Trắc nghiệm Xã hội nguyên thủy Lịch Sử Lớp 6
-
Câu 1:
Xương hóa thạch của loài vượn cổ xuất hiện khoảng 6 triệu năm trước đây cụ thể là đã được tìm thấy ở đâu?
A. Đông Phi, Tây Á, Bắc Á
B. Đông Phi, Tây Á, Việt Nam
C. Đông Phi, Việt Nam, Trung Quốc
D. Tây Á, Trung Á, Bắc Mĩ
-
Câu 2:
Theo em tính chất nổi bật của quan hệ trong thị tộc là
A. phụ thuộc vào thiên nhiên.
B. sống theo bầy đàn.
C. tính cộng đồng cao.
D. hưởng thụ bằng nhau.
-
Câu 3:
Theo em tổ chức xã hội đầu tiên của xã hội loài người là gì?
A. Công xã
B. Bầy người
C. Thị tộc và bộ lạc
D. Cộng đồng
-
Câu 4:
Theo em giai đoạn dài nhất trong lịch sử phát triển của loài người là
A. Xã hội có giai cấp và nhà nước.
B. Xã hội phong kiến.
C. Xã hội nguyên thủy.
D. Xã hội tư bản.
-
Câu 5:
Em hãy sắp xếp các dữ liệu sau theo trình tự thời gian xuất hiện.
1) Trồng trọt và chăn nuôi
2) Sản phẩm dư thừa
3) Đồ đồng
4) Đồ sắt
5) Gia đình phụ hệ
6) Tư hữu
7) Xã hội cổ đại
A. 1,2,3,4,5,6,7.
B. 1,3,4,2,6,5,7.
C. 1,3,5,4,2,6,7.
D. 1,3,4,5,2,6,7.
-
Câu 6:
Em hãy sắp xếp các dữ liệu sau theo trình tự thời gian xuất hiện.
1. Đồ đá ghè đẽo thô sơ.
2. Đồ đồng thau.
3. Kĩ thuật mài, khoan, cưa, cắt đá.
4. Đồng đỏ.
5. Đồ sắt.A. 1,2,3,4,5.
B. 1,3,5,4,2.
C. 1,3,5,4,2.
D. 1,3,4,2,5.
-
Câu 7:
Theo em con người thời đá mới có những bước tiến vượt bậc dựa trên cơ sở nào?
A. Con người đã khai phá những vùng đất mà trước đây chưa khai phá nổi.
B. Con người có thể làm ra một lượng sản phẩm thừa để nuôi sống mình.
C. Con người có óc sáng tạo, bắt đầu biết khai thác từ thiên nhiên cái cần thiết cho cuộc sống.
D. Con người biết dùng đồ trang sức: vòng tay, vòng cổ chân, hoa tai.
-
Câu 8:
Theo em nguyên nhân chủ yếu làm cho xã hội nguyên thủy hoàn toàn tan rã là do?
A. Sự phân phối sản phẩm thừa không đều
B. Sự xung đột liên tục giữa các bộ lạc
C. Trình độ hiểu biết của con người ngày càng cao
D. Sự công bằng và bình đẳng bị phá vỡ
-
Câu 9:
Theo em trong xã hội nguyên thủy, sự công bằng và bình đẳng là “nguyên tắc vàng” nhưng con người không muốn xã hội đó tồn tại vĩnh viễn là do?
A. đại đồng trong văn minh.
B. đại đồng nhưng mông muội.
C. không kích thích con người vươn lên trong cuộc sống.
D. không giải phóng được sức lao động của con người.
-
Câu 10:
Cho biết rằng ở ven một con sông nọ, có 12 gia đình gồm hai, ba thế hệ có chung dòng máu, cùng sinh sống với nhau. Đó là biểu hiện của tổ chức nào trong xã hội nguyên thuỷ?
A. Bầy người nguyên thủy
B. Thị tộc
C. Xóm làng
D. Bộ lạc
-
Câu 11:
Theo em ý nào sau đây không phải nguyên nhân lí giải thời kì đồ đá Người tinh khôn sống theo chế độ thị tộc mẫu hệ?
