Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 11 năm 2021-2022
Trường THPT Trần Phú
-
Câu 1:
Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được số mol H2O > số mol CO2 thì CTPT chung của dãy là:
A. CnH2n (n ≥ 0, n nguyên).
B. CnH2n+2 (n ≥ 1, n nguyên).
C. CnH2n-2 (n ≥ 2, n nguyên).
D. CnH2n-1 (n ≥ 1, n nguyên).
-
Câu 2:
Hợp chất (CH3)2C=CHC(CH3)2CH=CHBr có danh pháp IUPAC là
A. 1 – brom-3,5-trimetylhexa–1,4–đien
B. 3, 3, 5 – trimetylhexa–1,4–đien–1–brom
C. 2, 4, 4 – trimetylhexa-2,5–đien–6–brom
D. 1–brom-3, 3, 5 – trimetylhexa–1,4–đien
-
Câu 3:
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ?
A. CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3
B. C2H5OH và CH3CH(OH)CH2CH3
C. CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH2CH3
D. C2H5OH và CH3CH(OH)CH3
-
Câu 4:
Áp dụng quy tắc Mac-cốp-nhi-cốp vào trường hợp nào sau đây ?
A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.
B. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.
C. Phản ứng trùng hợp của anken.
D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
-
Câu 5:
Đime hóa axetilen trong điều kiện thích hợp thu được chất nào sau đây ?
A. buta-1,3-đien.
B. đivinyl.
C. vinylaxetilen.
D. but-1-in.
-
Câu 6:
Ứng với công thức phân tử C4H8 có bao nhiêu anken ?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 7:
Phân tử metan không tan trong nước vì lí do nào sau đây ?
A. Metan là chất khí.
B. Phân tử metan không phân cực.
C. Metan không có liên kết đôi.
D. Phân tử khối của metan nhỏ.
-
Câu 8:
Số liên kết xíchma có trong mỗi phân tử etilen, axetilen, buta-1,3-đien lần lượt là
A. 3; 5; 9.
B. 5; 3; 9.
C. 4; 2; 6.
D. 4; 3; 6.
-
Câu 9:
Ankan hòa tan tốt trong dung môi nào sau đây ?
A. Nước.
B. Benzen.
C. Dung dịch axit HCl.
D. Dung dịch NaOH.
-
Câu 10:
Ứng dụng nào sau đây không phải ứng dụng của etilen ?
A. điều chế PE
B. điều chế rượu etylic và axit axetic
C. điều chế khí ga
D. dùng để ủ trái cây mau chín
-
Câu 11:
Để điều chế C2H6 có thể nung hỗn hợp chất X với “vôi tôi – xút”, X là
A. CH3COONa
B. C2H5COOK
C. Al4C3
D. HCOOK
-
Câu 12:
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan?
A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8.
B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10.
C. CH4, C4H4, C4H10, C5H12.
D. C2H6, C3H8, C5H12, C6H14.
-
Câu 13:
Số đồng phân cấu tạo (mạch hở) có công thức phân tử C5H8 là
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
-
Câu 14:
Cho hỗn hợp but-1-in và hiđro dư qua xúc tác Pd/PbCO3 đun nóng, sản phẩm tạo ra là
A. butan.
B. but-1-en.
C. but-2-en.
D. isobutilen.
-
Câu 15:
Chất nào sau đây làm mất màu nước brom?
A. propan
B. metan
C. propen
D. cacbonđioxit
-
Câu 16:
Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy.
6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là:
A. 4, 5, 6.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 3, 5.
D. 2, 4, 6.
-
Câu 17:
Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
B. Các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.
C. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
D. Liên kết ba gồm hai liên kết p và một liên kết s.
-
Câu 18:
Cho dãy chuyển hóa sau:
CH4 → A → B → C → cao su buna
Công thức phân tử của B là
A. C4H6
B. C2H5OH
C. C4H4
D. C4H10
-
Câu 19:
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. CTĐGN của X là
A. C2H4O
B. C3H6O
C. C4H8O
D. C5H10O
-
Câu 20:
Cho các chất :
Tên thông thường của các ankan sau đây có tên tương ứng là :
A. X) : iso-butan ; (Y) : n-butan ; (P) : iso-butan ; (Q) : n-pentan.
B. (X) : iso-pentan ; (Y) : n-butan ; (P) : iso-propan ; (Q) : n-pentan.
C. (X) : iso-pentan ; (Y) : n-butan ; (P) : iso-butan ; (Q) : n-hexan.
D. (X) : iso-pentan ; (Y) : n-butan ; (P) : iso-butan ; (Q) : n-pentan.
-
Câu 21:
Cho 5,6 lít ankan thể tích đo ở 27,3oC và 2,2 atm tác dụng hết với clo ngoài ánh sáng thu được một dẫn xuất clo duy nhất có khối lượng 49,5 gam. Công thức phân tử của ankan là:
A. C4H10
B. C3H8
C. CH4
D. C2H6
-
Câu 22:
Có bao nhiêu ankan là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với clo (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 2 dẫn xuất monoclo ?
