Đề thi HK1 môn Hóa học 11 năm 2021-2022
Trường THPT An Lạc
-
Câu 1:
Cho công thức cấu tạo của hai chất:\(C{H_3} - C{H_2} - OH;{\rm{ C}}{{\rm{H}}_3} - O - C{H_3}\). Đặc điểm chung của hai hợp chất trên là:
A. đồng phân
B. đồng đẳng
C. hợp chất ancol
D. hợp chất ete
-
Câu 2:
Những hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức câu tạo được gọi là:
A. đồng đẳng
B. đồng phân
C. đồng vị
D. đồng khối
-
Câu 3:
Phát biểu nào cho dưới đây là đúng?
A. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
B. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất cacbon.
C. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu hiđrocabon và dẫn xuất của hiđrocacbon.
D. Hóa học hữu cơ là ngành chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.
-
Câu 4:
Trong các hợp chất hữu cơ thường chứa những nguyên tố nào sau đây?
A. H; C; Na; O
B. C; H; N; F
C. H; C; N; O
D. Na; K; C; O
-
Câu 5:
Dãy chất nào sau đây chỉ chứa hợp chất hữu cơ?
A. \({NaHC{O_3};{C_2}{H_5}ONa;C{H_3}N{O_2};C{H_3}Br;{C_2}{H_6}O;{C_4}{H_{10}};{C_6}{H_6}}\)
B. \({{C_2}{H_5}ONa;C{H_4}O;{C_4}{H_{10}};C{H_3}N{O_2};{C_6}{H_6};C{H_3}Br;{C_2}{H_6}O}\)
C. \({C{H_3}N{O_2};NaHC{O_3};CaC{O_3};HN{O_2};{C_6}{H_6};{C_2}{H_6}O;{C_4}{H_{10}}}\)
D. \({C_2}{H_5}ONa;NaHC{O_3};{C_4}{H_{10}};C{H_3}N{O_2};{C_6}{H_6};C{H_3}Br;{C_2}{H_6}O\_
-
Câu 6:
Cho hỗn hợp gồm ancol (\(t_{soi}^\circ = 78,3^\circ C\)) và axit axetic (\(t_{soi}^\circ = 118^\circ C\)). Để tách riêng biệt từng chất, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. Chiết
B. Lọc và kết tinh
C. Chưng cất ở áp suất thấp
D. Chưng cất phân đoạn
-
Câu 7:
Trong hợp chất hữu cơ, liên kết giữa các nguyên tử chủ yếu thuộc loại liên kết nào sau đâu?
A. Cộng hóa trị
B. Liên kết ion
C. Liên kết cho – nhận
D. Liên kết cộng hóa trị và ion.
-
Câu 8:
Để xác định hàm lượng cacbon trong thép người ta đốt mẫu thép trong oxi thu lấy CO2. Đem đốt 100 gam một mẫu thép thu được 3 gam CO2. Phần trăm cacbon theo khối lượng trong mẫu thép này là:
A. 1,10%
B. 0,82%
C. 2,50%
D. 1,45%
-
Câu 9:
Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều giảm dần độ bền với nhiệt các hợp chất hiđrua (RH4) của các nguyên tố nhóm cacbon?
A. \({C{H_4} > Si{H_4} > Ge{H_4} > Sn{H_4} > Pb{H_4}}\)
B. \({C{H_4} > Si{H_4} > Pb{H_4} > Sn{H_4} > Ge{H_4}}\)
C. \({Pb{H_4} > Sn{H_4} > Ge{H_4} > Si{H_4} > C{H_4}}\)
D. \({Si{H_4} > Ge{H_4} > Pb{H_4} > Sn{H_4} > C{H_4}}\)
-
Câu 10:
Cho 182 gam hỗn hợp gồm Al2O3 và CuO phản ứng với bột cacbon ở nhiệt độ cao, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 30,00% và 70,00%
B. 25,00% va 75,00%
C. 56,04% và 43,96%
D. 45,15% và 54,85%
-
Câu 11:
Hòa tan hoàn toàn một lượng CaO vào nước thu được dung dịch X. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X (dư) thu được 2,5 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 4,48 lít
B. 0,56 lít
C. 0,67%
D. 1,12 lít
-
Câu 12:
Tỉ khối hơi của hỗn hợp X gồm CO2 và N2 đối với H2 bằng 18. Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 40% và 60%
B. 25% và 75%
C. 61,11% và 38,89%
D. 33,33% và 66,67%
-
Câu 13:
Dung dịch X chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,01M. Dẫn 2,24 lít khí CO2 vào 400ml dung dịch X. Khối lượng khối lượng kết tủa thu được là:
A. 11,0 gam
B. 0,4 gam
C. 2,0 gam
D. 5,0 gam
-
Câu 14:
Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp rắn gồm: Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 cần vừa đủ 2,24 lít CO (đktc). Khối lượng Fe thu được là:
A. 14 gam
B. 15 gam
C. 16 gam
D. 18 gam
-
Câu 15:
