Trắc nghiệm Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Đến cuối năm 1957, Việt Nam Dân chủ cộng hòa được xem là đã đặt quan hệ buôn bán với bao nhiêu quốc gia?
A. 27.
B. . 17.
C. 30.
D. 32.
-
Câu 2:
Trọng tâm phát triển kinh tế ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1958 - 1960 được xem là phát triển thành phần
A. . kinh tế cá thể.
B. kinh tế quốc doanh.
C. kinh tế tư nhân.
D. kinh tế có vốn đầu tư của nước ngoài.
-
Câu 3:
"Chúng ta đã phạm một số sai lầm như đã đồng nhất cải tạo với xoá bỏ tư hữu và các thành phần kinh tế cá thể, thực hiện sai các nguyên tắc xây dựng hợp tác xã là tự nguyện, công bằng, dân chủ, cùng có lợi". Đó được xem là một số sai lầm của Đảng Lao động Việt Nam trong quá trình thực hiện
A. . cải cách ruộng đấtn (1954 - 1956).
B. cải tạo xã hội chủ nghĩa (1958 - 1960).
C. kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất.
D. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
-
Câu 4:
Tại Bến Tre, ngày 17/1/1960, cuộc Đồng khởi nổ ra ở ba xã điểm được xem là
A. Định Thủy, Bình Khánh, Phước Hiệp.
B. Giồng Trôm, Thạnh Phú, Ba Tri.
C. Vĩnh Thạnh, Bình Định, Bác Ái.
D. . Ba Tri, Châu Thành, Bình Đại.
-
Câu 5:
Đến cuối năm 1960, ở miền Bắc số lượng hộ tư sản vào công tư hợp doanh được xem là đã lên tới
A. 77%
B. . 87%
C. . 95%
D. 100%
-
Câu 6:
Đến cuối năm 1960 miền Bắc được xem là có bao nhiêu hộ nông dân và số ruộng đất vào hợp tác xã nông nghiệp?
A. 82% hộ nông dân với 68% ruộng đất.
B. . 83% hộ nông dân với 68% ruộng đất.
C. 84% hộ nông dân với 68% ruộng đất.
D. . Hơn 85% hộ nông dân với 70% ruộng đất.
-
Câu 7:
Đến năm 1960, miền Bắc có 172 xí nghiệp do nhà nước quản lí hơn 500 xí nghiệp công nghiệp địa phương. Đó được xem là kết quả của
A. chủ trương đổi mới đất nước.
B. quá trình khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất.
-
Câu 8:
Đến năm 1960, miền Bắc có 85% hộ nông dân, 68% diện tích đất đai vào hợp tác xã nông nghiệp. Đó được xem là kết quả của
A. công cuộc cải cách ruộng đất.
B. quá trình khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất.
-
Câu 9:
Trong những năm 1958 - 1960, nhiệm vụ trọng tâm của nhân dân miền Bắc Việt Nam được xem là
A. khôi phục kinh tế.
B. cải tạo xã hội chủ nghĩa.
C. . cải cách ruộng đất.
D. thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
-
Câu 10:
Miền Bắc Việt Nam được xem là tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất trong khoảng thời gian nào?
A. 1954 - 1956.
B. 1956 - 1958.
C. 1958 - 1960.
D. 1954 - 1957.
-
Câu 11:
Để đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn, phương pháp đấu tranh bạo lực cách mạng lần đầu tiên được Đảng Lao động Việt Nam được xem là đề ra tại
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960).
B. Kì họp thứ 4 Quốc hội khóa I từ ngày 20 đến 26/3/1955.
C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959).
D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973).
-
Câu 12:
Trong những năm 1954 - 1956, ở miền Bắc Việt Nam, nhằm hiện thực hóa khẩu hiệu "người cày có ruộng", Đảng Lao động Việt Nam được xem là đã chủ trương tiến hành
A. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
B. cải cách ruộng đất.
C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. cải tạo xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 13:
Cuộc đấu tranh chính trị tiêu biểu nhất trong năm 1963 của đồng bào miền Nam Việt Nam được xem là
A. Cuộc biểu tình của 2 vạn tăng ni Phật tử Huế (8 - 5 - 1963).
B. Hoà thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối chính quyền Diệm ở Sài Gòn (11-6 -1963).
C. Cuộc biểu tình của 70 vạn quần chúng Sài Gòn (16 - 6 - 1963).
D. Cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm (01 - 11 - 1963).
-
Câu 14:
Tính đến năm 1964, lực lượng cố vấn Mĩ đưa vào miền Nam Việt Nam được xem là đã lên tới
A. 1.100 tên.
B. 11.000 tên.
C. 26.000 tên.
D. 30.000 tên.
-
Câu 15:
Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam Việt Nam được xem là đã làm phá sản về cơ bản chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ?
