Trắc nghiệm Xã hội nguyên thủy Lịch Sử Lớp 6
-
Câu 1:
Cư dân nào cụ thể dưới đây trên thế giới được cho chính là những người đầu tiên biết sử dụng đồng?
A. Tây Á và Nam Âu.
B. Tây Âu và Nam Mĩ.
C. Tây Á và Ai Cập.
D. Đông Nam Á.
-
Câu 2:
Cư dân nào dưới đây trên thế giới cụ thể được cho là những người đầu tiên biết đúc và dùng đồ sắt?
A. Tây Á và Nam Âu
B. Trung Quốc, Việt Nam.
C. Đông Phi và Bắc Á
D. Đông Nam Á.
-
Câu 3:
Ý cụ thể được cho đã không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc là
A. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau hợp thành.
B. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
C. Có quan hệ gắn bó với nhau.
D. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau.
-
Câu 4:
Bộ lạc trong xã hội nguyên thủy cụ thể đã được hiểu như là
A. tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau, cùng nguồn gốc tổ tiên.
B. tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau, cùng hợp tác với nhau trong lao động.
C. tập hợp các gia đình cùng chung huyết thống.
D. tập hợp các gia đình cùng lao động trên một khu vực.
-
Câu 5:
Thế nào cụ thể được cho là khái niệm thị tộc?
A. Là nhóm người hơn 10 gia đình
B. Là nhóm người có chung dòng máu
C. Là nhóm người cùng sống với nhau
D. Là nhóm người sống ở cùng địa bàn
-
Câu 6:
Thị tộc trong xã hội nguyên thủy cụ thể đã được hiểu chính xác là
A. nhóm người có chung dòng máu
B. nhóm người hơn 10 gia đình
C. nhóm người cùng sống với nhau
D. nhóm người sống ở cùng địa bàn
-
Câu 7:
Thị tộc cụ thể đã được cho là hình thành
A. Từ khi Người tối cổ xuất hiện.
B. Từ khi Người tinh khôn xuất hiện.
C. Từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài vượn cổ.
D. Từ khi giai cấp và nhà nước ra đời.
-
Câu 8:
Trong một vùng sinh sống thuận lợi như ven sông, ven suối, …. thường không chỉ có thị tộc mà cụ thể được cho là còn có
A. bầy người nguyên thủy.
B. công xã nguyên thủy.
C. các bộ lạc.
D. các nhóm người.
-
Câu 9:
Dấu tích Người tối cổ cụ thể được cho là đã được tìm thấy đầu tiên ở tỉnh nào của Việt Nam?
A. Nghệ An.
B. Thanh Hóa.
C. Cao Bằng.
D. Lạng Sơn.
-
Câu 10:
Hãy xác định những địa điểm cụ thể được cho là đã tìm thấy dấu vết của người nguyên thủy đầu tiên ở Việt Nam?
A. Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn), Núi Đọ (Thanh Hóa).
B. Núi Đọ, Hang Đắng (Ninh Bình)
C. Núi Đọ, Xuân Lộc (Đồng Nai), Hòa Bình.
D. Núi Đọ, Sơn Vi (Phú Thọ), mái đá Ngườm (Thái Nguyên).
-
Câu 11:
Trong quá trình tiến hóa từ vượn thành người. Người tối cổ cụ thể là đã được đánh giá
A. Vẫn chưa thoát thai khỏi loài vượn.
B. Là bước chuyển tiếp từ vượn thành người.
C. Là những chủ nhân đầu tiên trong lịch sử loài người.
D. Là những con người thông minh.
-
Câu 12:
Đến thời kì Người tinh khôn cụ thể được cho đã xuất hiện những màu da khác nhau là
A. Vàng, đen, đỏ
B. Trắng, đỏ, đen
C. Vàng, đen, trắng
D. Trắng, đen, nâu.
-
Câu 13:
Màu da nào dưới đây cụ thể đã không được xác định là một chủng tộc được hình thành từ thời nguyên thủy
A. Vàng
B. Đen
C. Trắng
D. Đỏ
-
Câu 14:
Người tối cổ khác loài vượn cổ cụ thể được cho ở điểm nào?
