Đề thi giữa HK1 môn Khoa học tự nhiên 7 CD năm 2022-2023
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
-
Câu 1:
Trong phòng thực hành, có thể đo thời gian một xe có tấm chắn sáng đi được một quãng đường xác định bằng dụng cụ nào sau đây?
A. Đồng hồ đo thời gian hiện số.
B. Cân điện tử.
C. Cổng quang điện.
D. Cả A và C.
-
Câu 2:
Cho các nội dung sau:
1) Kiểm tra giả thuyết
2) Quan sát, đặt câu hỏi
3) Viết, trình bày báo cáo
4) Phân tích kết quả
5) Xây dựng giả thuyết
Các nội dung trên được sắp xếp lại theo tiến trình tìm hiểu tự nhiên là
A. 5 – 2 – 3 – 4 – 1.
B. 5 – 1 – 2 – 4 – 3.
C. 2 – 5 – 1 – 4 – 3.
D. 2 – 3 – 5 – 1 – 4.
-
Câu 3:
Từ sự việc, hiện tượng này nghĩ đến sự việc, hiện tượng khác dựa trên những mối quan hệ nhất định là kĩ năng nào trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên?
A. Kĩ năng quan sát.
B. Kĩ năng phân loại.
C. Kĩ năng dự đoán.
D. Kĩ năng liên hệ.
-
Câu 4:
Nguyên tử có cấu tạo gồm
A. proton và neutron.
B. vỏ nguyên tử và các hạt neutron.
C. vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
D. electron và neutron.
-
Câu 5:
Cho biết sơ đồ của nguyên tử carbon như sau:
Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử carbon lần lượt là
A. 3 và 4 electron.
B. 2 và 6 electron.
C. 2 và 4 electron.
D. 3 và 6 electron.
-
Câu 6:
Nguyên tử sodium có 11 electron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử sodium là
A. +11.
B. -11.
C. 11+.
D. 11-.
-
Câu 7:
Nguyên tử phosphorus có 15 proton, 15 electron và 16 neutron. Khối lượng của nguyên tử phosphorus là
A. 15 amu.
B. 16 amu.
C. 31 amu.
D. 46 amu.
-
Câu 8:
Ghép tốc độ phù hợp với các đối tượng chuyển động sau:
Tốc độ
Vật chuyển động
a. 1,2 cm/s
1. Vận động viên
b. 12 km/h
2. Ốc sên
c. 200 m/s
3. Máy bay
A. 1 – a; 2 – b; 3 – c.
B. 1 – c; 2 – b; 3 – a.
C. 1 – b; 2 – a; 3 – c.
D. 1 – a; 2 – c; 3 – b.
-
Câu 9:
Thiết bị bắn tốc độ thường được dùng để xác định
A. tốc độ của các phương tiện giao thông.
B. tốc độ trong các phòng thí nghiệm.
C. tốc độ của các vận động viên bơi lội.
D. tốc độ của học sinh trong giờ thể dục.
-
Câu 10:
Một nguời đi xe máy từ Hà Nội về Phủ Lý với quãng đường 45km. Trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1, nửa thời gian sau đi với \({v_2} = \frac{2}{3}{v_1}\). Xác định v1, v2 biết sau 1h30 phút nguời đó đến B.
A. 21 km/h.
B. 24 km/h.
C. 23 km/h.
D. 20 km/h.
-
Câu 11:
Biển báo dưới đây cho biết điều gì?
A. Tốc độ tối đa đi trên đoạn đường này là 50 km/h.
B. Tốc độ tối thiểu đi trên đoạn đường này là 50 km/h.
C. Trên đoạn đường này cần phải giữ tốc độ của phương tiện không đổi trong khoảng 50 km/h.
D. Tốc độ tối đa đi trên đoạn đường này là 50 m/s.
-
Câu 12:
Đơn vị đo tốc độ thường dùng là
A. m/s.
B. km/h.
C. m.s
D. Cả A và B.
-
Câu 13:
Đổi tốc độ sau ra đơn vị tương ứng: 36 km/h = … m/s = … cm/s
A. 36 km/h = 10 m/s = 10 cm/s.
B. 36 km/h = 10 m/s = 1 cm/s.
C. 36 km/h = 1 m/s = 10 cm/s.
D. 36 km/h = 1 m/s = 1 cm/s.
-
Câu 14:
Ô tô A đi được quãng đường 45 km trong vòng 45 phút. Ô tô B đi được quãng đường 60 km trong vòng 90 phút. So sánh tốc độ của hai ô tô?
A. Ô tô A đi nhanh hơn.
B. Ô tô B đi nhanh hơn.
C. Hai ô tô đi nhanh như nhau.
D. Không so sánh được.
-
Câu 15:
Bảng dưới đây mô tả chuyển động của một xe máy trong vòng 60 min.
