nhận định sau: “Trong phân tử hydrogen, khi hai nguyên tử hydrogen liên kết với nhau, chúng …”.
A. góp chung proton.
B. chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
C. chuyển proton từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
D. góp chung electron.
-
Câu 9:
Vỏ nguyên tử được tạo bởi
A. một hay nhiều protron chuyển động xung quanh hạt nhân.
B. một hay nhiều electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
C. một hay nhiều neutron chuyển động xung quanh hạt nhân.
D. nhiều electron chuyển động xung quang hạt nhân.
-
Câu 10:
Cho mô hình cấu tạo của hydrogen và helium
Cho các nhận định sau:
(a) EHe = 2EH.
(b) Số PHe = EHe = 2.
(c) Số đơn vị điện tích hạt nhân trong H là 1.
(d) Số NH = 0, NHe = 1.
(e) Điện tích hạt nhân trong nguyên tử He là +2.
Số nhận định đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 11:
Trong hạt nhân nguyên từ fluorine có 9 proton. Số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử fluorine là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 7
-
Câu 12:
Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu hóa học của nguyên tố magnesium?
A. MG.
B. Mg.
C. mg.
D. mG.
-
Câu 13:
Nguyên tử lithium có 3 electron. Số proton trong lithium là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 14:
Khối lượng một nguyên tử của nguyên tố oxygen là 16 amu, biết oxygen có 8 neutron. Số electron của oxygen là
A. 8
B. 9
C. 10
D. 11
-
Câu 15:
Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm IIA. Số proton trong X là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
-
Câu 16:
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Vị trí và tính chất của X trong tuần hoàn là
A. chu kì 2, nhóm IIA, là phi kim.
B. chu kì 2, nhóm IIA, là kim loại
C. chu kì 3, nhóm IIIA, là kim loại.
D. chu kì 3, nhóm IIIA, là phi kim
-
Câu 17:
Từ đồ thị quãng đường – thời gian, ta xác định được thông tin nào sau đây?
A. Tốc độ chuyển động.
B. Thời gian chuyển động.
C. Quãng đường chuyển động.
D. Cả A, B và C.
-
Câu 18:
Lúc 7 giờ, bạn Hà đi bộ từ nhà đến trường với tốc độ 5 km/h. Biết quãng đường từ nhà bạn Hà đến trường dài 1,5 km. Hỏi bạn Hà đến trường lúc mấy giờ?
A. 7 h 30 min.
B. 7 h 15 min.
C. 7 h 18 min.
D. 7 h 45 min.
-
Câu 19:
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng những dụng cụ đo nào để đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh và có kích thước nhỏ?
A. Thước thẳng và đồng hồ bấm giây.
B. Cổng quang điện.
C. Đồng hồ bấm giây.
D. Thước, đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.
-
Câu 20:
Đơn vị tốc độ là
A. km.h
B. m.s
C. km/h
D. s/m
-
Câu 21:
Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5 m/s. Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 0,5 km là
A. 50s
B. 500s
C. 100s
D. 10s
-
Câu 22:
Đường sắt Hà Nội – Đà Nẵng dài khoảng 880 km. Nếu tốc độ trung bình của một tàu hỏa là 55 km/h thì thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến Đà Nẵng là
A. 8 h.
B. 16 h.
C. 24 h.
D. 32 h
-
Câu 23:
Camera của một thiết bị bắn tốc độ ghi được thời gian một ô tô chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2, cách nhau 10 m là 0,50 s. Hỏi ô tô có vượt quá tốc độ cho phép là 60 km/h không?
A. Ô tô không vượt quá tốc độ cho phép.
B. Ô tô vượt quá tốc độ cho phép.
C. Không đủ điều kiện để kết luận.
D. Không có tốc độ cho phép.
-
Câu 24:
Khi gõ tay xuống mặt bàn, ta nghe thấy âm. Trong trường hợp này, vật nào đã dao động phát ra âm?
A. Mặt bàn dao động phát ra âm.
B. Tay ta gõ vào bàn nên tay đã dao động phát ra âm.
C. Cả tay ta và mặt bàn đều dao động phát ra âm.
D. Lớp không khí giữa tay ta và mặt bàn dao động phát ra âm.
-
Câu 25:
Khi nhạc sĩ chơi đàn ghita, ta nghe thấy tiếng nhạc. Vậy đâu là nguồn âm?
A. Tay bấm dây đàn.
B. Tay gảy dây đàn.
C. Hộp đàn
D. Dây đàn.
-
Câu 26:
Âm thanh được tạo ra nhờ
A. nhiệt.
B. điện.
C. ánh sáng.
D. dao động.
-
Câu 27:
Một người nhìn thấy tia chớp trước khi nghe thấy tiếng sấm 5 s. Cho rằng thời gian ánh sáng truyền từ chỗ phát ra tiếng sấm đến mắt ta là không đáng kể và tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Người đó đứng cách nơi phát ra tiếng sấm một khoảng là
A. 1700 m.
B. 850 m.
C. 3400 m.
D. 1000 m.
-
Câu 28:
Bạn Nam và bạn Hà nói chuyện điện thoại với nhau, Nam nghe được tiếng của Hà trên điện thoại nhờ vào nguồn âm nào sau đây?