A. Đã bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể mình.
B. Đã biết chế tác công cụ lao động.
C. Biết chế tạo lao và cung tên.
D. Biết săn bắn, hái lượm.
-
Câu 15:
Sự khác biệt cơ bản giữa người tối cổ và loài vượn cổ cụ thể đã được thể hiện qua những điểm nào dưới đây?
A. Hành động - bàn tay
B. Công cụ – ngôn ngữ
C. Hành động - hộp sọ - công cụ - ngôn ngữ
D. Hành động - hộp sọ - bàn tay
-
Câu 16:
Tiến bộ cụ thể được cho là quan trọng nhất trong đời sống của Người nguyên thủy là
A. định cư.
B. làm nhà ở.
C. biết nghệ thuật.
D. mặc quần áo.
-
Câu 17:
Quan hệ hợp quần xã hội đầu tiên của con người cụ thể là đã được hình thành khi nào?
A. Hình thành cùng với sự xuất hiện của Loài vượn cổ.
B. Hình thành với thời đại của Người tối cổ.
C. Hình thành cùng thời kì của Người tinh khôn.
D. Hình thành vào thời đại đá mới.
-
Câu 18:
Hợp quần xã hội đầu tiên của con người gọi cụ thể đã được gọi là
A. Bầy người nguyên thủy.
B. Thị tộc
C. Bộ lạc
D. Xã hội loài người sơ khai.
-
Câu 19:
Yếu tố nào dưới đây được cho là đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình tự cải biến, hoàn thiện từng bước của con người?
A. Chế tác công cụ.
B. Quá trình lao động.
C. Điều kiện tự nhiên.
D. Nhu cầu của xã hội.
-
Câu 20:
Vai trò quan trọng nhất của lao động trong quá trình hình thành loài người cụ thể được cho chính là
A. Giúp cho đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng ổn định và tiến bộ hơn.
B. Giúp con người từng bước khám phá, cải tạo thiên nhiên để phục vụ cuộc sống của mình.
C. Giúp con người tự cải biến, hoàn thiện mình, tạo nên bước nhảy vọt từ vượn thành người.
D. Giúp cho việc hình thành và cố kết mối quan hệ cộng đồng.
-
Câu 21:
Thời đá mới cụ thể được cho là có tiến bộ gì về lao động?
A. trồng trọt, chăn nuôi.
B. đánh cá.
C. làm đồ gốm.
D. chăn nuôi theo đàn.
-
Câu 22:
Ý nào sau đây cụ thể được cho là không phải là đặc điểm của thời đại đá mới?
A. Con người đã biết ghè đẽo và mài nhẵn công cụ.
B. Con người đã biết làm đồ trang sức.
C. Con người đã biết trồng trọt và chăn nuôi.
D. Con người đã biết sử dụng kim loại.
-
Câu 23:
Ý nào sau đây cụ thể được cho là không phản ánh đúng những thay đổi trong đời sống con người thời đá mới?
A. Chuyển từ nền kinh tế thu lượm tự nhiên sang nền kinh tế sản xuất.
B. Biết làm quần áo để mặc, làm nhà để ở, làm đồ trang sức bằng xương và đá.
C. Biết sáng tạo trong cuộc sống tinh thần.
D. Bắt đầu hình thành những tín ngưỡng, tôn giáo nguyên thủy.
-
Câu 24:
Bước nhảy vọt thứ hai trong quá trinh tiến hóa từ vượn thành người cụ thể được cho là gì?
A. Từ vượn thành vượn cổ.
B. Từ vượn thành Người tối cổ.
C. Từ Người tối cổ sang Người tinh khôn.
D. Từ giai đoạn đá cũ sang đá mới.
-
Câu 25:
Các nhà khảo cổ coi thời đá mới là một cuộc cách mạng cụ thể được cho chính là do
A. Thời kì này xuất hiện những loại hình công cụ mới.
B. Con người biết đan lưới đánh cá, biết làm đồ gốm.
C. Có những thay đổi căn bản trong kĩ thuật chế tác công cụ, làm xuất hiện những loại hình công cụ mới; có sự thay đổi lớn lao trong đời sống và tổ chức xã hội.