Cho V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 6,72 lít
D. Cả B và C đều đúng.
-
Câu 16:
Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng a gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Dẫn khí thoát ra vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 3,12 gam
B. 2,22 gam
C. 3,32 gam
D. 1,54 gam
-
Câu 17:
Trong một bình kín thể tích không đổi chứa bột S và C (thể tích không đáng kể). Bơm không khí vào bình đến áp suất 2atm ở \(15^\circ C\). Bật tia lửa điện để S và C cháy thành SO2 và CO2, sau đó đưa bình về \(25^\circ C\). Áp suất trong bình lúc đó là:
A. 1,5atm
B. 2,0atm
C. 2,5atm
D. 1,0atm
-
Câu 18:
Hai dạng tồn tại khác nhau của cùng một đơn chất được gọi là:
A. công thức phân tử.
B. thù hình
C. đơn chất
D. đồng vị.
-
Câu 19:
Dãy nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều giảm dần của tính kim loại?
A. C,Si,Pb,S,Ge
B. C,Pb,Sn,Ge,Si
C. Pb,Sn,Ge,Si,C
D. Pb,Sn,Si,Ge,C
-
Câu 20:
Nitơ mang số oxi hóa âm trong chất nào sau đây?
A. NH4NO3
B. N2
C. N2O
D. KNO3
-
Câu 21:
Dẫn 2,24 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí Y. Thể tích Y (đktc) thu được là:
A. 3,36 lít
B. 5,40 lít
C. 6,72 lít
D. 1,12 lít
-
Câu 22:
Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với không khí là 0,293. Phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 30% và 70%
B. 40% và 60%
C. 33,33% và 66,67%
D. 25% và 75%
-
Câu 23:
Một hỗn hợp X chứa 100 mol gồm N2 và H2 lấy theo tỉ lệ 1 : 3. Áp suất ban đầu là 300atm. Sau phản ứng tạo amoniac, áp suất giảm còn 285atm. Nếu nhiệt độ giữ không đổi thì hiệu suất phản ứng là:
A. 12%
B. 13%
C. 11%
D. 10%
-
Câu 24:
Để điều chế axit HNO3 trong phòng thí nghiệm, người ta có thể dùng những hóa chất nào sau đây?
A. Dung dịch KNO3 và dung dịch H2SO4 loãng.
B. Tinh thể NaNO3 và HCl đặc.
C. Tinh thể KNO3 hoặc tinh thể NaNO3 và H2SO4 đặc, nóng.
D. Dung dịch NaNO3 và axit H2SO4 đặc.
-
Câu 25:
Cho phản ứng: \(M + HN{O_3} \to M{\left( {N{O_3}} \right)_2} + N{H_4}N{O_3} + {H_2}O\)
Hệ số của các chất sau khi phản ứng trên được cân bằng lần lượt là:
A. 4,10,4,1,3
B. 4,4,10,4,1,3
C. 10,4,4,3,1,3
D. 2,6,2,1,3
-
Câu 26:
Cho các dung dịch sau:
\(\begin{array}{l}\left( X \right):{H_3}P{O_4}\left( {{K_a} = 7,{{6.10}^{ - 3}}} \right){\rm{ }}\\\left( Y \right):HClO\left( {{K_a} = {{5.10}^8}} \right)\\\left( Z \right):C{H_3}COOH\left( {{K_a} = 1,{{8.10}^{ - 5}}} \right){\rm{ }}\\\left( T \right):{H_2}S{O_4}\left( {{K_a} = {{10}^{ - 2}}} \right)\end{array}\)
Được sắp xếp theo chiều tính axit tăng dần là:
A. \({\left( Z \right) < \left( X \right) < \left( Y \right) < \left( T \right)}\)
B. \({\left( T \right) < \left( X \right) < \left( Z \right) < \left( Y \right)}\)
C. \({\left( Y \right) < \left( Z \right) < \left( X \right) < \left( T \right)}\)
D. \({\left( X \right) < \left( T \right) < \left( Y \right) < \left( Z \right)}\)
-
Câu 27:
Trong những phát biểu sau, phát biểu nào về Ka là đúng?