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. Bình Giã (Bà Rịa).
C. Vạn Tường (Quảng Ngãi)
D. Núi Thành (Quảng Nam).
-
Câu 16:
hãy cho biết nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về chiến lược "chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.
B. . Âm mưu cơ bản là "dùng người Việt đánh người Việt".
C. Dựa vào lực lượng quân sự (cố vấn, vũ khí...) của Mĩ.
D. Được tiến hành bằng quân đội Mĩ, quân đội đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
-
Câu 17:
hãy cho biết âm mưu cơ bản của "Chiến tranh đặc biệt" mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. . Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. . "Dùng người Việt đánh người Việt".
C. "Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương".
D. "Thay màu da trên xác chết".
-
Câu 18:
hãy cho biết "Chiến tranh đặc biệt" nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu mà Mĩ đề ra?
A. "Phản ứng linh hoạt".
B. "Ngăn đe thực tế".
C. "Lấp chỗ trống".
D. . "Chính sách thực lực".
-
Câu 19:
hãy cho biết rằng tổng thống nào của Mĩ đề ra chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam?
A. Ai-xen-hao.
B. Ken-nơ-di.
C. Giôn-xơn.
D. Ru-dơ-ven.
-
Câu 20:
hãy cho biết rằng Ở Việt Nam, nhiệm vụ cơ bản của nhân dân miền Bắc trong những năm 1961 – 1965 là gì?
A. Hoàn thành cải cách ruộng đất, thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
B. Tập trung lực lượng để hoàn thành kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất.
C. Trực tiếp chiến đấu chống lại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ.
D. Khắc phục hậu quả của cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất do Mĩ gây ra.
-
Câu 21:
hãy cho biết ở miền Bắc Việt Nam, kế hoạch 5 năm lần thứ nhất diễn ra trong khoảng thời gian
A. từ năm 1960 đến năm 1965.
B. từ năm 1961 đến năm 1965.
C. từ năm 1965 đến năm 1968.
D. từ năm 1960 đến năm 1964.
-
Câu 22:
hãy cho biết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) còn được gọi là
A. "Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà".
B. . "Đại hội kháng chiến thắng lợi".
C. . "Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam".
D. . "Đại hội đổi mới".
-
Câu 23:
hãy cho biết Đại hội lần III của Đảng Lao động Việt Nam đã bầu ai làm Chủ tịch Đảng và Bí thư thư nhất?
A. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Trường Chinh làm Bí thư thứ nhất.
B. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Lê Duẩn làm Bí thư thứ nhất.
C. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Võ Nguyên Giáp làm Bí thư thư nhất.
D. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Đỗ Mười làm Bí thư thứ nhất.
-
Câu 24:
Đại hội đại biểu toàn Quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam được cho biết họp ở đâu, vào thời gian nào?
A. Ở Chiêm Hoá (Tuyên Quang). Từ 11 đến 19 - 2 - 1955.
B. Ở Tân Trào (Tuyên Quang). Từ 10 đến 19 - 5 - 1960.
C. Ở Hà Nội. Từ 5 đến 10 - 9 - 1960.
D. Ở Hà Nội. Từ 8 đến 10 - 10 - 1960.
-
Câu 25:
Thắng lợi của phong trào "Đồng khởi" ở miền Nam Việt Nam đã tạo nên điều gì
A. làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền tay sai do Mĩ dựng lên.
B. làm phá sản chiến lược "chiến tranh cục bộ" của Mĩ.
C. . đánh dấu cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công địch.
D. buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh, ngồi vào bàn đàm phán ngoại giao ở Pari.
-
Câu 26:
hãy chỉ ra nội dung nào không phản ánh đúng kết quả của phong trào "Đồng khởi" ở miền Nam Việt Nam?
A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Bộ, 3200 thôn ở Tây Nguyên.
B. Đưa tới sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20- 12-1960).
C. Uỷ ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.
D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "chiến tranh đặc biệt" của Mĩ.