Thời gian (min)
20
40
60
Quãng đường (km)
15
30
45
Hình nào dưới đây biểu thị đúng đồ thị quãng đường – thời gian của chuyển động trên?
A.
B.
C.
D. A hoặc B đều được.
-
Câu 16:
Đồ thị quãng đường- thời gian của một xe máy dưới đây cho biết xe máy dừng lại nghỉ ở giai đoạn
A. Xe máy dừng lại nghỉ ở giai đoạn (1).
B. Xe máy dừng lại nghỉ ở giai đoạn (2).
C. Xe máy dừng lại nghỉ ở giai đoạn (3).
D. Không có giai đoạn nào xe máy dừng lại nghỉ.
-
Câu 17:
Dưới đây là đồ thị quãng đường- thời gian của một vật chuyển động.
Em hãy cho biết quãng đường vật đi được sau 3 s là bao nhiêu?
A. 3 m.
B. 6 m.
C. 9 m.
D. 0 m.
-
Câu 18:
Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường- thời gian của một người đi bộ.
Tốc độ của người đó là
A. 1,5 m/s.
B. 9 m/s.
C. 3 m/s.
D. 6 m/s.
-
Câu 19:
Trong điều kiện thời tiết xấu, đường trơn, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông nên …(1)… tốc độ và …(2)… khoảng cách an toàn với xe phía trước.
A. (1) tăng, (2) giảm.
B. (1) giảm, (2) tăng.
C. (1) giữ nguyên, (2) giảm.
D. (1) giữ nguyên, (2) tăng.
-
Câu 20:
Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, người lái xe phải
A. điều khiển tốc độ của xe không vượt quá tốc độ tối đa cho phép.
B. giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe.
C. chủ động điều chỉnh tốc độ của xe cho phù hợp với tình hình giao thông thực tế, đặc biệt trong điều kiện thời tiết xấu như trời mưa, có sương mù, địa hình quanh co, tầm nhìn hạn chế…
D. Cả 3 phương án trên.
-
Câu 21:
Biển báo nào sau đây qui định khoảng cách tối thiểu an toàn giữa hai xe?
A.
B.
C.
D.
-
Câu 22:
Thành phần nào sau đây là chất mà cơ thể người thải ra?
A. Oxygen.
B. Carbon dioxide.
C. Chất dinh dưỡng.
D. Chất béo.
-
Câu 23:
Nhận định nào dưới đây không phải là vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể?
A. Là điều kiện cơ bản giúp duy trì sự sống, sinh trưởng và phát triển.
B. Cung cấp nguyên liệu cấu tạo, thực hiện chức năng của tế bào và cơ thể.
C. Kìm hãm quá trình sinh sản ở các loài sinh vật.
D. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể.
-
Câu 24:
Trong quá trình quang hợp, năng lượng ánh sáng mặt trời được chuyển thành dạng năng lượng nào sau đây?
A. Hóa năng.
B. Quang năng.
C. Cơ năng.
D. Thế năng.
-
Câu 25:
Quá trình hô hấp tế bào sử dụng nguyên liệu là chất nào?
A. Nước
B. Carbon dioxide.
C. Glucose.
D. ATP.
-
Câu 26:
Quá trình biến đổi các chất hữu cơ thành những chất đơn giản và giải phóng năng lượng được gọi là quá trình gì?
A. sinh trưởng.
B. quang hợp.
C. tổng hợp.
D. phân giải.
-
Câu 27:
Quá trình nào sau đây không thuộc trao đổi chất ở sinh vật?
A. Vận chuyển thức ăn từ miệng xuống dạ dày.
B. Phân giải protein trong tế bào.
C. Bài tiết mồ hôi.
D. Thực vật lấy carbon dioxide và thải oxygen.
-
Câu 28:
Lục lạp chứa chất diệp lục có khả năng
A. bảo vệ lá cây.
B. dẫn truyền các chất.
C. hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.
D. giúp khí carbon dioxide và oxygen đi vào lá cây.
-
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của lá phù hợp với chức năng quang hợp?
A. Lá cây dạng bản dẹt giúp thu nhận được nhiều ánh sáng.
B. Lục lạp chứa chất diệp lục thu nhận ánh sáng dùng cho tổng hợp chất hữu cơ.
C. Khí khổng thoát hơi nước làm mất nguyên liệu của quá trình quang hợp.
D. Gân lá có chức năng vận chuyển nguyên liệu vả sản phẩm quang hợp.
-
Câu 30:
Sự biến đổi nào sau đây là chuyển hóa năng lượng trong cơ thể con người?
A. Quang năng → Hóa năng.
B. Hóa năng → Nhiệt năng.
C. Điện năng → Nhiệt năng.
D. Điện năng → Cơ năng.
-
Câu 31:
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về yếu tố ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp?
