Đề thi giữa HK1 môn Khoa học tự nhiên 7 CTST năm 2022-2023
Trường THCS Chu Văn An
-
Câu 1:
Dựa trên những quan sát và phân tích, có thể đưa ra dự đoán về câu trả lời cho câu hỏi nghiên cứu. Hoạt động này thuộc bước nào trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên?
A. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu.
B. Hình thành giả thuyết.
C. Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết.
D. Thực hiện kế hoạch.
-
Câu 2:
Để đo thời gian một viên bi sắt chuyển động trên máng nghiêng người ta dùng dụng cụ đo nào sau đây?
A. Thước dây.
B. Dao động kí.
C. Đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện.
D. Đồng hồ treo tường.
-
Câu 3:
Sau khi đã thu thập mẫu vật, dữ liệu để nghiên cứu, các nhà khoa học lựa chọn các mẫu vật, dữ liệu có cùng đặc điểm chung giống nhau để sắp xếp thành các nhóm. Đây là kĩ năng nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên?
A. Kĩ năng liên kết.
B. Kĩ năng dự báo.
C. Kĩ năng quan sát.
D. Kĩ năng phân loại.
-
Câu 4:
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong mỗi nguyên tử, số hạt proton và electron luôn bằng nhau.
(2) Điện tích hạt nhân bằng tổng điện tích của các hạt proton trong nguyên tử.
(3) Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.
(4) Proton và electron có khối lượng xấp xỉ bằng nhau.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 5:
Trong nguyên tử, hạt mang điện tích âm là
A. hạt nhân.
B. hạt neutron.
C. hạt electron.
D. hạt proton.
-
Câu 6:
Cho sơ đồ nguyên tử nitrogen như sau:
Số hạt mang điện trong nguyên tử nitrogen là
A. 7
B. 14
C. 21
D. không xác định được.
-
Câu 7:
Cho nguyên tử magnesium có 12 proton trong hạt nhân. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Magnesium có 12 electron ở lớp vỏ nguyên tử.
B. Nguyên tử magnesium có 3 lớp electron.
C. Magnesium có số đơn vị điện tích hạt nhân là 12.
D. Trong nguyên tử magnesium có 12 hạt mang điện tích.
-
Câu 8:
Dựa vào bảng bên, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là
Họ và tên
Quãng đường
Thời gian
Trần Dự
100 m
10
Nguyễn Đào
100 m
11
Ngô Khiêm
100 m
9
Lê Mỹ
100 m
12
A. Trần Dự.
B. Nguyễn Đào.
C. Ngô Khiêm.
D. Lê Mỹ.
-
Câu 9:
Tốc độ của vật là
A. quãng đường vật đi được trong 1 s.
B. thời gian vật đi hết quãng đường 1 m.
C. quãng đường vật đi được.
D. thời gian vật đi hết quãng đường.
-
Câu 10:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống “…” trong câu để được câu hoàn chỉnh:
Đồ thị …. mô tả liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian đi hết quãng đường đó.
A. vận tốc – thời gian.
B. quãng đường – thời gian.
C. gia tốc – thời gian.
D. Cả A, B, C.
-
Câu 11:
Dụng cụ dùng để đo tốc độ của một vật là
A. Nhiệt kế.
B. Đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang.
C. Cân.
D. Lực kế.
-
Câu 12:
Bảng dưới đây ghi lại kết quả đo thời gian chạy 100 m của một học sinh trong các lần chạy khác nhau:
Sau khi tính toán người ta thu được tốc độ trung bình của bạn học sinh trong các lần chạy là 7,27 m/s. Thời gian chạy lần thứ hai của bạn học sinh đó là
A. 13,75 s.
B. 13,85 s.
C. 13,66 s.
D. 13,70 s.
-
Câu 13:
Hành vi nào sau đây không đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông?
A. Tuân thủ đúng tốc độ tối đa cho phép trên làn đường.
B. Tuân thủ đúng tốc độ tối thiểu cho phép trên làn đường.
C. Đáp ứng khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông.
D. Đi quá tốc độ và ép sát với xe phía trước.
-
Câu 14:
Bạn A đi bộ đến thư viện lấy sách với tốc độ không đổi là 1 m/s. Biết quãng đường từ nhà đến thư viện là 0,7 km. Hỏi bạn A đi mất bao nhiêu lâu?
A. 10 phút.
B. 11,67 phút.
C. 30 phút.
D. 40 phút.
-
Câu 15:
Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị tốc độ?