A. Giá trị Ka của một axit phụ thuộc vào nồng độ.
B. Giá trị Ka không phụ thuộc vào bản chất của dung môi và nhiệt độ.
C. Giá trị Ka của axit càng nhỏ, lực axit của nó càng yếu.
D. Giá trị Ka càng nhỏ, lực của nó càng mạnh.
-
Câu 28:
Thang pH thường dùng có giá trị từ 0 đến 14 đó là vì lí do nào sau đây?
A. Tích số ion của nước ở \(25^\circ C\) là: \(\left[ {{H^ + }} \right].\left[ {O{H^ - }} \right] = {10^{ - 14}}\)
B. pH dùng để đo dung dịch có \(\left[ {{H^ + }} \right]\) nhỏ.
C. Để tránh ghi \(\left[ {{H^ + }} \right]\) với số mũ âm.
D. pH chỉ dùng để đo độ axit của các dung dịch axit yếu.
-
Câu 29:
Cho độ điện li của HX 2M là 0,95%. Hằng số phân li của axit là:
A. 1,65.10-4
B. 1,50.10-4
C. 1,80.10-4
D. 2,00.10-4
-
Câu 30:
Ion nào sau đây đóng vai trò là bazơ?
A. \(NH_4^ + \)
B. Al3+
C. S2-
D. \(HSO_4^ - \)
-
Câu 31:
Ion nào sau đây đóng vai trò là axit?
A. C6H5O-
B. S2-
C. \(CO_3^{2 - }\)
D. \(HSO_4^ - \)
-
Câu 32:
Một dung dịch (X) có nồng độ H+ bằng 0,001M. Giá trị của pH và \(\left[ {O{H^ - }} \right]\) là:
A. \({pH = 3;\left[ {O{H^ - }} \right] = {{10}^{ - 12}}ml/l}\)
B. \({pH = {{10}^{ - 3}};\left[ {O{H^ - }} \right] = {{10}^{ - 11}}mol/l}\)
C. \({pH = 3;\left[ {O{H^ - }} \right] = {{10}^{ - 11}}mol/l}\)
D. \({pH = 2;\left[ {O{H^ - }} \right] = {{10}^{ - 12}}mol/l}\)
-
Câu 33:
Phương trình ion rút gọn H+ + OH- → H2O biểu diễn phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây?
A. Cu(OH)2 + HNO3.
B. Mg(OH)2 + HCl.
C. Ba(OH)2 + H2SO4.
D. KOH + HCl.
-
Câu 34:
Bệnh đau dạ dày có nguyên nhân chính do nồng độ axit tăng cao. Để giảm nồng độ axit trong dạ dày người ta sử dụng loại thuốc có thành phần
A. NH4Cl
B. NH4HSO4
C. NaNO3
D. NaHCO3
-
Câu 35:
Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?
A. NaClO và AlCl3.
B. NaOH và KCl.
C. KNO3 và HCl.
D. Ba(OH)2 và AlCl3.
-
Câu 36:
Cho m gam kg một loại quặng apatit (chứa 93% khối lượng Ca3(PO4)2, còn lại là tạp chất trơ không chứa photphat) tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ ding dưỡng của supephotphat thu được sau khi làm khô hỗn hợp sau phản ứng là:
A. 34,20%
B. 42,60%
C. 53,62%
D. 26,83%
-
Câu 37:
Một loại phân supephotphat kép có chứa 55,9% muối canxi đihidrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân này là
A. 33,92%
B. 39,76%
C. 42,25%
D. 45,75%
-
Câu 38:
Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế: (coi như điều kiện phản ứng có đủ)
A. CH4 + Cl2 -> CH3Cl + HCl.
B. CH3 – CH3 -> CH2 = CH2 + H2.
C. CH4 + O2 -> CO2 + H2O.
D. C2H4 + Br2 -> C2H4Br2.
-
Câu 39:
Phương trình ion rút gọn 2H+ + CO32- → CO2↑ + H2O biểu diễn bản chất của phản ứng hóa học nào sau đây?
A. HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O.
B. 2HCl + Ca(HCO3)2 → CaCl2 + 2CO2 + 2H2O
C. H2SO4 + BaCO3 → BaSO4 + CO2 + H2O
D. 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2
-
Câu 40:
Phản ứng nào sau đây là không là phản ứng trao đổi trong dung dịch?
A. Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + NaCl.
B. HCl + KOH → KCl + H2O.
C. H2SO4 + Na2S → Na2SO4 + H2S↑.
D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑.