Đề thi HK1 môn Hóa học 9 năm 2021-2022
Trường THCS Nguyễn Huệ
-
Câu 1:
Oxy hóa hoàn toàn a(g) hỗn hợp X (gồm Zn, Pb, Ni) được b(g) hỗn hợp 3 oxit Y (ZnO, PbO, NiO). Hòa tan b(g) Y trên trong dung dịch HCl loãng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được hỗn hợp muối khan có khối lượng (b + 55) gam. Khối lượng a(g) của hỗn hợp X ban đầu là bao nhiêu?
A. a = b - 16
B. a = b - 24
C. a = b - 32
D. a = b - 8
-
Câu 2:
Hòa tan hoàn toàn 3,61g hỗn hợp gồm ZnO, CuO, MgO và Fe2O3 cần 150 ml dd H2SO4 0,4M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được lượng muối sunfat là bao nhiêu?
A. 8,41 g
B. 8,14g
C. 4,18g
D. 4,81g
-
Câu 3:
Cho 2,8g hỗn hợp CuO, MgO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 50 ml dd H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 4,5g
B. 7,6g
C. 6,8g
D. 7,4g
-
Câu 4:
Cho 20 gam hỗn hợp Na2O và CuO tác dụng hết với 3,36 lít SO2(đktc). Sau phản ứng thấy thu được một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 oxit trong hỗn hợp lần lượt là bao nhiêu phần trăm?
A. 46,5% và 53,5%
B. 53,5% và 46,5%
C. 66,67% và 33,33%
D. 33,33% và 66,67%
-
Câu 5:
Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc). Sau phản ứng thu được muối BaSO3 không tan. Giá trị bằng số của V là bao nhiêu?
A. 0,448 lít
B. 0,448 lít
C. 0,896 lít
D. 4,48 lít
-
Câu 6:
Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch KOH dư. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi. Tính nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng.
A. 0,2 M
B. 0,15 M
C. 0,1 M
D. 0,3 M
-
Câu 7:
Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam FeO cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là bao nhiêu?
A. 150 ml
B. 200 ml
C. 500 ml
D. 300 ml
-
Câu 8:
Oxit tác dụng với H2SO4 bên dưới đây Fe2O3, CaO, Al2O3, CuO, SO2, SO3?
A. Fe2O3, CaO, Al2O3
B. CaO, Fe2O3, Al2O3, CuO
C. CuO, SO2, SO3
D. Al2O3, CuO, SO2, SO3
-
Câu 9:
Oxit tác dụng với nước dưới đây Fe2O3, CaO, Al2O3, CuO, SO2, SO3, CO
A. CaO, SO2, SO3, CO2
B. Fe2O3, CaO, Al2O3
C. CaO, Al2O3, CuO, SO2
D. Fe2O3, CaO, Al2O3, CuO
-
Câu 10:
Tính m muối thu được khi cho 0,2 mol CaO tác dụng với 500ml HCl 1M.
A. 2,22 g
B. 22,2 g
C. 22,3 g
D. 23,2 g
-
Câu 11:
Tính V khí H2 thu được khi cho 4,8g Mg tác dụng vừa đủ với axit sunfuric loãng?
A. 44,8 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 22,4 lít
-
Câu 12:
Xác định X, Y biết thỏa mãn phương trình bên dưới đây:BaCO3 + 2X → H2O + Y + CO2
A. H2SO4 và BaSO4
B. HCl và BaCl2
C. H3PO4 và Ba3(PO4)2
D. H2SO4 và BaCl2
-
Câu 13:
Xác định khí sinh ra khi cho MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl?
A. Chất khí cháy được trong không khí
B. Chất khí làm vẫn đục nước vôi trong.
C. Chất khí duy trì sự cháy và sự sống.
D. Chất khí không tan trong nước.
-
Câu 14:
Cho 115,556 gam dung dịch BaCl2 45% vào 81,667 gam dung dịch H2SO4 30%. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 29,125 gam
B. 58,25 gam
C. 62,5 gam
D. 32 gam
-
Câu 15:
Từ 80 tấn quặng pirit chứa 40% lưu huỳnh, người ta sản xuất được 73,5 tấn axit sunfuric. Tính hiệu suất của quá trình sản xuất axit sunfuric.
A. 75%
B. 80%
C. 90%
D. 85%
-
Câu 16:
Cho một lượng axit H2SO4 nồng độ 40% tác dụng với 26,5 gam Na2CO3 vừa đủ, biết hiệu suất phản ứng là 70%. Khối lượng dung dịch axit cần dùng là:
A. 80 gam
B. 87,5 gam
C. 85,7 gam
D. 80,5 gam
-
Câu 17:
Chất thử dùng để nhận biết dung dịch NaCl và dung dịch Na2SO4 là:
A. Fe
B. Ba(OH)2
C. BaCl2
D. B và C đều đúng
-
Câu 18:
Có thể dùng chất thử nào để phân biệt axit sunfuric và muối sunfat.
A. Mg
B. BaCl2
C. Ba(NO3)2
D. Ba(OH)2
-
Câu 19:
Chất thử dùng để nhận biết dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch Na2SO4 là:
A. Fe
B. Ba(OH)2
C. BaCl2
D. B và C đều đúng
-
Câu 20:
Dẫn 0,2 mol SO2 đi qua 400 gam dung dịch NaOH 3%. Khối lượng muối thu được là:
A. 23 gam
B. 25 gam
C. 45 gam
D. 30 gam
-
Câu 21:
Sục 2,24 lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa:
A. NaHCO3
B. Na2CO3
C. Na2CO3 và NaOH
D. NaHCO3 và NaOH
-
Câu 22:
1.CaCl2 + Na2CO3
2.CaCO3 + NaCl
3.NaOH + HCl
4.NaOH + KCl
Cặp chất không xảy ra?
