Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12 năm 2022-2023
Trường THPT Trần Đại Nghĩa
-
Câu 1:
Một sóng ngang được mô tả bởi phương trình \(y = {y_0}.cos2\pi \left( {ft - \frac{x}{\lambda }} \right)\), trong đó x, y được đo bằng cm, và t đo bằng giây. Vận tốc dao động cực đại của mỗi phần tử môi trường gấp 4 lần vận tốc sóng nếu:
A. \(\lambda = \frac{{{y_0}\pi }}{2}\)
B. \(\lambda = \frac{{\pi {y_0}}}{4}\)
C. \(\lambda = 2\pi {y_0}\)
D. \(\lambda = \pi {y_0}\)
-
Câu 2:
Một sóng ngang truyền trên phương x theo phương trình \(u = 3\cos (100\pi t - x){\mkern 1mu} cm\), trong đó x tính bằng mét (m), t tính bằng giây (s). Tốc độ dao động cực đại của phần tử vật chất môi trường là
A. \(300\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} cm/s\)
B. \(300cm/s\)
C. \(150cm/s\)
D. \(100\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} cm/s\)
-
Câu 3:
Một nguồn phát sóng cơ dao động với phương trình \(u = 4\cos \left( {4\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Biết dao động tại hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 0,5m có độ lệch pha là \(\frac{\pi }{3}.\) Tốc độ truyền của sóng đó là:
A. 1,0 m/s.
B. 2,0 m/s.
C. 1,5 m/s.
D. 6,0 m/s.
-
Câu 4:
Trong sóng cơ học, tốc độ truyền sóng là
A. quãng đường sóng truyền được trong một chu kì sóng.
B. tốc độ lan truyền dao động trong môi trường.
C. tốc độ trung bình của phần tử môi trường.
D. tốc độ dao động của các phần từ môi trường.
-
Câu 5:
Sóng truyền trên một sợi dây hai đầu cố định có bước sóng \(\lambda \). Để có sóng dừng trên dây thì chiều dài \(l\) của dây phải thỏa mãn điều kiện (với k = 1,2,3,... )
A. \(l = k\frac{\lambda }{4}\)
B. \(l = k\lambda \)
C. \(l = (2k + 1)\frac{\lambda }{4}\)
D. \(l = k\frac{\lambda }{2}\)
-
Câu 6:
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình \(x = 4cos\left( {6\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\left( {cm} \right)\). Trong mỗi giây chất điểm thực hiện được
A. 3 dao động toàn phần
B. \(\frac{1}{6}\) dao động toàn phần
C. \(\frac{1}{3}\) dao động toàn phần
D. 6 dao động toàn phần
-
Câu 7:
Đồ thị biểu diễn dao động điều hoà ở hình vẽ bên ứng với phương trình dao động nào sau đây?
A. \(x = 3cos\left( {{\rm{2}}\pi {\rm{t}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} - {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{\pi }{{\rm{2}}}} \right)cm\)
B. \(x = 3cos(2\pi t)cm\)
C. \(x = 3cos\left( {{\rm{2}}\pi {\rm{t}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} + {\mkern 1mu} \frac{\pi }{{\rm{2}}}} \right)cm\)
D. \(x = 3cos(\pi t)cm\)
-
Câu 8:
Vec tơ lực kéo về tác dụng lên vật dao động điều hòa luôn
A. hướng về vị trí cân bằng.
B. cùng hướng chuyển động.
C. ngược hướng chuyển động.
D. hướng ra xa vị trí cân bằng.
-
Câu 9:
Một chất điểm dao động theo phương trình \(x = 2\sqrt 2 .\cos \left( {5\pi t + 0,5\pi } \right)\left( {cm} \right)\). Dao động của chất điểm có biên độ là