D. Con người có những sáng tạo lớn lao, sống tốt hơn, vui hơn.
-
Câu 26:
Thời đá mới, con người đạt được nhiều thành tựu lớn lao, cụ thể được cho là ngoại trừ
A. Đã biết ghè sắc và mài nhẵn đá thành hình công cụ.
B. Biết tạo ra lửa.
C. Biết đan lưới và làm chì lưới đánh cá.
D. Biết làm đồ gốm.
-
Câu 27:
Một thành tựu cụ thể được cho là lớn của Người tinh khôn trong quá trình chế tạo công cụ, vũ khí và cải thiện đời sống là
A. Công cụ đá ghè đẽo.
B. Công cụ đá mài.
C. Lao.
D. Cung tên.
-
Câu 28:
Phát minh cụ thể được cho quan trọng nhất, giúp cải thiện cuộc sống của Người tối cổ là
A. Biết chế tác công cụ lao động.
B. Biết cách tạo ra lửa.
C. Biết chế tác đồ gốm.
D. Biết trồng trọt và chăn nuôi.
-
Câu 29:
Đặc điểm phân biệt chủ yếu giữa Người tối cổ và Người tinh khôn cụ thể được cho là gì?
A. Thể tích óc phát triển
B. Bàn tay khéo léo
C. Óc sáng tạo
D. Xương cốt nhỏ
-
Câu 30:
Người tối cổ cụ thể được cho là có bước tiến hóa hơn về cấu tạo cơ thể so với loài vượn cổ ở điểm nào?
A. Đã đi, đứng bằng hai chân, đôi bàn tay được giải phóng.
B. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao.
C. Hộp sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
D. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
-
Câu 31:
Ý cụ thể được cho đã không phản ánh đúng đặc điểm của hợp quần xã hội đầu tiên của con người là
A. Có người đứng đầu, có đôi và có đàn.
B. Có phân công lao động giữa nam và nữ.
C. Sống quây quần trong hang động, mái đá.
D. Có sự phân hóa giàu nghèo.
-
Câu 32:
Ý nào sau đâycụ thể được cho là không phù hợp khi nói về loài vượn cổ trong quá trình tiến hóa thành người?
A. Sống cách đây 6 triệu năm.
B. Có thể đứng và đi bằng 2 chân.
C. Tay được dùng để cầm nắm.
D. Chia thành các chủng tộc lớn.
-
Câu 33:
Ý nào dưới đây được cho là không phản ánh đúng về cấu tạo của Người tinh khôn
A. Xương cốt nhỏ hơn Người tối cổ.
B. Đôi bàn tay nhỏ, khéo léo, các ngón tay linh hoạt.
C. Hộp sọ đã lớn hơn, hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
D. Cơ thể gọn và linh hoạt, thích hợp với các hoạt động phức tạp.
-
Câu 34:
Nội dung nào sau đây cụ thể được cho đã thể hiện óc sáng tạo của Người tinh khôn?
A. Chế tạo ra lửa để giữ ấm và nấu chín thức ăn.
B. Biết dùng đồ trang sức như vòng cổ bằng sò ốc, chuỗi hạt xương
C. Sống trong hàng động, mái đã và dựng lều bằng cây.
D. Dùng đã cuội lớn đem ghè một mặt cho sắc và vừa tay cầm.
-
Câu 35:
Đến thời kì đá mới, cuộc sống của con người có văn hóa hơn, cụ thể đã được thể hiện ở chỗ là
A. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn
B. Biết đến chữ viết và nghệ thuật sơ khai
C. Biết cư trú theo từng gia đình
D. Biết lấy những tấm da thú để che thân và biết dùng đồ trang sức.
-
Câu 36:
Công cụ lao động thời đá mới cụ thể được cho là có đặc điểm gì nổi bật?
A. Ghè đẽo những mảnh đá thành hình dạng gọn và chính xác.
B. Biết ghè hai rìa của một mảnh đá cho nó gọn và sắc cạnh hơn.
C. Biết lấy những mảnh đá đem ghè một mặt cho sắc, vừa tay cầm.
D. Biết lấy những hòn cuội lớn đem ghè cho sắc, vừa tay cầm.
-
Câu 37:
Thành ngữ nào dưới đây cụ thể được cho đã phản ánh đúng nhất tình trạng đời sống của Người tối cổ
A. Ăn lông ở lỗ.
B. Ăn sống nuốt tươi
C. Nay đây mai đó.
D. Man di mọi dợ.
-
Câu 38:
