Đề thi giữa học kì 2 môn Hoá học lớp 9 năm 2022-2023
Trường THCS Lương Thế Vinh có đáp án
-
Câu 1:
Metan có nhiều trong
A. nước ao.
B. các mỏ (khí, dầu, than).
C. nước biển.
D. khí quyển.
-
Câu 2:
Hiđrocacbon nào sau đây chỉ có liên kết đơn?
A. Metan.
B. Axetilen.
C. Etilen.
D. Eten.
-
Câu 3:
Dãy chất nào sau đây đều là hiđrocacbon:
A. C2H4, C3H8, C2H4O2, CH3Cl.
B. C3H8, C2H5O, CH3CH2COOH, CaCO3.
C. C2H6, C4H10, CH3NO2, C2H5Cl.
D. CH4, C4H10, C2H2, C2H6.
-
Câu 4:
Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng trùng hợp:
A. C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
B. CH2 = CH2 + Br2 → BrCH2 - CH2Br
C. nCH2 = CH2 → (-CH2-CH2-)n
D. CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
-
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn 0,224 lit khí metan ở điều kiện tiêu chuẩn thu được lượng khí CO2 ở cùng điều kiện là:
A. 2,24 lit
B. 0,672 lit
C. 0,224 lit.
D. 0,112 lit
-
Câu 6:
Trong những chất sau, những chất nào đều là chất hữu cơ:
A. C2H6, C2H5OH, NaHCO3.
B. C3H8, C2H5O, Na2CO3.
C. C2H6 , C2H5OH, CaCO3.
D. C2H6 , C4H10, C2H5OH.
-
Câu 7:
Chất có liên kết ba trong phân tử là:
A. CH4.
B. C2H4.
C. C2H2.
D. C2H6.
-
Câu 8:
Cấu tạo phân tử axetilen gồm:
A. hai liên kết đơn và một liên kết ba.
B. hai liên kết đơn và một liên kết đôi.
C. một liên kết ba và một liên kết đôi.
D. hai liên kết đôi và một liên kết ba.
-
Câu 9:
Khí metan phản ứng được với:
A. HCl, H2O.
B. HCl, Cl2.
C. Cl2, O2.
D. O2, CO2.
-
Câu 10:
Chất dùng để kích thích cho quả mau chín là:
A. CH4.
B. C2H4.
C. C2H2.
D. C6H6.
-
Câu 11:
Hóa chất dùng để loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu được khí metan tinh khiết là
A. dung dịch brom.
B. dung dịch phenolphtalein.
C. dung dịch axit clohidric.
D. dung dịch nước vôi trong.
-
Câu 12:
Dãy chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. C2H6O, C2H4O2, C6H12O6 .
B. C2H4O2, Na2CO3, C2H4.
C. CH4, C2H2, C6H6.
D. CO2, CH4, C2H4O2.
-
Câu 13:
Nhóm gồm các chất khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao là
A. CO, H2.
B. Cl2, CO2.
C. CO, CO2.
D. Cl2, CO.
-
Câu 14:
Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,50 lít.
B. 0,25 lít.
C. 0,75 lít.
D. 0,15 lít.
-
Câu 15:
Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 13+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kỳ 3, nhóm II.
B. chu kỳ 3, nhóm III.
C. chu kỳ 2, nhóm II.
D. chu kỳ 2, nhóm III.
-
Câu 16:
Khi điều chế trong phòng thí nghiệm, clo được thu bằng cách
A. dẫn khí clo vào một bình nút bằng bông tẩm dung dịch NaOH đặc
B. dẫn khí clo vào một bình được đậy bằng một miếng bìa.
C. dời chỗ của nước
D. dẫn clo vào một bình úp ngược
-
Câu 17:
Trong nước máy thường thấy có mùi của khí clo. Người ta đã sử dụng tính chất nào sau đây của clo để xử lí nước?
A. Clo là một phi kim mạnh.
B. Clo ít tan trong nước
C. Nước clo có tính sát trùng
D. Clo là chất khí không độc
-
Câu 18:
Cho các nguyên tố sau: Mg, Al, K, Na. Thứ tự tăng dần tính kim loại từ trái qua phải là:
A. A l< Mg < Na < K
B. Mg < Al < Na < K
C. Al < Na < Mg < K
D. Mg < Al < K < Na
-
Câu 19:
Để khắc chữ trên thủy tinh, người ta dùng dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch HNO3
B. Dung dịch H3PO4
C. Dung dịch NaOH đặc
D. Dung dịch HF
-
Câu 20:
Hiện tượng xảy ra khi trộn dung dịch Na2CO3 với dung dịch FeCl3 là:
A. Xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu
B. Có bọt khí thoát ra khỏi dung dịch
C. Xuất hiện kết tủa màu lục nhạt
D. A và B đúng
-
Câu 21:
Số chất đồng phân của nhau có cùng CTPT C3H8O và chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ứng với mỗi chất chỉ có một CTPT.
B. Mỗi chất chỉ có một CTCT.
C. Có nhiều chất khác nhau có CTPT giống nhau.
D. Một chất có thể được biểu diễn bằng nhiều CTCT khác nhau.
-
Câu 23:
Điều kiện để phản ứng giữa Metan và Clo xảy ra là:
A. Có bột sắt làm xúc tác
B. Có axit làm xúc tác
C. Có nhiệt độ
D. Có ánh sáng
-
Câu 24:
Đốt cháy V lít etilen thu được 3,6g hơi nước. Biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí. Vậy thể tích không khí ở đktc cần dùng là:
A. 336 lít
B. 3,36 lít.
C. 33,6 lít
D. 0,336 lít.
-
Câu 25:
Đốt cháy hoàn toàn 5,75 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được 11,0 gam CO2 và 6,75 gam H2O. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong X.
A. %C = 52,17%; %H = 13,04%; %O = 34,79%
B. %C = 57,17%; %H = 18,04%; %O = 39,09%
C. %C = 12,17%; %H = 13,04%; %O = 34,79%
D. %C = 52,17%; %H = 33,04%; %O = 4,79%
-
Câu 26:
Đốt cháy hoàn toàn 5,75 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được 11,0 gam CO2 và 6,75 gam H2O. Lập công thức đơn giản nhất của X.
A. C2H6O2
B. C2H6O
C. C2H4O
D. C3H6O
-
Câu 27:
Đốt cháy hoàn toàn 5,75 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được 11,0 gam CO2 và 6,75 gam H2O. Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với khí hiđro bằng 23.
A. C2H6ON
B. C2H3O
C. C2H6O
D. C4H6O
-
Câu 28:
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít etilen. Hãy tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng cho phản ứng, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí (các thể tích khí đo ở đktc).
A. 46 L
B. 68 L
C. 84 L
D. 30 L
-
Câu 29:
Khi cho hỗn hợp khí metan và etilen ở (đktc) đi qua bình đựng dung dịch brom, thì lượng brom tham gia phản ứng là 8g. Khí nào ở trên đã phản ứng với dung dịch brom?
A. metan
B. etilen
C. cả 2 khí
D. không khí nào
-
Câu 30:
Khi cho hỗn hợp khí metan và etilen ở (đktc) đi qua bình đựng dung dịch brom, thì lượng brom tham gia phản ứng là 8g. Khối lượng khí đó đã phản ứng là bao nhiêu?
A. 1,6 g
B. 2,4 g
C. 1,5 g
D. 1,4 g