A. 2 cm.
B. 5 cm
C. \(2\sqrt 2 cm\)
D. 0,5π cm
-
Câu 10:
Trong phương trình dao động điều hòa: \(x = Acos\left( {\omega t + \varphi } \right)\), radian trên giây \(\left( {rad/s} \right)\) là đơn vị đo của đại lượng
A. biên độ A
B. pha dao động \(\left( {\omega t + \varphi } \right)\)
C. tần số góc \(\omega {\rm{ }}\)
D. chu kì dao động T
-
Câu 11:
Một sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình \(u = 5\cos \left( {6\pi t - \pi x} \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\) ( x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng trong môi trường bằng
A. \(\frac{1}{6}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m/s\)
B. \(3m/s\
C. \(6cm/s\)
D. \(6m/s\)
-
Câu 12:
Một lò xo nhẹ có k = 100N/m một đầu cố định, đầu còn lại gắn vật m = 0,1kg. Kích thích cho vật dao động điều hòa theo phương ngang. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Tại thời điểm t = 1s, độ lớn lực đàn hồi là 6N, thì tại thời điểm sau đó 2019s độ lớn của lực phục hồi là
A. \(3\sqrt 3 {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N\)
B. \(6N\)
C. \(3\sqrt 2 {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N\)
D. \(3N\)
-
Câu 13:
Một vật có khối lượng m = 100g, dao động điều hoà dọc theo trục Ox. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực kéo về F theo thời gian t. Biên độ dao động của vật là
A. 6cm.
B. 12cm.
C. 4cm.
D. 8cm.
-
Câu 14:
Một con lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng 40N/m, được treo vào một điểm cố định. Kích thích cho vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Trong quá trình dao động lực đàn hồi có độ lớn cực đại gấp 1,5 lần trọng lượng của vật. Biết tốc độ cực đại của vật bằng 35cm/s. Lấy g = 9,8 m/s2. Giá trị của m là:
A. 408g.
B. 102g.
C. 306g.
D. 204g.
-
Câu 15:
Con lắc lò xo treo thẳng đứng vào giá cố định, khối lượng vật nặng là m = 100g. Con lắc dao động điều hòa theo phương trình \(x = \cos \left( {10\sqrt 5 t} \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\). Lấy \(g = 10{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m/{s^2}\). Lực đàn hồi cực đại và cực tiểu tác dụng lên giá treo có giá trị là
A. \(1,5N;\,\,0,5N\)
B. \(1,5N;\,\,0N\)
C. \(2N;\,\,0,5N\)
D. \(1N;\,0N\)
-
Câu 16:
Hai lò xo có chiều dài bằng nhau độ cứng tương ứng là \({k_1};{k_2}\). Khi mắc vật m vào một lò xo k1, thì vật m dao động với chu kì \({T_1} = 0,45s\). Khi mắc vật m vào lò xo k2, thì vật m dao động với chu kì \({T_2} = 0,60s\). Khi mắc vật m vào hệ lò xo \({k_1}\)song song với \({k_2}\) thì chu kì dao động của m là:
A. 0,36s
B. 0,7s
C. 0,25s
D. 0,88s
-
Câu 17:
Điểm M nằm trong vùng giao thoa của hai sóng kết hợp cùng pha, có bước sóng λ. Gọi và lần lượt là khoảng cách từ hai nguồn sóng S1 và S2 đến M. Lấy \(k = 0;{\mkern 1mu} \pm 1;{\mkern 1mu} \pm 2;\;...\). Điều kiện để M dao động với biên độ cực đại là:
A. \({d_2} - {d_1} = \left( {2k + 1} \right)\frac{\lambda }{4}\)
B. \({d_2} - {d_1} = \left( {2k + 1} \right)\frac{\lambda }{2}\)
C. \({d_2} - {d_1} = k\lambda \)
D. \({d_2} - {d_1} = k\frac{\lambda }{2}\)
-
Câu 18:
Thực hiện thí nghiệm sóng dừng trên một sợi dây thẳng đứng có đầu trên cố định, đầu dưới gắn với cần rung dao động theo phương ngang với tần số 10 Hz. Quan sát trên dây thấy có 4 bó sóng và đo được khoảng cách hai đầu dây là 0,8m. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 2 m/s
B. 8 m/s
C. 4 m/s
D. 16 m/s
-
Câu 19:
Tại hai điểm S1 và S2 trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp dao động theo phương thẳng đứng, cùng pha với tần số 50 Hz. Trên mặt chất lỏng xảy ra hiện tượng giao thoa. Điểm M cách S1 và S2 lần lượt là 12 cm và 14 cm dao động với biên độ cực đại. Trong khoảng giữa M và đường trung trực của S1S2 còn có 1 vân cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là
A. 50 cm/s.
B. 25 cm/s.
C. 200 cm/s.
D. 100 cm/s.
-
Câu 20:
Giao thoa sóng nước với hai nguồn giống hệt nhau A, B cách nhau 20cm có tần số 50Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,5m/s. Trên mặt nước xét đường tròn tâm A, bán kính AB. Điểm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách đường thẳng qua A, B một đoạn gần nhất là.
