Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 9 năm 2021
Trường THCS Hai Bà Trưng
-
Câu 1:
Chất có phản ứng trùng hợp tạo nên PE là gì?
A. Metan
B. Amino axit
C. Etilen
D. Etanol
-
Câu 2:
Mắt xích của tinh bột, xenlulozơ là gì?
A. C6H12O6
B. C6H10O5
C. Amino axit
D. saccarozơ
-
Câu 3:
Tính chất chung của polime là gì?
A. Chất lỏng, không màu, không tan trong nước.
B. Chất khí, không màu, không tan trong nước.
C. Chất rắn, không bay hơi, không tan trong nước.
D. Chất rắn, không màu, không mùi.
-
Câu 4:
Polime nào được tổng hợp từ quá trình quang hợp?
A. Tinh bột
B. Protein
C. Cao su thiên nhiên
D. Polietilen
-
Câu 5:
Một polime Y có cấu tạo như sau: …-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-… Công thức một mắt xích của polime Y là
A. -CH2-CH2-CH2-
B. -CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-
C. -CH2-
D. -CH2-CH2-
-
Câu 6:
Cao su Buna là cao su tổng hợp rất phổ biến, có công thức cấu tạo như sau: …-CH2-CH=CH-CH2-CH2-CH=CH-CH2-CH2-CH=CH-CH2-… Công thức một mắt xích và công thức tổng quát của cao su Buna là
A. -CH2-CH=CH- và [-CH2-CH=CH-]n
B. -CH2-CH=CH-CH2- và [-CH2-CH=CH-CH2-CH2-]n
C. -CH2-CH=CH-CH2- và [-CH2-CH=CH-CH2-]n
D. -CH2-CH=CH-CH2-CH2- và [-CH2-CH=CH-CH2-CH2-]n
-
Câu 7:
Polietilen có khối lượng phân tử 14000 đvC. Hệ số trùng hợp là
A. 300
B. 500
C. 200
D. 100
-
Câu 8:
Phân tử khối trung bình của PVC là 750000. Hệ số polime hóa của PVC là bao nhiêu?
A. 10000
B. 13000
C. 12000
D. 15000
-
Câu 9:
Để thu được 1 tấn PVC thì khối lượng vinyl clorua cần dùng là (hiệu suất phản ứng là 90%)
A. 1 tấn
B. 0,9 tấn
C. 0,1 tấn
D. 1,11 tấn
-
Câu 10:
Trùng hợp 0,5 tấn etilen với hiệu suất 90% thì khối lượng polietilen thu được là
A. 0,5 tấn.
B. 5 tấn.
C. 4,5 tấn.
D. 0,45 tấn.
-
Câu 11:
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái nào?
A. Lỏng và khí.
B. Rắn và lỏng.
C. Rắn và khí.
D. Rắn, lỏng, khí.
-
Câu 12:
Dãy hợp chất nào sau đây chỉ chứa các chất hữu cơ?
A. CH4, C2H6, CO2.
B. C6H6, CH4, C2H5OH.
C. CH4, C2H2, CO
D. C2H2, C2H6O, CaCO3.
-
Câu 13:
Hoá trị của cacbon, oxi, hiđro trong hợp chất hữu cơ lần lượt là gì?
A. IV, II, II.
B. IV, III, I.
C. II, IV, I.
D. IV, II, I.
-
Câu 14:
Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là
A. Mạch vòng.
B. Mạch thẳng, mạch nhánh.
C. Mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.
D. Mạch nhánh.
-
Câu 15:
Hiđrocacbon A có phân tử khối là 30 đvC. Công thức phân tử của A là
A. CH4.
B. C2H6
C. C3H8.
D. C2H4.
-
Câu 16:
Tính chất vật lí cơ bản của metan là gì?
A. Chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước.
B. Chất khí, không màu, tan nhiều trong nước.
C. Chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí, ít tan trong nước.
D. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.
-
Câu 17:
Phản ứng đặc trưng của metan là gì?
A. Phản ứng cộng.
B. Phản ứng thế.
C. Phản ứng trùng hợp.
D. Phản ứng cháy
-
Câu 18:
Trong phân tử etilen giữa hai nguyên tử cacbon có liên kết gì?
A. Một liên kết đơn
B. Một liên kết đôi.
C. Hai liên kết đôi.
D. Một liên kết ba.
-
Câu 19:
Khí etilen không có tính chất hóa học nào sau đây?
A. Phản ứng cháy với khí oxi.
B. Phản ứng trùng hợp.
C. Phản ứng cộng với dung dịch brom.
D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.
-
Câu 20:
Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có đặc điểm gì?
A. Một liên kết kém bền dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.
B. Hai liên kết kém bền nhưng chỉ có một liên kết bị đứt ra trong phản ứng hóa học.
C. Hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
D. Ba liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
-
Câu 21:
Dẫn 0,1 mol khí axetilen qua dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 16 gam
B. 20 gam
C. 26 gam
D. 32 gam
-
Câu 22:
Hoá chất nào sau đây dùng để phân biệt 2 chất CH4 và C2H4?
A. Dung dịch brom.
B. Dung dịch phenolphtalein.
C. Qùy tím.
D. Dung dịch bari clorua.
-
Câu 23:
Cho khí metan tác dụng với khí oxi theo phản ứng sau:
CH4 + O2 →(to) CO2 + H2O
Tổng hệ số cân bằng trong phương trình hoá học là (biết hệ số cân bằng là các số nguyên tối giản)
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
-
Câu 24:
Hợp chất hữu cơ không có khả năng tham gia phản ứng cộng là
A. metan
B. benzen
C. etilen
D. axetilen
-
Câu 25:
Trong các chất sau: CH4, CO2, C2H4, Na2CO3, C2H5ONa có
A. 1 hợp chất hữu cơ và 4 hợp chất vô cơ.
B. 2 hợp chất hữu cơ và 3 hợp chất vô cơ.
C. 4 hợp chất hữu cơ và 1 hợp chất vơ cơ.
D. 3 hợp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ.
-
Câu 26:
Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon?
A. C2H6, C4H10, C2H4.
B. CH4, C2H2, C3H7Cl
C. C2H4, CH4, C2H5Cl.
D. C2H6O, C3H8, C2H2
-
Câu 27:
Phương trình hóa học điều chế nước Gia - ven là gì?
A. Cl2 + NaOH → NaCl + HClO
B. Cl2 + NaOH → NaClO + HCl
C. Cl2 + H2O → HCl + HClO
D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
-
Câu 28:
Chất khí nào sau đây có thể gây chết người vì ngăn cản sự vận chuyển oxi trong máu?
A. CO
B. CO2
C. SO2
D. NO
-
Câu 29:
Cho 11,2 lít khí etilen (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch brom 5%. Khối lượng dung dịch brom tham gia phản ứng là
A. 160 gam.
B. 1600 gam.
C. 320 gam.
D. 3200 gam.
-
Câu 30:
Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là
A. metan
B. etilen
C. axetilen
D. etan