A. Màng loa trong điện thoại.
B. Bạn Hà.
C. Màn hình của điện thoại.
D. Nút chỉnh âm trên điện thoại.
-
Câu 29:
Tiếng đàn không thể truyền được trong
A. khí neon.
B. tường.
C. chuông đã hút chân không.
D. dung dịch nước đường.
-
Câu 30:
Khi tia tới hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc i = 300 thì tia phản xạ hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc bao nhiêu?
A. i’ = 300.
B. i’ = 400.
C. i’ = 600.
D. i’ = 450.
-
Câu 31:
Vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật là
A. Cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên các thành phần của tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
B. Cung cấp năng lượng.
C. Tham gia điều hòa các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
D. Tất cả các đáp án trên.
-
Câu 32:
Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) hô hấp bằng
A. Mang.
B. Phổi.
C. Qua bề mặt cơ thể.
D. Bằng hệ thống ống khí.
-
Câu 33:
Vì sao trong khẩu phần ăn, chúng ta nên chú trọng đến rau và hoa quả tươi?
A. Vì những loại thức ăn này chứa nhiều chất xơ, giúp cho hoạt động tiêu hoá và hấp thụ thức ăn được dễ dàng hơn.
B. Vì những loại thực phẩm này cung cấp đầy đủ tất cả các nhu cầu dinh dưỡng cần thiết của con người.
C. Vì những loại thức phẩm này giúp bổ sung vitamin và khoáng chất, tạo điều khiện thuận lợi cho hoạt động chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể.
D. Phương án A, C đúng.
-
Câu 34:
Quá trình quang hợp sẽ bị giảm hoặc ngừng hẳn khi nhiệt độ
A. Nhiệt độ quá cao (trên 40°C)
B. Nhiệt độ quá cao (trên 50°C)
C. Nhiệt độ quá thấp (dưới 10°C)
D. Cả hai phương án A, C đều đúng.
-
Câu 35:
Vì sao có thể giữ được các loại thực phẩm (thịt, cá, các loại hạt, ...) lâu ngày trong túi hút chân không?
A. Khi hút chân không, lượng CO2 trong túi đựng gần như bằng 0, do đó quá trình hô hấp tế bào của các loài vi sinh vật phân hủy thịt, cá bị ức chế nên có thể giữ được các loại thực phẩm lâu ngày mà không bị hư hỏng.
B. Khi hút chân không, lượng O2 trong túi đựng gần như bằng 0, do đó quá trình hô hấp tế bào của các loài vi sinh vật phân hủy thịt, cá bị ức chế nên có thể giữ được các loại thực phẩm lâu ngày mà không bị hư hỏng.
C. Cả hai phương án trên đều sai.
D. Cả hai phương án trên đều đúng.
-
Câu 36:
Nước có tính chất gì?
A. Nước (không tinh khiết) có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
B. Nước có khả năng kết hợp với các chất hoá học để tạo thành nhiều hợp chất khác nhau.
C. Nước hòa tan được dầu
D. Cả 2 phương án A, B đều đúng.
-
Câu 37:
Quá trình trao đổi khí ở thực vật diễn ra vào thời gian nào trong ngày?
A. Buổi tối
B. Sáng sớm.
C. Buổi chiều.
D. Suốt cả ngày đêm.
-
Câu 38:
Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng không? Tại sao?
A. Năng lượng cơ thể bị thất thoát qua hô hấp trong quá trình nghỉ ngơi.
B. Khi cơ thể nghỉ ngơi sẽ không tiêu tốn năng lượng.
C. Các cơ quan trong cơ thể vẫn hoạt động trong quá trình nghỉ ngơi, vẫn tiêu tốn năng lượng.
D. Cơ thể sinh vật chỉ thực hiện tích trữ năng lượng trong quá trình nghỉ ngơi.
-
Câu 39:
Tại sao nói: “Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối quan hệ mật thiết với nhau”?
A. Cơ thể sống là một thể thống nhất gồm các cơ quan và hệ cơ quan hoạt động riêng biệt với các chức năng nhất định.
B. Cơ thể sống là một hệ kín gồm gồm các cơ quan và hệ cơ quan hoạt động riêng biệt với các chức năng nhất định.
C. Cơ thể sống là một thể tống nhất gồm các cơ quan và hệ cơ quan luôn hoạt động thống nhất với nhau.
D. Cơ thể sống là một hệ kín gồm các cơ quan và hệ cơ quan luôn hoạt động thống nhất với nhau.
-
Câu 40:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sản phẩm của hô hấp tế bào?
A. Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm oxygen, nước và năng lượng (ATP + nhiệt).
B. Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm khí carbon dioxide, đường và năng lượng (ATP + nhiệt).
C. Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm nước, khí carbon dioxide và đường.
D. Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm nước, đường và năng lượng (ATP + nhiệt).