A. Do yếu tố tôn giáo nguyên thủy chi phối.
B. Do quan hệ hôn nhân tạp hôn.
C. Do vai trò to lớn của người phụ nữ.
D. Do nền kinh tế nông nghiệp chưa ra đời.
-
Câu 12:
Theo em vì sao trong xã hội nguyên thủy sự bình đẳng được coi là “nguyên tắc vàng”?
A. Mọi người sống trong cộng đồng.
B. Phải dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp.
C. Là cách duy nhất để duy trì cuộc sống.
D. Đó là quy định của các thị tộc.
-
Câu 13:
Theo em việc tạo ra của cải thừa thường xuyên đã dẫn đến sự thay đổi quan trọng nhất trong xã hội nguyên thủy là?
A. Giai cấp và nhà nước ra đời.
B. Làm cho đời sống vật chất của con người được nâng cao.
C. Con người bắt đầu biết sáng tạo nghệ thuật.
D. Làm xuất hiện tư hữu và quan hệ cộng đồng bắt đầu bị phá vỡ.
-
Câu 14:
Theo em ý nào sau đây không phản ánh đúng sự thay đổi trong xã hội nguyên thủy khi tư hữu xuất hiện?
A. Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ.
B. Gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế cho gia đình mẫu hệ.
C. Xã hội phân hóa kẻ giàu – người nghèo.
D. Xã hội phân chia thành 2 giai cấp: thống trị và bị trị.
-
Câu 15:
Theo em ý nào sau đây không phải là nguyên nhân của sự “chung lưng đấu cật”, hợp tác lao động và hưởng thụ lao động bằng nhau trong xã hội nguyên thủy?
A. Do của cải làm ra chỉ đủ ăn, chưa dư thừa.
B. Do công cụ lao động quá thô sơ.
C. Do sử dụng chung tư liệu sản xuất.
D. Do quan hệ huyết tộc.
-
Câu 16:
Theo em lý do chính nào sau đây khiến con người thời nguyên thủy phải hợp tác với nhau trong lao động?
A. Quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao động.
B. Yêu cầu công việc và trình độ lao động.
C. Đời sống còn thấp kém nên phải “chung lưng đấu cật” để kiếm sống.
D. Tất cả mọi người đều được hưởng thụ bằng nhau.
-
Câu 17:
Theo em ý nào không mô tả đúng tính cộng đồng của thị tộc thời nguyên thủy?
A. Hợp tác lao động, ăn chung, làm chung.
B. Công bằng, bình đẳng.
C. Mọi của cải đều là của chung.
D. Sinh sống theo bầy đàn.
-
Câu 18:
Theo em yếu tố nào sau đây không xuất hiện trong giai đoạn thị tộc phụ hệ?
A. Kinh tế trồng trọt, chăn nuôi.
B. Xã hội phân hóa giàu nghèo.
C. Công cụ lao động kim khí.
D. Xã hội phân chia giai cấp.
-
Câu 19:
Theo em yếu tố nào sau đây tạo nên cuộc cách mạng trong sản xuất thời nguyên thủy?
A. chế tạo cung tên.
B. công cụ bằng kim khí.
C. làm đồ gốm.
D. trồng trọt, chăn nuôi.
-
Câu 20:
Theo em hệ quả xã hội đầu tiên của công cụ kim khí là
A. xã hội có giai cấp ra đời.
B. gia đình phụ hệ ra đời.
C. tư hữu xuất hiện.
D. thị tộc tan rã.
-
Câu 21:
Theo em ý nào sau đây không phải hệ quả do sự xuất hiện sản phẩm dư thừa tạo ra?
A. Xuất hiện tư hữu.
B. Xuất hiện giai cấp.
C. Xuất hiện phân hóa giàu nghèo.
D. Xuất hiện thương mại, trao đổi hàng hóa.
-
Câu 22:
Theo em sự xuất hiện tư hữu, gia đình phụ hệ thay thế cho gia đình mẫu hệ, xã hội phân hóa giàu - nghèo,… là những hệ quả của việc sử dụng
A. công cụ đá mới.
B. công cụ bằng kim loại.
C. công cụ bằng đồng.
D. công cụ bằng sắt.
-
Câu 23:
Theo em việc con người sử dụng công cụ bằng kim khí đã mang lại kết quả gì lớn nhất?