Người tối cổ xuất hiện cách đây 4 triệu năm cụ thể được cho đã sống theo
A. thị tộc.
B. bộ lạc.
C. bầy đàn.
D. chiềng, chạ.
-
Câu 39:
Phương thức sinh sống chủ yếu của Người tối cổ cụ thể được cho là
A. Săn bắn, hái lượm.
B. Săn bắt, hái lượm.
C. Trồng trọt, chăn nuôi.
D. Đánh bắt cá, làm gốm.
-
Câu 40:
Phương thức sinh sống của người tối cổ xuất hiện cách đây khoảng 4 triệu năm cụ thể được cho là
A. săn bắn, chăn nuôi.
B. săn bắt, hái lượm.
C. trồng trọt, chăn nuôi.
D. đánh bắt cá, làm gốm.
-
Câu 41:
Trong chế tác công cụ lao động, Người tinh khôn xuất hiện cách đây khoảng 4 vạn năm trước đây cụ thể được cho là đã biết làm gì?
A. Lấy những mảnh đá, hòn cuội có sẵn trong tự nhiên để làm công cụ.
B. Ghè, đẽo một mảnh đá hoặc hòn cuội.
C. Ghè đẽo hai rìa của một mặt mảnh đá; chế tạo lao từ xương cá, cành cây được mài hoặc đẽo nhọn đầu.
D. Ghè đẽo, mài cẩn thận hai mặt mảnh đá.
-
Câu 42:
Sự khác nhau về màu da giữa các chủng tộc trên thế giới cụ thể được cho là biểu hiện sự khác nhau về
A. trình độ văn minh
B. đẳng cấp xã hội
C. trình độ kinh tế
D. đặc điểm sinh học
-
Câu 43:
Có sự khác nhau về màu da giữa các chủng tộc cụ thể được cho chính là do đâu?
A. Sự khác nhau về trình độ hiểu biết.
B. Sự thích ứng lâu dài của con người với điều kiện tự nhiên.
C. Do di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
D. Do tác động bởi quá trình lao động.
-
Câu 44:
Người tinh khôn cụ thể được cho là xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng 3 vạn năm cách ngày nay.
B. Khoảng 4 vạn năm cách ngày nay.
C. Khoảng 3 triệu năm cách ngày nay
D. Khoảng 4 triệu năm cách ngày nay
-
Câu 45:
Cho đến thời điểm nào Người tối cổ cụ thể được cho đã trở thành Người tinh khôn?
A. Đã đi dứng thẳng bằng hai chân, hai tay đã được giải phóng.
B. Khi loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
C. Biết chế tác công cụ lao động.
D. Biết săn thú, hái quả để làm thức ăn.
-
Câu 46:
Công cụ lao động của Người tối cổ cụ thể được cho là ứng với thời kì nào?
A. Sơ kì đá cũ
B. Sơ kì đá mới
C. Sơ kì đá giữa
D. Hậu kì đá mới
-
Câu 47:
Người tối cổ xuất hiện cách đây 4 triệu năm cụ thể được cho là đã tạo ra công cụ lao động như thế nào?
A. Lấy những mảnh đá, hòn cuội có sẵn trong tự nhiên để làm công cụ.
B. Ghè, đẽo một mặt mảnh đá hay hòn cuội.
C. Ghè đẽo, mài một mặt mảnh đá hay hòn cuội.
D. Ghè đẽo, mài cẩn thận hai mặt mảnh đá.
-
Câu 48:
Người tối cổ cụ thể được cho là xuất hiện cách ngày nay
A. khoảng 4 triệu năm.
B. khoảng 5-6 triệu năm
C. khoảng 6-7 triệu năm
D. khoảng 8-9 triệu năm
-
Câu 49:
Di cốt của người tối cổ xuất hiện khoảng 4 triệu năm trước đây cụ thể là đã được tìm thấy ở đâu?
A. Đông Phi, Trung Quốc, Bắc Âu.
B. Đông Phi, Tây Á, Bắc Âu.
C. Đông Phi, Giava, Bắc Kinh
D. Tây Á, Trung Quốc, Bắc Âu.
-
Câu 50:
Ở Việt Nam cụ thể được cho là đã tìm thấy cả xương hóa thạch của
A. Vượn cổ.
B. Người tối cổ.
C. Người tinh khôn giai đoạn đầu.
D. Cả vượn cổ và Người tối cổ