-
Câu 27:
Tháng 2 - 1959, được kể là diễn ra cuộc nổi dậy của nhân dân miền Nam ở
A. Trà Bồng (Quảng Ngãi).
B. Phước Hiệp (Bến Tre).
C. Bác Ái (Ninh Thuận).
D. Cai Lạy (Mĩ Tho).
-
Câu 28:
Hình thức đấu tranh chống Mĩ - Diệm được nhắc tới chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam trong những năm 1954 – 1959 là
A. khởi nghĩa giành chính quyền.
B. đấu tranh chính trị hòa bình.
C. khởi nghĩa vũ trang.
D. đấu tranh vũ trang kết hợp với ngoại giao.
-
Câu 29:
Nhân dân miền Nam Việt Nam được biết đến là sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) vì
A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.
C. . cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.
D. mọi xung đột chỉ có thể giải quyết bằng vũ lực.
-
Câu 30:
Được biết rằng đến năm 1960, ở miền Bắc có 85% hộ nông dân, 68% diện tích đất đai vào hợp tác xã nông nghiệp. Đó là kết quả của công cuộc
A. cải cách ruộng đất.
B. . khôi phục kinh tế.
C. cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 31:
hãy chỉ ra nội dung nào không phản ánh đúng thắng lợi của công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954 - 1956)?
A. Bộ mặt nông thôn miền Bắc có nhiều thay đổi.
B. . Hiện thực hóa khẩu hiệu "người cày có ruộng".
C. Đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn.
D. Củng cố khối liên minh công - nông - binh lính.
-
Câu 32:
Ngày 10/10/1954 được nhắc tới là đánh dấu sự kiện gì trong lịch sử Việt Nam?
A. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc.
B. Quân Pháp rút khỏi Hải Phòng.
C. . Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam.
D. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội.
-
Câu 33:
Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi miền Bắc Việt Nam được kể tới vào thời gian nào?
A. 10-10- 1954
B. 16-5-1955.
C. 10- 10 - 1955.
D. 13-5-1955.
-
Câu 34:
Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam được kể tới trong thời kì 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân
A. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
C. . tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.
D. hoàn thành cải cách ruộng đất ở cả hai miền Nam - Bắc.
-
Câu 35:
Một trong những nhiệm vụ được nhắc tới là cơ bản của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) ở miền Bắc Việt Nam là
A. ra sức phát triển thương nghiệp.
B. hoàn thành cải cách ruộng đất.
C. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
-
Câu 36:
Lực lượng cách mạng Việt Nam tiến vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội được biết là diễn ra vào thời gian nào?
A. Tháng 5/ 1956.
B. Tháng 10/ 1954.
C. . Tháng 5/ 1955.
D. Tháng 10/ 1956.
-
Câu 37:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (tháng 9/1960) xác định cách mạng miền Nam được biết đến là có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?
A. Căn cứ địa cách mạng.
B. Hậu phương kháng chiến.
C. Quyết định trực tiếp.
D. Quyết định nhất.
-
Câu 38:
Trong những năm 1954 - 1975, được nhắc tới là nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Đảng Lao động Việt Nam xác định
A. chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước.
B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
C. Tiến hành cải cách ruộng đất.
D. Tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 39:
Nhiệm vụ nào sau đây được biết đến không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc Việt Nam trong những năm 1954 - 1975?
A. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ.
B. Tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Đấu tranh chống Mĩ - Diệm.
D. Câu A và C đúng.
-
Câu 40:
Năm 1965. phong trào thanh niên nào dưới đây được nhắc đến là phát động ở miền Nam Việt Nam?
A. "Hai giỏi".
B. "Ba sẵn sàng".
C. . "Năm xung phong".
D. Thi đua đạt danh hiệu "Dũng sĩ diệt Mĩ".
-
Câu 41:
Sau trận Ấp Bắc, khắp miền Nam Việt Nam đã có thể dấy lên phong trào
A. "nắm lấy thắt lưng địch mà đánh".
B. "tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt".
C. . "thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công".
D. "Đồng khởi"
-
Câu 42:
Các thắng lợi quân sự của quân dân miền Nam Việt Nam trong Đông - Xuân 1964 - 1965 được nhắc tới là có ý nghĩa như thế nào?
A. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam Việt Nam.
B. Bước đầu chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại quân Mĩ trên chiến trường.
C. hoàn toàn của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam Việt Nam.
D. Buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh, ngồi vào bàn đàm phán ngoại giao ở Pari.
-
Câu 43:
Năm 1963, Mĩ đề ra kế hoạch Giôn-xơn - Mác-na-ma-ra thay cho kế hoạch Xtalay - Taylo được nhắc đến là nhằm mục đích
A. hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.
B. hoàn thành bình định miền Nam có trọng điểm trong vòng 16 tháng.
C. . hoàn thành bình định toàn bộ miền Nam trong vòng 24 tháng.
D. . hoàn thành bình định miền Nam có trọng điểm trong vòng 2 năm.
-
Câu 44:
Thành tựu mà nhân dân miền Nam Việt Nam đạt được trong cuộc đấu tranh chống, phá "ấp chiến lược" được nhắc tới là gì?
