Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 9 năm 2021-2022
Trường THCS Quang Trung
-
Câu 1:
Nguyên nhân các oxit ZnO, CuO, Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit là gì?
A. đó là những oxit lưỡng tính.
B. chúng không tan trong nước.
C. đó là những oxit có tính bazo.
D. chúng không phải là oxit của kim loại hoạt động mạnh.
-
Câu 2:
Chất cần dung để điều chế Fe từ Fe2O3 là gì?
A. H2
B. CO2
C. H2SO4
D. Al2O3
-
Câu 3:
Cho dãy các oxit: MgO, Fe2O3, K2O, SO2, CO2, NO. Số phản ứng xảy ra sau khi cho mỗi oxit lần lượt tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là bao nhiêu?
A. 8
B. 5
C. 6
D. 7
-
Câu 4:
Để tác dụng hết một lượng CaO người ta phải dung một lượng nước bằng 60% khối lượng CaO đó. Tỉ lệ lượng nước đã dùng so với lượng nước theo phương trình hóa học là bao nhiêu?
A. 2,24
B. 2,63
C. 1,87
D. 3,12
-
Câu 5:
Khí CO có lẫn khí SO2 và khí CO2. Có thể loại SO2, CO2 bằng cách cho hỗn hợp qua chất nào?
A. lượng dư dung dịch Ca(OH)2
B. dung dịch NaOH
C. H2O
D. CuO nung mạnh
-
Câu 6:
Có các chất sau: Na2O, Fe2O3, CaO, SO2, CO2, H2O. Những chất có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp là chất nào?
A. CaO, Fe2O3, SO2, CO2, H2O
B. Fe2O3, CaO, SO2, CO2, H2O, Na2O
C. Na2O, Fe2O3, CO2, SO2, H2O
D. Na2O, CaO, CO2, H2O, Fe2O3
-
Câu 7:
Cho V lit CO2 (đktc) hấp thu hoàn toàn bởi 2 lit dd Ba(OH)2 0,015 M thu được 1,97 g kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là bao nhiêu?
A. 1,12 lit
B. 6,72 lit
C. 2,24 lit
D. 0,672 lit
-
Câu 8:
Đốt cháy hết 2,86 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu được 4,14 gam hỗn hợp 3 oxit. Để hoà tan hết hỗn hợp oxit này, phải dùng đúng 0,4 lít dung dịch HCl và thu được dung dịch X. Cô cạn dung dich X thì khối lượng muối khan là bao nhiêu?
A. 9,45g
B. 7,49g
C. 8,54 g
D. 6,45 g
-
Câu 9:
Oxi hoá 13,6 gam hỗn hợp 2 kim loại thu được m gam hỗn hợp 2 oxit . Để hoà tan hoàn toàn m gam oxit này cần 500ml dd H2SO4 1M . Tính m?
A. 18,4g
B. 21,6g
C. 23,45g
D. Kết quả khác
-
Câu 10:
Cho m gam hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO tác dụng vừa đủ với 50 ml dd HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,071 g muối clorua. Giá trị của m là gì?
A. 0,123g
B. 0,16g
C. 2,1g
D. 0,321g
-
Câu 11:
Oxy hóa hoàn toàn a(g) hỗn hợp X (gồm Zn, Pb, Ni) được b(g) hỗn hợp 3 oxit Y (ZnO, PbO, NiO). Hòa tan b(g) Y trên trong dung dịch HCl loãng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được hỗn hợp muối khan có khối lượng (b + 55) gam. Khối lượng a(g) của hỗn hợp X ban đầu là bao nhiêu?
A. a = b - 16
B. a = b - 24
C. a = b - 32
D. a = b - 8
-
Câu 12:
Hòa tan hoàn toàn 3,61g hỗn hợp gồm ZnO, CuO, MgO và Fe2O3 cần 150 ml dd H2SO4 0,4M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được lượng muối sunfat là bao nhiêu?
A. 8,41 g
B. 8,14g
C. 4,18g
D. 4,81g
-
Câu 13:
Cho 2,8g hỗn hợp CuO, MgO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 50 ml dd H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 4,5g
B. 7,6g
C. 6,8g
D. 7,4g
-
Câu 14:
Muối ăn hằng ngày có có công thức hoá học là gì?
A. NaCl
B. KCl
C. CaCl2
D. BaCl2
-
Câu 15:
Cho 20 gam hỗn hợp Na2O và CuO tác dụng hết với 3,36 lít SO2(đktc). Sau phản ứng thấy thu được một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 oxit trong hỗn hợp lần lượt là bao nhiêu phần trăm?
A. 46,5% và 53,5%
B. 53,5% và 46,5%
C. 66,67% và 33,33%
D. 33,33% và 66,67%
-
Câu 16:
Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng với H2O, thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric (H2SO4). Nồng độ mol của dung dịch axit thu được là bao nhiêu?
A. 0,4 M
B. 0,5 M
C. 0,04 M
D. 0,1 M
-
Câu 17:
Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc). Sau phản ứng thu được muối BaSO3 không tan. Giá trị bằng số của V là bao nhiêu?
