Trắc nghiệm Xã hội nguyên thủy Lịch Sử Lớp 6
-
Câu 1:
Nguyên nhân sâu xa gì dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thủy?
A. Sự xuất hiện của công cụ kim khí
B. Sự xuất hiện của chế độ tư hữu
C. Sự phát triển của sản xuất
D. Sự phát triển của đời sống vật chất- tinh thần của con người
-
Câu 2:
Ý gì sau đây cho thấy sự phát triển về đời sống của người tinh khôn so với người tối cổ?
A. biết săn bắt, hái lượm.
B. biết ghè đẽo đá làm công cụ.
C. biết dùng lửa để sưởi ấm, nướng chín thức ăn và xua đuổi thú dữ.
D. trồng rau, trồng lúa và chăn nuôi gia súc, biết làm đồ trang sức.
-
Câu 3:
Nội dung gì sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của người tinh khôn?
A. Biết trồng trọt chăn nuôi
B. Đứng thẳng hoàn toàn.
C. Thể tích não phát triển
D. Sống thành bầy
-
Câu 4:
Những dấu tích của người tối cổ được nhìn nhận tìm thấy ở khu vực nào của Việt Nam?
A. Lạng Sơn, Thanh Hóa
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Hòa Bình, Lai Châu
D. Quảng Nam, Quảng Ngãi
-
Câu 5:
Nguyên nhân sâu xa nào được nhìn nhận dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thủy?
A. Sự xuất hiện của công cụ kim khí
B. Sự xuất hiện của chế độ tư hữu
C. Sự phát triển của sản xuất
D. Sự phát triển của đời sống vật chất- tinh thần của con người
-
Câu 6:
Động lực được nhìn nhận của quá trình chuyển biến từ vượn thành người tối cổ là
A. Đột biến gen
B. nguồn thức ăn dồi dào.
C. xuất hiện công cụ bằng kim loại.
D. quá trình lao động.
-
Câu 7:
Ý nào sau đây được nhìn nhận cho thấy sự phát triển về đời sống của người tinh khôn so với người tối cổ?
A. biết săn bắt, hái lượm.
B. biết ghè đẽo đá làm công cụ.
C. biết dùng lửa để sưởi ấm, nướng chín thức ăn và xua đuổi thú dữ.
D. trồng rau, trồng lúa và chăn nuôi gia súc, biết làm đồ trang sức.
-
Câu 8:
Nội dung nào sau đây được nhìn nhận không phản ánh đúng đặc điểm của người tinh khôn?
A. Biết trồng trọt chăn nuôi
B. Đứng thẳng hoàn toàn.
C. Thể tích não phát triển
D. Sống thành bầy
-
Câu 9:
Bước nhảy vọt thứ hai của loài người sau quá trình chuyển biến từ vượn cổ thành người tối cổ được nhìn nhận là
A. Từ vượn cổ phát triển thành người
B. Từ người tối cổ phát triển thành người tinh khôn
C. Sự hình thành các chủng tộc trên thế giới
D. Sự hình thành các quốc gia dân tộc trên thế giới
-
Câu 10:
Người tối cổ được nhìn nhận không mang đặc điểm nào sau đây?
A. Biết đi bằng hai chi sau, dùng hai chi trước cầm nắm
B. Sống bằng việc săn bắt, hái lượm
C. Biết sử dụng những cành cây, hòn đá làm công cụ
D. Tổ chức xã hội là thị tộc bộ lạc
-
Câu 11:
Theo quan điểm của Đác-uyn, loài người được nhìn nhận tiến hóa từ
A. một loài khỉ
B. một loài vượn cổ
C. một loài tinh tinh
D. một loài đười ươi
-
Câu 12:
Sản phẩm dư thừa tạo ra trong xã hội nguyên thủy được nhìn nhận phân chia như thế nào?
A. Chia đều sản phẩm dư thừa cho mọi người.
B. Người đứng đầu thị tộc chiếm giữ.
C. Vứt bỏ hết những sản phẩm dư thừa.
D. Dừng sản xuất để tiêu thụ hết sản phẩm thừa.
-
Câu 13:
Đặc điểm cơ bản của chế độ thị tộc được nhìn nhận là gì?
A. nhóm người có chung dòng máu sống riêng biệt, không hợp tác kiếm sống.
B. nhóm người hơn 10 gia đình không có quan hệ huyết thống, sống cùng nhau
C. nhóm người gồm vài gia đình, có quan hệ họ hàng, sống chung với nhau.
D. tập hợp vài gia đình sống ở cùng địa bàn, hợp tác để kiếm sống
-
Câu 14:
Tổ chức xã hội của người tối cổ được nhìn nhận có điểm gì nổi bật?