A. km.h.
B. m.s.
C. km/h.
D. s/m.
-
Câu 16:
Bạn B đi từ nhà đến trường hết 20 phút và với tốc độ 5 m/s. Hỏi quãng đường từ nhà đến trường của bạn B là bao nhiêu?
A. 6000 m.
B. 750 m.
C. 125 m.
D. 1250 m.
-
Câu 17:
Một vật chuyển động thẳng có đồ thị quãng đường – thời gian như hình vẽ.
Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Vật chuyển động từ vị trí O.
B. Vật chuyển động cách vị trí O 20m.
C. Vật chuyển động từ vị trí A.
D. Vật chuyển động từ vị trí cách mốc O là 5m.
-
Câu 18:
Khi đo tốc độ của bạn Minh trong cuộc thi chạy 200 m, em sẽ đo khoảng thời gian
A. từ lúc bạn Minh lấy đà đến lúc về đích.
B. từ lúc có lệnh xuất phát tới lúc bạn Minh về đích.
C. bạn Minh chạy 100 m rồi nhân đôi.
D. bạn Minh chạy 400 m rồi chia đôi.
-
Câu 19:
Quan sát biển báo sau đây và cho biết ý nghĩa của nó?
A. Cấm các loại xe cơ giới chạy vượt quá tốc độ 40 km/h, trừ các phương tiện ưu tiên.
B. Cho phép các loại xe cơ giới chạy vượt quá tốc độ 40 km/h.
C. Các loại xe cơ giới chạy với tốc độ tối thiểu 40 km/h.
D. Cho các phương tiện ưu tiên được chạy với tốc độ 40 km/h.
-
Câu 20:
Camera của thiết bị bắn tốc độ ghi và tính được thời gian ô tô chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2 cách nhau 5 m là 0,25 s. Tốc độ của ô tô là
A. 20 m/s.
B. 0,05 m/s.
C. 20 km/h.
D. 0,05 km/h.
-
Câu 21:
Để đảm bảo an toàn giao thông, người lái xe cần
A. đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện, xe máy,…
B. tuân thủ tốc độ cho phép trên từng làn đường.
C. chủ động điều chỉnh tốc độ của xe cho phù hợp với tình hình giao thông thực tế.
D. Cả A, B, C.
-
Câu 22:
Sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác gọi là
A. hô hấp tế bào.
B. trao đổi chất.
C. sinh trưởng.
D. chuyển hóa năng lượng.
-
Câu 23:
Trong thí nghiệm phát hiện sự tạo thành khí trong quá trình quang hợp, đưa que đóm còn tàn đỏ vào miệng ống nhằm mục đích là
A. xác định xem có khí oxygen thoát ra hay không.
B. cung cấp khí carbon dioxide.
C. hong khô ống nghiệm.
D. loại bỏ vi khuẩn xung quanh ống nghiệm.
-
Câu 24:
Bào quan lục lạp trong tế bào thịt lá có vai trò gì với chức năng quang hợp?
A. Dẫn nước cho quá trình quang hợp.
B. Chứa chất diệp lục có khả năng hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.
C. Giúp cho khí carbon dioxide đi vào trong lá.
D. Giúp cho hơi nước đi vào trong lá.
-
Câu 25:
Hô hấp tế bào xảy ra ở bào quan nào sau đây?
A. Lục lạp.
B. Ribosome.
C. Lysosome
D. Ti thể.
-
Câu 26:
Thành phần nào sau đây là chất mà cơ thể người thải ra?
A. Oxygen.
B. Carbon dioxide.
C. Chất dinh dưỡng.
D. Chất béo.
-
Câu 27:
Nhận định nào dưới đây không phải là vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể?
A. Là điều kiện cơ bản giúp duy trì sự sống, sinh trưởng và phát triển.
B. Cung cấp nguyên liệu cấu tạo, thực hiện chức năng của tế bào và cơ thể.
C. Kìm hãm quá trình sinh sản ở các loài sinh vật.
D. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể.
-
Câu 28:
Trong quá trình quang hợp, năng lượng ánh sáng mặt trời được chuyển thành dạng năng lượng nào sau đây?
A. Hóa năng.
B. Quang năng.
C. Cơ năng.
D. Thế năng.
-
Câu 29:
Quá trình hô hấp tế bào sử dụng nguyên liệu là chất nào sau đây?
A. Nước
B. Carbon dioxide.
C. Glucose.
D. ATP.
-
Câu 30:
Quá trình biến đổi các chất hữu cơ thành những chất đơn giản và giải phóng năng lượng gọi là
A. sinh trưởng.
B. quang hợp.
C. tổng hợp.
D. phân giải.
-
Câu 31:
Quá trình sao sau đây không thuộc trao đổi chất ở sinh vật?
