Đề thi giữa HK1 môn Lịch sử 6 năm 2020
Trường THCS Nghĩa Hà
-
Câu 1:
Tài liệu truyền miệng bao gồm những gì?
A. câu chuyện, lời kể truyền đời.
B. Tranh ảnh.
C. Công cụ
D. Hiện vật
-
Câu 2:
Dấu tích của Người tối cổ tìm thấy ở đâu?
A. Đông Phi, đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a) và Bắc Kinh (Trung Quốc),
B. Đông Phi, Đông Nam Á, Trung Đông.
C. Châu Phi, châu Mĩ, Đông Nam Á.
D. Bắc Mĩ, Đông Phi, đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a).
-
Câu 3:
Biểu hiện nào sau đây không phải đặc điểm của Người tinh khôn?
A. Thể tích não chưa phát triển.
B. Đứng thẳng hoàn toàn.
C. Thể tích não phát triển.
D. àn tay nhỏ, khéo léo.
-
Câu 4:
So với Người tối cổ, Người tinh khôn đã biết làm gì?
A. săn bắt, hái lượm.
B. ghè đẽo đá làm công cụ.
C. biết dùng lửa để sưởi ấm, nướng chín thức ăn và xua đuổi thú dữ.
D. trồng rau, trồng lúa và chăn nuôi gia súc, biết làm đồ trang sức.
-
Câu 5:
Người nguyên thuỷ biết làm và sử dụng đồ trang sức chứng tỏ điều gì?
A. đồ trang sức được người nguyên thuỷ sử dụng phổ biến làm vật trang trí.
B. người nguyên thuỷ dùng đồ trang sức làm vật trao đổi lấy thức ăn.
C. trình độ chế tác công cụ bằng kim loại của người nguyên thuỷ ngày càng cao.
D. trình độ chế tác công cụ của người nguyên thuỷ ngày càng cao, người nguyên thuỷ đã có ý thức làm đẹp.
-
Câu 6:
Trong quá trình sinh sống, người nguyên thủy thời Sơn Vi - Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long thường xuyên làm gì?
A. Tìm cách cải tiến công cụ lao động.
B. Ghè đẽo các hòn đá cuội ven suối làm rìu.
C. Mài đá làm công cụ.
D. Dụng nhiều loại đá khác nhau để làm công cụ
-
Câu 7:
Tại soa người nguyên thủy thường sinh sống ở những vùng rừng núi rậm rạp với nhiều hang động, mái đá nhiều sông suối, có vùng ven biển dài khí hậu 2 mùa nóng lạnh?
A. Người nguyên thủy sống chủ yếu dựa vào thiên nhiên.
B. Người nguyên thủy phải sử dụng hang động để cư trú.
C. Buổi đầu cuộc sống của người nguyên thủy chưa ổn định.
D. Người nguyên thủy quen với cuộc sống hoang dã.
-
Câu 8:
Việc đúc một số đồ dùng bằng đồng hay làm một bình đất nung có gì khác so với làm một công cụ đá?
A. Đòi hỏi sự toàn kết của toàn bộ lạc.
B. Chỉ đòi hỏi sức lao động của một người.
C. Đòi hỏi sức khỏe và công sức của nhiều người hơn.
D. Chỉ đòi hỏi sức lao động của toàn làng xã.
-
Câu 9:
Việc phát minh ra thuật luyện kim không mang ý nghĩa nào sau đây?
A. Khá cứng, có thể thay thế đồ đá.
B. Đúc được nhiều loại hình công cụ, dụng cụ khác nhau.
C. Hình thức đẹp hơn, chất liệu bền hơn, mở ra con đường tìm nguyên liệu mới.
D. Thúc sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp.
-
Câu 10:
Năm 111 TCN đã diễn ra sự kiện gì quan trọng có liên quan đến chính sách cai trị của nhà Hán đối với nước ta?
A. Nhà Hán chia Âu Lạc thành ba quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam.
B. Triệu Đà đánh bại người Hán từ phương Bắc tràn xuống.
C. Triệu Đà sáp nhập đất Âu Lạc vào Nam Việt.
D. Tô Định được cử sang làm thái thú quận Giao Chỉ.
-
Câu 11:
Hai phát minh lớn góp phần tạo ra bước chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của con người thời kì Phùng Nguyên - Hoa Lộc đó là gì?
A. Làm đồ gốm và đúc đồng.
B. Kĩ thuật mài đá và luyện kim.
C. Thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
D. Trồng trọt và chăn nuôi.
-
Câu 12:
Trong nhiều hang động ở Hòa Bình - Bắc Sơn, người ta phát hiện được những lớp vỏ ốc dày 3 - 4m, chứa nhiều công cụ, xương thú điều đó cho thấy điều gì?
A. Người nguyên thủy thường định cư lâu dài ở một nơi.
B. Người nguyên thủy thường ăn ốc.
C. Thức ăn chủ yếu của người nguyên thủy là ốc.
D. Người nguyên thủy đã sống thành bầy rất đông.
-
Câu 13:
Ở núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai), các nhà khảo cổ đã phát hiện được những gì?
A. Những chiếc răng của Người tối cổ.
B. Những công cụ đá ghè đẽo thô sơ, mãnh đá ghè mỏng của Người tối cổ.
C. Những chiếc rìu bằng hòn cuội được ghè đẽo thô sơ.
D. Phát hiện được những chiếc rìu bằng đá được ghè đẽo có hình thù rõ ràng.
-
Câu 14:
Người tối cổ chuyển thành Người tinh khôn cách đây khoảng thời gian nào?