A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 3 và 4
D. 2 và 4
-
Câu 23:
Những bazơ nào bị nhiệt phân huỷ Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2?
A. Ca(OH)2, KOH
B. Fe(OH)3, Mg(OH)2
C. Fe(OH)3, Mg(OH)2, KOH
D. Fe(OH)3, Mg(OH)2, KOH, Ca(OH)2.
-
Câu 24:
Để phân biệt các dung dịch đựng các lọ riêng biệt, không dán nhãn: MgCl2, AlCl3, FeCl2, KCl bằng phương pháp hóa học, có thể dùng:
A. dd NaOH
B. dd NH3
C. dd NaCl
D. Quì tím
-
Câu 25:
Hãy sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần:
- X và Y tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hidro.
- Z và T không phản ứng với dung dịch HCl.
- Y tác dụng với dung dịch muối của X và giải phóng X.
- T tác dụng được với dung dịch muối của Z và giải phóng Z.
A. Y, T, Z, X
B. T, X, Y, Z
C. Y, X, T, Z
D. X, Y, Z, T
-
Câu 26:
Tổng hệ số của PT MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O?
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
-
Câu 27:
Phản ứng giữa canxi nitrat Ca(NO3)2 với amoni cacbonat (NH4)2CO3 thuộc loại phản ứng nào?
A. Trao đổi
B. Phân hủy
C. Phản ứng oxi hóa
D. Hóa hợp
-
Câu 28:
Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 chất rắn Fe, Ag, Al.
A. Dùng NaOH và HCl
B. Dùng NaOH và KCl
C. HCl và CaO
D. CaO và H2SO4
-
Câu 29:
Cho X mol Mg và y mol Zn tác dụng với m mol Cu2+ và n mol Ag+. Biết rằng x > n/2. Sau phản được 3 ion kim loại. Ý nào đúng sau đây?
A. y > m - x
B. y < m - x
C. y > m - x + 1/2n
D. y < m - x + 1/2n
-
Câu 30:
Chọn cụm từ thích hợp điền vào câu sau: Kim loại vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có . . (X). . . cao.
A. độ cứng
B. nhiệt độ nóng chảy
C. độ dây điện
D. độ dẻo
-
Câu 31:
Cho một thanh sắt nặng 20 gam vào 200ml CuSO4 0,5M. Khi phản ứng xảy ra xong thì khối lượng thanh Fe sau khi đem ra khỏi dung dịch và sấy khô là?
A. 20,8 g
B. 20,9 g
C. 20,7 g
D. 20,6 g
-
Câu 32:
Cho lá kẽm vào CuSO4 sau một thời gian lấy lá kẽm ra cân thấy nhẹ hơn 0,025g so với trước khi nhúng. Tính mZn tan rã?
A. 1,256g
B. 1,265g
C. 1,652g
D. 1,625g
-
Câu 33:
Cho M hóa trị II nhúng vào 1 lít dd CuSO4 0,5M sau khi lấy thanh M ra thấy khối lượng tăng 1,6g, nồng độ CuSO4 gỉam còn 0,3M. Hãy tìm M?
A. Cu
B. Fe
C. Ag
D. Zn
-
Câu 34:
Tính m kim loại sau phản ứng biết ngâm một thanh kim loại bằng đồng có khối lượng 10gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra khỏi dd thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%?
A. 10,76 g
B. 10,67 g
C. 9,67 g
D. 9,76 g
-
Câu 35:
Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ bao nhiêu để sau phản ứng khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6gam.
A. 0,5 M
B. 0,75 M
C. 1 M
D. 1,5 M
-
Câu 36:
Hãy tìm A biết cho thanh kim loại A (hóa trị 2) vào Cu(NO3)2 thì khối lượng thanh giảm 0,2%. Cũng thanh kim loại trên nếu cho vào Pb(NO3)2 thì khối lượng lại tăng 28,4%.
A. Zn
B. Fe
C. Cu
D. Mg
-
Câu 37:
Cho một thanh kim loại bằng Cu nặng 10gam trong 250 gam AgNO3 4%. Khi lấy vật ra khối lượng AgNO3 giảm 0,76 gam. Khối lựợng của thanh kim loại sau phản ứng?
A. 13,24 gam
B. 10,76 gam
C. 9,85 gam
D. 7,90 gam
-
Câu 38:
Cho 50ml bạc nitrat vào một miếng đồng. Sau phản ứng đem miếng đồng đi cân thấy m tăng thêm 3,04 gam. Tính CM của bạc nitrat?
A. 0,6M
B. 0,4M
C. 0,8M
D. 0,5M
-
Câu 39:
Dãy kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường:
A. Na, Fe, Ca, Ba
B. K, Na, Ba, Ca
C. K, Na, Ca, Zn
D. Cu, Ag, Na, Fe
-
Câu 40:
Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi cho định sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat?
A. sắt bị hòa tan một phần, bạc được giải phóng.
B. bạc được giải phóng nhưng sắt không biến đổi.
C. không có chất nào sinh ra, chỉ có sắt bị hòa tan.
D. không xảy ra hiện tượng gì.