A. Cường độ ánh sáng ảnh hưởng trực tiếp đến quang hợp.
B. Cây ưa sáng có nhu cầu ánh sáng cao.
C. Cây ưa bóng có nhu cầu ánh sáng thấp.
D. Cường độ sáng càng yếu thì hiệu quả quang hợp càng tăng.
-
Câu 32:
Cần trồng cây với mật độ phù hợp vì
A. đảm bảo sự thuận tiện trong chăm sóc và thu hoạch.
B. mật độ dày khiến cây nhận được ít ánh sáng, hiệu suất quang hợp thấp, tích lũy được ít chất hữu cơ.
C. mật độ dày khiến cây nhận được ít ánh sáng, hiệu suất quang hợp cao, nhưng không tích lũy được chất hữu cơ.
D. đảm bảo tính thẩm mĩ trong trồng trọt.
-
Câu 33:
Nguyên liệu của quá trình quang hợp là gì?
A. nước và carbon dioxide.
B. nước và oxygen.
C. chất hữu cơ và oxygen.
D. chất hữu cơ và carbon dioxide.
-
Câu 34:
Vì sao trước khi gieo hạt người ta thường ngâm hạt trong nước ấm (khoảng 40oC)?
A. Để cung cấp chất dinh dưỡng và oxygen cho hô hấp tế bào, kích thích hạt nảy mầm.
B. Vì nước ấm làm tiêu diệt vi khuẩn có hại, thuận lợi cho hạt nảy mầm.
C. Để cung cấp nước và nhiệt độ thích hợp cho hô hấp tế bào, kích thích hạt nảy mầm.
D. Để cung cấp oxygen và carbon dioxide cho hạt, kích thích hạt nảy mầm.
-
Câu 35:
Vì sao đa số các loài thực vật có mặt trên của lá có màu xanh đậm hơn mặt dưới?
A. mặt trên của lá tập trung nhiều lục lạp.
B. mặt dưới của lá tập trung nhiều lục lạp.
C. mặt trên chứa ít tế bào thịt lá.
D. mặt dưới có nhiều hệ gân lá.
-
Câu 36:
Vì sao cây bị ngập úng lâu ngày sẽ chết?
A. cây hút được quá nhiều nước, làm dư thừa nước.
B. cây hút được quá nhiều chất dinh dưỡng, gây độc cho cây.
C. rễ cây không được cung cấp oxygen để thực hiện hô hấp tế bào, dẫn tới tế bào rễ không có năng lượng để thực hiện chức năng sống.
D. rễ cây không được cung cấp carbon dioxide để thực hiện hô hấp tế bào, dẫn tới tế bào rễ không có năng lượng để thực hiện chức năng sống.
-
Câu 37:
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các yếu tố ảnh hưởng tới hô hấp tế bào?
A. Nhiệt độ thuận lợi cho quá trình hô hấp ở sinh vật là 30 – 35oC.
B. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước trong tế bào.
C. Nồng độ oxygen giảm thấp (dưới 5%) thì quá trình hô hấp càng tăng.
D. Nồng độ carbon dioxide trong không khí thuận lợi cho hô hấp tế bào là 0,03%.
-
Câu 38:
Người ta thường cho các loại cây thủy sinh vào bể kính nuôi cá cảnh vì
A. cá sử dụng cây thủy sinh làm thức ăn.
B. cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho cá.
C. cung cấp thêm carbon dioxide từ quá trình quang hợp của cây giúp cá hô hấp.
D. cung cấp thêm oxygen từ quá trình quang hợp của cây giúp cá hô hấp.
-
Câu 39:
Vì sao không nên để nhiều hoa và cây xanh trong phòng ngủ kín?
A. Vì hoa và cây xanh tỏa ra mùi hương khó chịu, ảnh hưởng tới sức khỏe.
B. Vì ban đêm cây ngừng quang hợp nhưng vẫn diễn ra hô hấp, cây lấy oxygen và thải ra carbon dioxide dẫn đến ảnh hưởng tới quá trình hô hấp của con người.
C. Vì ban ngày cây quang hợp, lấy carbon dioxide và thải ra oxygen, thừa oxygen quá nhiều dẫn đến ảnh hưởng tới quá trình hô hấp của con người.
D. Vì ban đêm cây ngừng quang hợp nhưng vẫn diễn ra hô hấp, cây lấy carbon dioxide và thải ra oxygen dẫn đến ảnh hưởng tới quá trình hô hấp của con người.
-
Câu 40:
Các loại hạt được đem phơi khô trước khi đưa vào kho bảo quản vì
A. Vì để giảm hàm lượng nước trong hạt, tăng cường độ hô hấp của tế bào.
B. Vì để giảm hàm lượng nước trong hạt, giảm cường độ hô hấp của tế bào.
C. Vì để tăng hàm lượng nước trong hạt, tăng cường độ hô hấp của tế bào.
D. Vì để tăng hàm lượng nước trong hạt, giảm cường độ hô hấp của tế bào.