A. 0,448 lít
B. 8,96 lít
C. 0,896 lít
D. 4,48 lít
-
Câu 18:
Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch KOH dư. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi. Tính nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng.
A. 0,2 M
B. 0,15 M
C. 0,1 M
D. 0,3 M
-
Câu 19:
Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam FeO cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là bao nhiêu?
A. 150 ml
B. 200 ml
C. 500 ml
D. 300 ml
-
Câu 20:
Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X. Giá trị của a là bao nhiêu?
A. 1,25
B. 1,5
C. 1
D. 2
-
Câu 21:
Biết 8 (gam) CuO phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch axit clohiđric. Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit cần dùng.
A. 6,35%
B. 4,36%
C. 6,34%
D. 3,65%
-
Câu 22:
Biết 8 (gam) CuO phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch axit clohiđric. Tính khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng.
A. 13,5 gam
B. 20,5 gam
C. 1,35 gam
D. 1,45 gam
-
Câu 23:
Oxit bazơ nào sau đây được dùng để làm khô nhiều nhất?
A. CuO
B. FeO
C. CaO
D. ZnO
-
Câu 24:
Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước?
A. CaO, CuO, SO3, Na2O.
B. CaO, N2O5, K2O, CuO.
C. Na2O, BaO, N2O, FeO.
D. SO3, CO2, BaO, CaO.
-
Câu 25:
Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch HCl?
A. CaO, Na2O, SO2
B. FeO, CaO, MgO
C. CO2, CaO, ZnO
D. MgO, CaO, NO
-
Câu 26:
Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch KOH dư. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi Nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng là
A. 0,2M
B. 0,3M
C. 0,4M
D. 0,5M
-
Câu 27:
Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc). Sau phản ứng thu được muối BaSO3 không tan. Giá trị bằng số của V là:
A. 0,896 lít
B. 0,448 lít
C. 8,96 lít
D. 4,48 lít
-
Câu 28:
Dẫn 22,4 lít khí CO2 ( đktc) vào 200g dung dịch NaOH 20%. Sau phản ứng tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau:
A. Muối natricacbonat và nước.
B. Muối natri hidrocacbonat.
C. Muối natricacbonat.
D. Muối natrihiđrocacbonat và natricacbonat.
-
Câu 29:
Dẫn từ từ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 12,8 gam NaOH sản phẩm thu được là muối Na2CO3. Khối lượng muối Na2CO3 thu được là:
A. 14,84 gam
B. 18, 96 gam
C. 16,96 gam
D. 16,44 gam
-
Câu 30:
Chọn dãy chất đều là oxit axit?
A. CaO, K2O, Na2O.
B. CO2, SO3, P2O5.
C. CO, CaO, MgO.
D. CO, SO3, P2O5.
-
Câu 31:
Các kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Mg, Zn, Ag, Cu
B. Mg, Zn, Fe, Cu
C. Zn, Fe, Al, Mg
D. Al, Cu, Fe, Ag
-
Câu 32:
Hiện tượng quan sát được khi cho mẩu magie vào ống nghiệm chứa axit HCl dư là:
A. Mẩu Mg tan dần, không có bọt khí thoát ra
B. Mẩu Mg tan dần, có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu
C. Mẩu Mg tan dần, có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được có màu xanh lam
D. Không xảy ra hiện tượng gì
-
Câu 33:
Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch Axit H2SO4 loãng ?
A. ZnSO4
B. Na2SO3
C. CuSO4
D. MgSO3
-
Câu 34:
Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là :
A. 25% và 75%
B. 20% và 80%
C. 22% và 78%
D. 30% và 70%
-
Câu 35:
Hòa tan hoàn toàn 53,6 gam hỗn hợp A gồm (FeO, CuO) cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch H2SO4 1,4M (D = 1,2g/ml) thu được dung dịch X. Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối FeSO4 trong dung dịch X là
A. 7,04%
B. 6,06%
C. 9,30%
D. 6,98%
-
Câu 36:
Hòa tan 4,88 gam hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,45M loãng thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B. Phần trăm khối lượng của MgO trong A là
A. 59,02%
B. 61,34%
C. 40,98%
D. 38,66%
-
Câu 37:
Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X. Giá trị của a là
A. 1,50M
B. 1,25M
C. 1,35M
D. 1,20M
-
Câu 38:
Cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 3M để trung hòa hết 300 ml dung dịch HCl 2M. Nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành là:
A. 1,2M
B. 0,75M
C. 0,5M
D. 0,2M
-
Câu 39:
Cho 12 gam hỗn hợp nhôm và bạc vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 6,72 lít khí hidro (đktc). Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
A. 63% và 37%
B. 45% và 55%
C. 50% và 50%
D. 40% và 60%
-
Câu 40:
Cho một ít đường vào đáy cốc rồi thêm từ từ H2SO4 đặc, sẽ có hiện tượng gì?
A. Tạo thành chất rắn màu đen
B. Chất rắn màu đen bị bọt khí đẩy dâng lên khỏi miệng cốc
C. Tỏa nhiều nhiệt
D. Tất cả đều đúng