A. 18,67mm
B. 17,96mm
C. 19,97mm
D. 15,34mm
-
Câu 21:
Một con lắc đơn có chiều dài l dao động với chu kỳ 2s tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Lấy \({\pi ^2} = 10\) . Chiều dài l của con lắc là
A. 1 cm.
B. 50 cm.
C. 100 cm.
D. 0,5 cm.
-
Câu 22:
Dao động với biên độ nhỏ của con lắc đơn (chiều dài không đổi) có chu kì phụ thuộc vào
A. khối lượng riêng của con lắc.
B. khối lượng của con lắc.
C. tỉ số giữa khối lượng và trọng lượng của con lắc.
D. trọng lượng của con lắc.
-
Câu 23:
Một con lắc đơn có chiều dài 50cm dao động điều hòa tại nơi có \(g = 9,8\;\;\frac{m}{{{s^2}}}\) với biên độ góc \({\alpha _0}\) . Thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí biên dương đến vị trí có li độ góc \(\alpha = \frac{{{\alpha _0}}}{{\sqrt 2 }}\) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,236s.
B. 0,118s.
C. 0,355 s.
D. 0,177 s.
-
Câu 24:
Ở một nơi có \(g = 9,87{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m/{s^2}\), một con lắc đơn có chiều dài 98,7cm và quả cầu nhỏ có khối lượng 90g mang điện tích \( - 9{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \mu C\) đặt trong điện trường đều có các đường sức có phương thẳng đứng. Kích thích con lắc dao động điều hòa với chu kì 1,8s. Vecto cường độ điện trường có độ lớn là
A. 12026V/m và hướng lên.
B. 21563V/m và hướng xuống.
C. 21563V/m và hướng lên.
D. 12026V/m và hướng xuống.
-
Câu 25:
Con lắc đơn có quả cầu nhỏ tích điện âm dao động điều hòa trong điện trường đều có vectơ cường độ điện trường thẳng đứng. Độ lớn lực điện tác dụng lên quả cầu bằng 0,2 trọng lượng của nó. Khi điện trường hướng xuống, chu kì dao động của con lắc là \(\sqrt 3 s\). Khi điện trường hướng lên thì chu kỳ dao động của con lắc là
A. 2s
B. 5s
C. 2,41s
D. 1,41s
-
Câu 26:
Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây sai?
A. Siêu âm có thể truyền được trong chân không
B. Siêu âm có tần số lớn hơn 20 kHz
C. Siêu âm có thể bị phản xạ khi gặp vật cản
D. Siêu âm có thể truyền được trong chất rắn
-
Câu 27:
Độ cao của âm là một đặc tính sinh lí phụ thuộc vào
A. năng lượng âm
B. vận tốc âm
C. tần số âm
D. biên độ âm
-
Câu 28:
Một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng. Không kể hai đầu dây, trên dây còn quan sát được hai điểm mà phần tử dây tại đó đứng yên. Biết sóng truyền trên dây với vận tốc 8 m/s. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là
A. 0,075 s
B. 0,025 s
C. 0,05 s
D. 0,10 s
-
Câu 29:
Trên một sợi dây dài 60 cm có sóng dừng, tổng số điểm bụng và điểm nút trên dây là 16. Sóng trên dây có bước sóng bằng
A. 9,6 cm.
B. 16 cm.
C. 8 cm.
D. 6,4 cm.
-
Câu 30:
Một nhạc cụ phát ra âm cơ bản có tần số \({f_1} = 370Hz\). Một người chỉ nghe được âm cao nhất có tần số là 18000Hz, tìm tần số lớn nhất mà nhạc cụ này có thể phát ra để người đó nghe được
A. 18500Hz.
B. 18130Hz.
C. 17760Hz.
D. 17390Hz.
-
Câu 31:
Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là
A. biên độ và năng lượng
B. li độ và tốc độ
C. biên độ và gia tốc
D. biên độ và tốc độ
-
Câu 32:
Một con lắc lò xo dao động tắt dần trên mặt phẳng nằm ngang. Cứ sau mỗi chu kì biên độ giảm 2%. Gốc thế năng tại vị trí của vật mà lò xo không biến dạng. Phần trăm cơ năng của con lắc bị mất đi trong hai dao động toàn phần liên tiếp có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8%.