A. . Năm 1963, Mĩ chỉ kiểm soát được 1/2 tổng số ấp chiến lược trên toàn miền Nam.
B. Năm 1962, lực lượng cách mạng vẫn kiểm soát được 1/2 lãnh thổ và 1/2 dân số Miền Nam
C. . Năm 1965, kế hoạch ấp chiến lược của Mĩ đã thất bại hoàn toàn.
D. Năm 1964, Mĩ và chính quyền Sài Gòn chỉ kiểm soát được khoáng 1/5 số ấp so với dự kiến.
-
Câu 45:
Sau đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm (1/11/1963), tình hình miền Nam Việt Nam được cho là có điểm gì nổi bật?
A. . Mĩ đưa Dương Văn Minh lên thay và nhanh chóng ổn định tình hình.
B. . Phong trào đấu tranh chống chính quyền Sài Gòn ở Miền Nam tạm thời chấm dứt.
C. Chính quyền Sài Gòn lâm vào một cuộc khủng hoảng triền miền.
D. Mĩ ngay lập tức đưa ra chiến lược "chiến tranh cục bộ".
-
Câu 46:
Sự kiện đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm (1/ 11/1963) đã được coi là chứng tỏ
A. mâu thuẫn trong nội bộ chính quyền Sài Gòn, giữa Mĩ - Diệm ngày càng sâu sắc, không thể dung hoà được.
B. Mĩ thất bại hoàn toàn trong việc thiết lập một chính quyền tay sai ở Miền Nam.
C. chính quyền Sài Gòn đã sụp đổ hoàn toàn.
D. chiến lược "chiến tranh đặc biệt" của Mĩ bị phá sản hoàn toàn.
-
Câu 47:
Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) của quân dân miền Nam Việt Nam được nhắc tới là có ý nghĩa như thế nào?
A. Là thắng lợi đầu tiên của lực lượng vũ trang miền Nam với quân viễn chinh Mĩ.
B. Đánh dấu sự phá sản về cơ bản của chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận".
C. . Khẳng định quân dân miền Nam có đủ khả năng đánh bại Quân đội Mĩ trên chiến trường miền Nam
D. . Mở ra bước ngoặt lớn cho cách mạng miền Nam - cục diện "vừa đánh - vừa đàm".
-
Câu 48:
Cuộc đấu tranh chống phá "Ấp chiến lược" của nhân dân miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 - 1965 được nhắc tới là có điểm gì đặc biệt?
A. Hoạt động của lực lượng quân giải phóng có ý nghĩa quyết định cho thắng lợi của cuộc đấu tranh.
B. Là cuộc đấu tranh "giành đất, giành dân" giữa lực lượng cách mạng và phản cách mạng tại các đô thị Miền Nam.
C. Đấu tranh chống - phá ấp chiến lược đi đôi với xây dựng "Làng chiến đấu".
D. Phá bỏ được tất cả các "Ấp chiến lược" do Mĩ lập nên.
-
Câu 49:
Tại sao Đảng Lao động Việt Nam lại đưa chủ trương: binh vận là một trong "ba mũi giáp công” để chống lại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam là cuộc chiến đấu không cân sức giữa một đế quốc hùng mạnh và một nước nhược tiểu.
B. Phải tích cực binh vận để làm tan rã, sụp đổ quân đội Sài Gòn và quân đội viễn chinh Mĩ - chỗ dựa của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt”.
C. Lực lượng cách mạng miền Nam không có kinh nghiệm đấu tranh vũ trang nên phải dùng binh vận là một mũi giáp công nhằm thực hiện phương châm "lấy vũ khí địch để đánh địch”.
D. Cách mạng miền Nam là đi từ phong trào đấu tranh chính trị tiến lên phát động nhân dân tiến hành cuộc chiến tranh cách mạng, binh vận cũng là một hình thức đấu tranh chính trị có hiệu quả.
-
Câu 50:
Biện pháp nào được nhắc tới không được Mĩ - Diệm áp dụng trong quá trình thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ?
A. Tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại bằng hải quân và không quân ra miền Bắc.
B. Phổ biến các chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận" cho quân đội Sài Gòn.
C. Đưa quân Mĩ và quân đồng minh tới tham chiến trực tiếp tại miền Nam Việt Nam.
D. Tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Diệm, xây dựng và phát triển lực lượng ngụy quân đông, hiện đại.