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
-
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H6 và C3H8 (đkc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dd nước vôi trong có dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 tăng 2,2 gam. Tính m.
A. 3,5
B. 4,5
C. 5,4
D. 7,2
-
Câu 24:
Cracking ankan X thu được hỗn hợp khí Y gồm 2 ankan và 2 anken có tỉ khối so với H2 là 14,5. Công thức phân tử của X là
A. C4H10
B. C5H12
C. C3H8
D. C6H14
-
Câu 25:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp, dẫn sản phẩm cháy qua hệ thống bình thí nghiệm, bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Thấy bình 1 tăng 19,8 gam, bình 2 có 80 gam kết tủa. Phần trăm theo thể tích hidrocacbon có số C nhỏ hơn là:
A. 33,33%.
B. 66,67%.
C. 25%.
D. 75%.
-
Câu 26:
X là anken trong phân tử có 3 nguyên tử cacbon no. Số công thức cấu tạo của X là
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
-
Câu 27:
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 4,48.
D. 1,68.
-
Câu 28:
2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên là:
A. etilen
B. but-2-en.
C. but-1-en.
D. 2,3-đimetylbut-2-en.
-
Câu 29:
Từ 3,36 lít etan (đktc), tiến hành phản ứng đề hiđro hóa thu được V lít etilen (đktc), biết H = 60%. Giá trị của V là
A. 3,360.
B. 5,600.
C. 2,016.
D. 6,720.
-
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankađien thu được H2O và CO2 có tổng khối lượng là 25,2 gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, được 45 gam kết tủa. V có giá trị là
A. 6,72 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 3,36 lít
-
Câu 31:
Từ CH4 và các chất vô cơ cần thiết, người ta tiến hành điều chế polibutađien. Số giai đoạn phản ứng tối thiểu phải thực hiện là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
-
Câu 32:
Nhiệt phân 7m3 CH4 (đktc) ở 1500oC rồi làm lạnh nhanh thu được V m3 C2H2 (đktc). Biết H = 60%. Giá trị của V là
A. 2,10 m3.
B. 5,85 m3.
C. 3,50 m3.
D. 4,20 m3.
-
Câu 33:
Một hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Tính số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13 gam hỗn hợp trên thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O
A. 1,0 mol
B. 0,75 mol
C. 0,50 mol
D. 1,25 mol
-
Câu 34:
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí X gồm axetilen và propin vào dung dịch AgNO3/NH3 dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn), sau phản ứng thu được 92,1 gam kết tủa. Phần trăm số mol axetilen trong X là
A. 70%.
B. 30%.
C. 60%.
D. 40%.
-
Câu 35:
Dãy nào sau đây chứa các chất làm nhạt màu dung dịch nước brom và thuốc tím?
A. SO2, C2H2, C2H4
B. C2H4, C2H6, C3H8
C. SO2, NH3, CO2
D. CO2, NH3, H2
-
Câu 36:
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm metan, axetilen, buta-1,3-đien và vinyl axetilen thu được 24,2 gam CO2 và 7,2 gam nước. Biết a mol hỗn hợp X làm mất màu tối đa 112 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,2
B. 0,4
C. 0,1
D. 0,3
-
Câu 37:
Hỗn hợp A chứa 3 ankin với tổng số mol là 0,1 mol. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu 2,34g nước . Phần 2 tác dụng với vừa đủ 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M trong NH3 tạo ra 4,55g kết tủa . Hãy gọi tên và phần trăm khối lượng của từng chất trong hỗn hợp A, biết rằng ankin có phân tử khối nhỏ nhất chiếm 40% về số mol.
A. Propin 33,1% ; but – 1 – in 22,3% ; but – 2 – in 44,6%
B. Etin 22,3 % ; propin 33,1% ; but – 2 – in 44,6%
C. Etin 22,3 % ; propin 33,1% ; but – 1 – in 44,6%
D. Propin 33,1% ; but – 2 – in 22,3% ; but – 1 – in 44,6%
-
Câu 38:
Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là:
A. CH3CH=CHCH3
B. CH2=CHCH2CH3.
C. CH2=C(CH3)2.
D. CH2=CH2.
-
Câu 39:
Cracking 8,8 gam propan trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp Y gồm CH4, C2H4, C3H6, H2 và C3H8 ( biết có 90% C3H8 đã phản ứng). Nếu cho hỗn hợp Y qua nước brom dư thì còn lại hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 bằng 7,3. Xác định khối lượng hiđrocacbon có khối lượng mol phân tử nhỏ nhất trong Z?
A. 1,92 g
B. 0,88 g
C. 0,96 g
D. 1,76 g
-
Câu 40:
Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 12,32 lít (đktc) hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được 0,05 mol H2O và một chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau.
B. Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X.
C. Tách nước Y thu được chất hữu cơ không có đồng phân hình học.
D. X phản ứng được với NH3 trong AgNO3.