A. khai khẩn được đất hoang.
B. đưa năng suất lao động tăng lên.
C. sản xuất đủ nuôi sống xã hội.
D. tạo ra sản phẩm thừa làm biến đổi xã hội.
-
Câu 24:
Theo em xã hội có giai cấp xuất hiện khi nào?
A. Vai trò của người đàn ông được nâng cao
B. Trong xã hội xuất hiện giàu nghèo
C. Con cái lấy theo họ bố
D. Tư hữu và gia đình phụ hệ xuất hiện
-
Câu 25:
Theo em tính cộng đồng trong xã hội nguyên thuỷ bị phá vỡ khi nào?
A. Sản phẩm thừa thường xuyên
B. Tư hữu xuất hiện
C. Cuộc sống thấp kém
D. Cụng cụ kim loại xuất hiện
-
Câu 26:
Theo em những người sống trong thị tộc được phân chia khẩu phần như thế nào?
A. Chia đều.
B. Chia theo địa vị.
C. Chia theo năng suất lao động.
D. Chia theo tuổi tác.
-
Câu 27:
Theo em biết công việc thường xuyên và hàng đầu của thị tộc là
A. Tìm kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc.
B. Sáng tạo ra công cụ lao động để nâng cao năng suất lao động.
C. Di chuyển chỗ ở đến những địa điểm có sẵn nguồn thức ăn và nguồn nước.
D. Đương đầu với thiên nhiên và sự tấn công của các thị tộc khác để sinh tồn.
-
Câu 28:
Theo em công cụ lao động bằng kim loại ra đời đã dẫn đến sự thay đổi vai trò của các thành viên trong gia đình:
A. Vai trò của người già ngày càng giảm sút
B. Việc cư xử trở nên bình đẳng
C. Quyền quyết định của phụ nữ ngày càng lớn
D. Đàn ông giành quyền quyết định các công việc
-
Câu 29:
Theo em trong thị tộc, quan hệ giữa các thành viên trong lao động là quan hệ
A. phân công lao động luân phiên.
B. hợp tác lao động.
C. hưởng thụ bằng nhau.
D. lao động độc lập theo hộ gia đình.
-
Câu 30:
Theo em thời đại xã hội có giai cấp đầu tiên còn thuộc thời kì nào trong lịch sử thế giới?
A. thời kì nguyên thủy.
B. thời kì đá mới.
C. thời cổ đại.
D. thời kì kim khí.
-
Câu 31:
Theo em sự xuất hiện tư hữu làm biến đổi xã hội như thế nào?
A. Phân chia giàu nghèo.
B. Xuất hiện tính cạnh tranh trong kinh tế.
C. Người giàu có phung phí tài sản.
D. Chiến tranh giữa các thị tộc, bộ lạc.
-
Câu 32:
Theo em xã hội nguyên thủy đã có sự biến đổi như thế nào khi xuất hiện tư hữu?
A. Phân chia giàu nghèo.
B. Chiến tranh giữa các thị tộc, bộ lạc.
C. Người giàu có phung phí tài sản.
D. Xuất hiện tính cạnh tranh trong kinh tế.
-
Câu 33:
Theo em điều kiện nào làm cho xã hội có sản phẩm dư thừa?
A. Con người biết tiết kiệm trong chi tiêu
B. Con người hăng hái sản xuất
C. Công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện
D. Con người đã chinh phục được tự nhiên
-
Câu 34:
Theo em trong xã hội nguyên thủy, sản phẩm dư thừa của xã hội xuất hiện được giải quyết bằng cách nào?
A. Chia đều cho mọi người trong xã hội.
B. Vứt bỏ hết những sản phẩm dư thừa.
C. Dừng sản xuất để tiêu thụ hết sản phẩm thừa.
D. Những người có chức vị trong xã hội chiếm làm của riêng.
-
Câu 35:
Theo em biết đồ sắt ra đời vào thời gian nào?
A. 5000 năm trước đây
B. 5500 năm trước đây
C. 3000 năm trước đây
D. 4000 năm trước đây
-
Câu 36:
Theo em biết trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?