A. Vận chuyển thức ăn từ miệng xuống dạ dày.
B. Phân giải protein trong tế bào.
C. Bài tiết mồ hôi.
D. Thực vật lấy carbon dioxide và thải oxygen.
-
Câu 32:
Vì sao thân non có màu xanh lục có khả năng quang hợp?
A. Vì thân cây non có chứa chất diệp lục.
B. Vì thân cây non có nhiều chất dinh dưỡng.
C. Vì thân cây non được cung cấp đầy đủ nước.
D. Vì thân non có thể dẫn truyền các chất.
-
Câu 33:
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các yếu tố ảnh hưởng tới hô hấp tế bào?
A. Nhiệt độ thuận lợi cho quá trình hô hấp ở sinh vật là 30 – 35oC.
B. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước trong tế bào.
C. Nồng độ oxygen giảm thấp (dưới 5%) thì quá trình hô hấp càng tăng.
D. Nồng độ carbon dioxide trong không khí thuận lợi cho hô hấp tế bào là 0,03%.
-
Câu 34:
Người ta thường cho các loại cây thủy sinh vào bể kính nuôi cá cảnh vì
A. để cá sử dụng cây thủy sinh làm thức ăn.
B. để cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho cá.
C. để cung cấp thêm carbon dioxide từ quá trình quang hợp của cây giúp cá hô hấp.
D. để cung cấp thêm oxygen từ quá trình quang hợp của cây giúp cá hô hấp.
-
Câu 35:
Đa số các loài thực vật có mặt trên của lá có màu xanh đậm hơn mặt dưới vì
A. mặt trên của lá tập trung nhiều lục lạp.
B. mặt dưới của lá tập trung nhiều lục lạp.
C. mặt trên chứa ít tế bào thịt lá.
D. mặt dưới có nhiều hệ gân lá.
-
Câu 36:
Nếu quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng bị ngừng lại thì
A. sinh vật sẽ thiếu protein cấu tạo nên tế bào.
B. sinh vật vẫn tồn tại nhưng sức sống yếu.
C. các chức năng sống của sinh vật không được duy trì và sinh vật sẽ chết.
D. sinh vật vẫn sinh trưởng và phát triển bình thường.
-
Câu 37:
Cây bị ngập úng lâu ngày sẽ chết vì
A. cây hút được quá nhiều nước, làm dư thừa nước.
B. cây hút được quá nhiều chất dinh dưỡng, gây độc cho cây.
C. rễ cây không được cung cấp oxygen để thực hiện hô hấp tế bào, dẫn tới tế bào rễ không có năng lượng để thực hiện chức năng sống.
D. rễ cây không được cung cấp carbon dioxide để thực hiện hô hấp tế bào, dẫn tới tế bào rễ không có năng lượng để thực hiện chức năng sống.
-
Câu 38:
Trường hợp nào sau đây có cường độ hô hấp tế bào mạnh nhất?
A. Người đang đi bộ.
B. Người đang ngủ.
C. Người đang ngồi.
D. Người đang chơi thể thao.
-
Câu 39:
Vì sao các loại hạt được đem phơi khô trước khi đưa vào kho bảo quản?
A. Vì để giảm hàm lượng nước trong hạt, tăng cường độ hô hấp của tế bào.
B. Vì để giảm hàm lượng nước trong hạt, giảm cường độ hô hấp của tế bào.
C. Vì để tăng hàm lượng nước trong hạt, tăng cường độ hô hấp của tế bào.
D. Vì để tăng hàm lượng nước trong hạt, giảm cường độ hô hấp của tế bào
-
Câu 40:
Vì sao không nên để nhiều hoa và cây xanh trong phòng ngủ kín?
A. Vì hoa và cây xanh tỏa ra mùi hương khó chịu, ảnh hưởng tới sức khỏe.
B. Vì ban đêm cây ngừng quang hợp nhưng vẫn diễn ra hô hấp, cây lấy oxygen và thải ra carbon dioxide dẫn đến ảnh hưởng tới quá trình hô hấp của con người.
C. Vì ban ngày cây quang hợp, lấy carbon dioxide và thải ra oxygen, thừa oxygen quá nhiều dẫn đến ảnh hưởng tới quá trình hô hấp của con người.
D. Vì ban đêm cây ngừng quang hợp nhưng vẫn diễn ra hô hấp, cây lấy carbon dioxide và thải ra oxygen dẫn đến ảnh hưởng tới quá trình hô hấp của con người.