A. 3 vạn - 2 vạn năm.
B. 2 vạn - 4 vạn năm.
C. 1 vạn - 2 vạn năm.
D. 12.000 - 4.000 năm.
-
Câu 15:
Tổ chức xã hội của người nguyên thủy thời Hòa Bình - Bắc Sơn là gì?
A. Chế độ thị tộc
B. Chế độ thị tộc mẫu hệ
C. Chế độ thị tộc phụ hệ.
D. Bầy người nguyên thủy.
-
Câu 16:
Người tối cổ nước ta trước đây đã sinh sống ở đâu?
A. Lạng Sơn.
B. Thanh Hoá.
C. Đồng Nai.
D. Khắp cả ba miền.
-
Câu 17:
Người nguyên thủy thời Hoà Bình - Bắc Sơn - Hạ Long dùng loại đá khác nhau để làm những công cụ nào?
A. Rìu đá, dao đá.
B. Cuốc đá, liềm đá.
C. Rìu đá, bôn đá, chày đá.
D. Thuổng đá, cối đá.
-
Câu 18:
Người tối cổ sống như thế nào?
A. một nhóm gia đình, có người đứng đầu.
B. nhiều nhóm gia đình, có người đứng đầu.
C. từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động, mái đá.
D. từng gia đình, trong hang động, mái đá, hoặc ngoài trời.
-
Câu 19:
Đến lúc sản phẩm của xã hội làm ra không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa thì sản phẩm ấy được giải quyết bằng hình thức nào?
A. Chia đều sản phẩm dư thừa cho mọi người.
B. Người đứng đầu thị tộc chiếm giữ.
C. Vứt bỏ hết những sản phẩm dư thừa.
D. Dừng sản xuất để tiêu thụ hết sản phẩm thừa.
-
Câu 20:
Điểm hạn chế của công cụ lao động được Người tinh khôn sử dụng ở buổi ban đầu đối với năng suất lao động là gì?
A. Chưa có sự thay đổi nhiều so với công cụ của Người tối cổ.
B. Được cải tiến không ngừng cũng không đem lại năng suất cao.
C. Tạo ra nhiều sản phẩm dư thừa dành cho người đứng đầu thị tộc.
D. Chưa phục vụ triệt để cho trồng trọt và chăn nuôi.
-
Câu 21:
Người tối cổ xuất hiện sớm nhất trên Trái Đất vào khoảng thời gian nào?
A. 6 triệu năm trước đây.
B. 4 triệu năm trước đây.
C. 1 triệu năm trước đây.
D. 4 vạn năm trước đây.
-
Câu 22:
Thế nào là thị tộc?
A. Là nhóm người có chung dòng máu
B. Là nhóm người hơn 10 gia đình
C. Là nhóm người cùng sống với nhau
D. Là nhóm người sống ở cùng địa bàn
-
Câu 23:
Việc sáng tạo ra chữ viết có không có ý nghĩa gì?
A. Là một phát minh lớn của con người.
B. Là biểu hiện đầu tiên và cơ bản của văn minh loài người.
C. Là nhu cầu không thể thiếu khi xã hội phát triển.
D. Là cơ sở quan trọng tạo ra lịch pháp.
-
Câu 24:
Kim tự tháp ở Ai Cập là gì?
A. những ngôi mộ bằng đá vĩ đại, chứa thi hài các Pha-ra-ông.
B. nơi cất giấu của cải của các Pha-ra-ông.
C. nơi vui chơi, giải trí của các Pha-ra-ông.
D. nơi để mộ giả của các Pha-ra-ông.
-
Câu 25:
Những thành tựu văn hóa thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?
A. Lịch, hình học, số học, chữ viết A, B, C.
B. Chữ tượng hình Ai Cập.
C. Thành Ba-bi-lon.
D. Đấu trường Rô-ma.
-
Câu 26:
Nhận xét nào không đúng về nền văn hóa cổ đại phương Đông?
A. Là cái nôi của nền văn minh nhân loại
B. Có nhiều đóng góp cho nhân loại về chữ viết và toán học.
C. Những thành tựu về khoa học của người phương Đông đặt nền tảng cho sự ra đời của các ngành khoa học sau này.
D. Thể hiện rõ tính tập quyền, chuyên chế của nhà nước cổ đại phương Đông
-
Câu 27:
Các thành tựu văn hóa thời cổ đại không mang giá trị nào?
A. Di sản văn hóa cổ đại phong phú, đa dạng, sáng tạo và có giá trị thực tiễn.
B. Để lại những kiệt tác khiến người đời sau vô cùng thán phục.
C. Đặt nền móng cho nhiều ngành khoa học sau này.
D. Tất cả đều được ứng dụng cho tới ngày nay.
-
Câu 28:
Nội dung nào phản ánh đúng điều kiện thuận lợi để Khúc Thừa Dụ nổi dậy giành quyền tự chủ thành công?
A. Do sự suy yếu của nhà Đường.
B. Do sự ủng hộ của nhân dân.
C. Do Khúc Thừa Dụ đã xây dựng được một lực lượng mạnh trước đó.
D. Do nền kinh tế An Nam phát triển hơn trước.
-
Câu 29:
Người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán lần thứ nhất là ai?
A. Khúc Thừa Dụ.
B. Khúc Hạo.
C. Dương Đình Nghệ.
D. Ngô Quyền.
-
Câu 30:
Vua Đường phong chức Tiết độ sứ An Nam đô hộ cho Khúc Thừa Dụ đầu năm 906 chứng tỏ điều gì?
A. triều đình nhà Đường đã công nhận nền tự chủ của An Nam đô hộ.
B. nhà Đường đã có sự thay đổi trong chính sách cai trị An Nam đô hộ.
C. An Nam đô hộ vẫn thuộc nhà Đường.
D. nhà Đường rất coi trọng Khúc Thừa Dụ.