A. Sắt.
B. Đồng thau.
C. Đồng đỏ.
D. Thiếc.
-
Câu 37:
Theo em biết cư dân nào trên thế giới là những người đầu tiên biết sử dụng đồng?
A. Tây Á và Nam Âu.
B. Tây Âu và Nam Mĩ.
C. Tây Á và Ai Cập.
D. Đông Nam Á.
-
Câu 38:
Theo em biết cư dân nào trên thế giới là những người đầu tiên biết đúc và dùng đồ sắt?
A. Tây Á và Nam Âu.
B. Trung Quốc, Việt Nam.
C. Đông Phi và Bắc Á
D. Đông Nam Á.
-
Câu 39:
Theo em ý không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc là
A. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau hợp thành.
B. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
C. Có quan hệ gắn bó với nhau.
D. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau.
-
Câu 40:
Theo em bộ lạc trong xã hội nguyên thủy được hiểu là
A. tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau, cùng nguồn gốc tổ tiên.
B. tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau, cùng hợp tác với nhau trong lao động.
C. tập hợp các gia đình cùng chung huyết thống.
D. tập hợp các gia đình cùng lao động trên một khu vực.
-
Câu 41:
Theo em thế nào là thị tộc?
A. Là nhóm người hơn 10 gia đình
B. Là nhóm người có chung dòng máu
C. Là nhóm người cùng sống với nhau
D. Là nhóm người sống ở cùng địa bàn
-
Câu 42:
Theo em thị tộc trong xã hội nguyên thủy được hiểu là
A. nhóm người có chung dòng máu
B. nhóm người hơn 10 gia đình
C. nhóm người cùng sống với nhau
D. nhóm người sống ở cùng địa bàn
-
Câu 43:
Theo em thị tộc được hình thành
A. Từ khi Người tối cổ xuất hiện.
B. Từ khi Người tinh khôn xuất hiện.
C. Từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài vượn cổ.
D. Từ khi giai cấp và nhà nước ra đời.
-
Câu 44:
Theo em biết trong một vùng sinh sống thuận lợi như ven sông, ven suối, …. thường không chỉ có thị tộc mà còn có
A. bầy người nguyên thủy.
B. công xã nguyên thủy.
C. các bộ lạc.
D. các nhóm người.
-
Câu 45:
Em hãy cho biết dấu tích Người tối cổ đã được tìm thấy đầu tiên ở tỉnh nào của Việt Nam?
A. Nghệ An.
B. Thanh Hóa.
C. Cao Bằng.
D. Lạng Sơn.
-
Câu 46:
Em hãy xác định những địa điểm tìm thấy dấu vết của người nguyên thủy đầu tiên ở Việt Nam?
A. Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn), Núi Đọ (Thanh Hóa).
B. Núi Đọ, Hang Đắng (Ninh Bình).
C. Núi Đọ, Xuân Lộc (Đồng Nai), Hòa Bình.
D. Núi Đọ, Sơn Vi (Phú Thọ), mái đá Ngườm (Thái Nguyên).
-
Câu 47:
Theo em trong quá trình tiến hóa từ vượn thành người. Người tối cổ được đánh giá
A. Vẫn chưa thoát thai khỏi loài vượn.
B. Là bước chuyển tiếp từ vượn thành người.
C. Là những chủ nhân đầu tiên trong lịch sử loài người.
D. Là những con người thông minh.
-
Câu 48:
Theo em đến thời kì Người tinh khôn đã xuất hiện những màu da khác nhau là
A. Vàng, đen, đỏ
B. Trắng, đỏ, đen
C. Vàng, đen, trắng
D. Trắng, đen, nâu
-
Câu 49:
Theo em màu da nào không được xác định là một chủng tộc được hình thành từ thời nguyên thủy
A. Vàng
B. Đen
C. Trắng
D. Đỏ
-
Câu 50:
Theo em sự khác biệt cơ bản giữa người tối cổ và loài vượn cổ được thể hiện qua những điểm nào?
A. Hành động - bàn tay
B. Công cụ – ngôn ngữ
C. Hành động - hộp sọ - công cụ - ngôn ngữ
D. Hành động - hộp sọ - bàn tay