B. 10%.
C. 4%.
D. 7%.
-
Câu 33:
Một con lắc đơn có độ dài 16 cm được treo trong toa tàu ở ngay vị trí phía trên trục của bánh xe. Chiều dài mỗi thanh ray là 12 m. Coi đoàn tàu chuyển động thẳng đều. Lấy \(g = 9,8{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m/{s^2}\). Con lắc đơn sẽ dao động mạnh nhất khi tốc độ của đoàn tàu bằng
A. 15 m/s
B. 15 cm/s
C. 1,5 m/s
D. 1,5 cm/s
-
Câu 34:
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là \({x_1} = 6cos\left( {10t + \frac{\pi }{2}} \right)cm\) và \({x_2} = 8cos\left( {10t + \frac{\pi }{6}} \right)cm\) (t tính bằng s). Tốc độ cực đại của vật là
A. 1,22 m/s
B. 1,35 m/s
C. 13,5 m/s
D. 12,2 m/s
-
Câu 35:
Dao động của một vật có khối lượng 100 g là tổng hợp của hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là \({x_1} = 5.\cos \left( {10t + \frac{\pi }{3}} \right)cm;{x_2} = 5\cos \left( {10t - \frac{\pi }{6}} \right)cm\) (t tính bằng giây). Động năng cực đại của vật là
A. 25 mJ
B. 12,5 mJ
C. 50 mJ
D. 37,5 mJ
-
Câu 36:
Hai nhạc cụ phát ra hai âm có đồ thị dao động mô tả như hình bên. Chọn phát biểu đúng
A. Độ cao của âm 1 lớn hơn âm 2
B. Hai âm có cùng âm sắc
C. Hai âm có cùng tần số
D. Độ cao của âm 2 lớn hơn âm 1
-
Câu 37:
Trong các kết luận sau, tìm kết luận sai:
A. Độ to là một đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào các đặc tính vật lí là mức cường độ âm và tần số âm.
B. Nhạc âm là những âm có tần số xác định. Tạp âm là những âm không có tần số xác định.
C. Âm sắc là một đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào các đặc tính vật lí là tần số và biên độ.
D. Độ cao là một đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào các đặc tính vật lí là tần số và năng lượng âm
-
Câu 38:
Một sợi dây đàn hồi OM = 90cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích thì trên dây có sóng dừng với 3 bó sóng. Biên độ tại bụng sóng là 3cm. Tại điểm N trên dây gần O nhất có biên độ dao động là 1,5 cm. ON có giá trị là:
A. 10 cm
B. \(5\sqrt 2 cm\)
C. 5 cm
D. 7,5 cm
-
Câu 39:
Tại một điểm trên trục Ox có một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng ra môi trường. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ âm I tại những điểm trên trục Ox theo tọa độ x. Cường độ âm chuẩn là \({I_0}\; = {10^{-12\;}}W/{m^2}\). M là điểm trên trục Ox có tọa độ x = 4 m. Mức cường độ âm tại M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 23 dB.
B. 24,4 dB.
C. 24 dB.
D. 23,5 dB.
-
Câu 40:
Hai nguồn sóng kết hợp \({O_1},{O_2}\) cách nhau 25cm, dao động cùng pha. Ở mặt chất lỏng, điểm M cách \({O_1},{O_2}\) lần lượt là 15cm và 20cm dao động với biên độ cực đại. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên \(M{O_2}\) nhiều hơn so với trên \(M{O_1}\) là 8. Xét các điểm trên mặt chất lỏng thuộc đường thẳng vuông góc với \({O_1}{O_2}\) tại \({O_1}\), điểm dao động với biên độ cực đại cách M một đoạn nhỏ nhất là
A. 90,45mm
B. 90,98mm
C. 90,14mm
D. 90,67mm