21 câu hỏi 60 phút
Cho các biểu thức đại số sau:
\(-6 x^2 y ; x^3-\frac{1}{2} x y ; 5 z^3 ;-\frac{4}{7} y z^2 .5 ;-3 x+7 y ;(\sqrt{2}-1) x ; x \sqrt{y}\)
Có bao nhiêu đơn thức trong các biểu thức đã cho ở trên?
5
4
3
2
Có 4 đơn thức \(-6 x^2 y ; 5 z^3 ;-\frac{4}{7} y z^2 .5 ;(\sqrt{2}-1) x\)
Có 4 đơn thức \(-6 x^2 y ; 5 z^3 ;-\frac{4}{7} y z^2 .5 ;(\sqrt{2}-1) x\)
Ta có \(2{x^2}y{\left( {2{y^3}} \right)^2} = 2{x^2}y \cdot 4{y^6} = 8{x^2}{y^7}.\)
Đơn thức trên có bậc là \(2 + 7 = 9.\)
Vậy đơn thức \(2{x^2}y{\left( {2{y^3}} \right)^2}\) có bậc là 9.
Ta có \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) (bình phương của một tổng).
Phân thức có tử thức là \(2 x-1\) và mẫu thức là \(x^2-1\) là \(\frac{2 x-1}{x^2-1}\).
Số cạnh bên của hình chóp tam giác đều là 3.
Số cạnh đáy của hình chóp tam giác đều là 3.
Tổng số cạnh bên và cạnh đáy của hình chóp tam giác đều là: 3 + 3 = 6.
Cho đa thức \(G = \left( {7{x^5}{y^4}{z^3} - 3{x^4}y{z^2} + 2{x^2}{y^2}z} \right):{x^2}yz\).
Đa thức \(A\) thỏa mãn \(A + 14{x^3}{y^3}{z^2} - 6{x^2}z = G\)
Bậc của đa thức \(G\) là 8
Giá trị của biểu thức \(G\) tại \(x = 1\,;\,\,y = - 1\,;\,\,z = 1\) là 12
Đa thức \(A\) có hạng tử tự do là 2
Tổng của hai đa thức \(A\) và \(G\) là một đơn thức
Cho hình bình hành \(ABCD\) có \(BC = 2AB\), \(\widehat A = 60^\circ \). Gọi \(E\), \(F\) theo thứ tự là trung điểm của \(BC\), \(AD\). Trên tia \(AB\) lấy điểm \(I\) sao cho \(B\) là trung điểm của \(AI.\)
\(AB = \frac{2}{3}BE\)
Tứ giác \(ABEF\) là hình chữ nhật
Tam giác \(ADI\) cân tại \(D\)
\(\widehat {AED} = 90^\circ \)
Cho biểu thức \(M=(x+3)^3-(x+9)\left(x^2+27\right)\). Giá trị của biểu thức \(M\) bằng bao nhiêu?