A. sống thành một nhóm gia đình, có người đứng đầu.
B. sống thành nhiều nhóm gia đình, có người đứng đầu.
C. sống thành từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động, mái đá.
D. sống thành từng gia đình, trong hang động, mái đá, hoặc ngoài trời.
-
Câu 15:
Tính chất nổi bật của quan hệ trong thị tộc cụ thể được cho chính là
A. phụ thuộc vào thiên nhiên.
B. sống theo bầy đàn.
C. tính cộng đồng cao.
D. hưởng thụ bằng nhau.
-
Câu 16:
Tổ chức xã hội đầu tiên của xã hội loài người cụ thể được cho là gì?
A. Công xã
B. Bầy người
C. Thị tộc và bộ lạc
D. Cộng đồng
-
Câu 17:
Giai đoạn dài nhất trong lịch sử phát triển của loài người cụ thể được cho chính là
A. Xã hội có giai cấp và nhà nước.
B. Xã hội phong kiến.
C. Xã hội nguyên thủy.
D. Xã hội tư bản.
-
Câu 18:
Hãy sắp xếp các dữ liệu cụ thể sau theo trình tự thời gian xuất hiện đúng nhất:
1) Trồng trọt và chăn nuôi
2) Sản phẩm dư thừa
3) Đồ đồng
4) Đồ sắt
5) Gia đình phụ hệ
6) Tư hữu
7) Xã hội cổ đại
A. 1,2,3,4,5,6,7.
B. 1,3,4,2,6,5,7.
C. 1,3,5,4,2,6,7.
D. 1,3,4,5,2,6,7.
-
Câu 19:
Hãy sắp xếp các dữ liệu cụ thể sau theo trình tự thời gian xuất hiện đúng nhất.
1. Đồ đá ghè đẽo thô sơ.
2. Đồ đồng thau.
3. Kĩ thuật mài, khoan, cưa, cắt đá.
4. Đồng đỏ.
5. Đồ sắt.
A. 1,2,3,4,5.
B. 1,3,5,4,2.
C. 1,3,5,4,2.
D. 1,3,4,2,5.
-
Câu 20:
Con người thời đá mới cụ thể được cho là có những bước tiến vượt bậc dựa trên cơ sở nào?
A. Con người đã khai phá những vùng đất mà trước đây chưa khai phá nổi.
B. Con người có thể làm ra một lượng sản phẩm thừa để nuôi sống mình.
C. Con người có óc sáng tạo, bắt đầu biết khai thác từ thiên nhiên cái cần thiết cho cuộc sống.
D. Con người biết dùng đồ trang sức: vòng tay, vòng cổ chân, hoa tai.
-
Câu 21:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho xã hội nguyên thủy hoàn toàn tan rã cụ thể được cho chính là do?
A. Sự phân phối sản phẩm thừa không đều
B. Sự xung đột liên tục giữa các bộ lạc
C. Trình độ hiểu biết của con người ngày càng cao
D. Sự công bằng và bình đẳng bị phá vỡ
-
Câu 22:
Trong xã hội nguyên thủy, sự công bằng và bình đẳng là “nguyên tắc vàng” nhưng con người không muốn xã hội đó tồn tại vĩnh viễn cụ thể được cho là do?
A. đại đồng trong văn minh.
B. đại đồng nhưng mông muội.
C. không kích thích con người vươn lên trong cuộc sống.
D. không giải phóng được sức lao động của con người.
-
Câu 23:
Ở ven một con sông nọ, có 12 gia đình gồm hai, ba thế hệ có chung dòng máu, cùng sinh sống với nhau. Đó cụ thể được cho chính là biểu hiện của tổ chức nào trong xã hội nguyên thuỷ?
A. Bầy người nguyên thủy
B. Thị tộc
C. Xóm làng
D. Bộ lạc
-
Câu 24:
Ý nào sau đây cụ thể được cho không phải nguyên nhân lí giải thời kì đồ đá Người tinh khôn sống theo chế độ thị tộc mẫu hệ?
A. Do yếu tố tôn giáo nguyên thủy chi phối.
B. Do quan hệ hôn nhân tạp hôn.
C. Do vai trò to lớn của người phụ nữ.
D. Do nền kinh tế nông nghiệp chưa ra đời.
-
Câu 25:
Vì sao trong xã hội nguyên thủy sự bình đẳng cụ thể vẫn luôn được coi là “nguyên tắc vàng”?
A. Mọi người sống trong cộng đồng
B. Phải dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp.
C. Là cách duy nhất để duy trì cuộc sống.
D. Đó là quy định của các thị tộc.
-
Câu 26:
Việc tạo ra của cải thừa thường xuyên đã dẫn đến sự thay đổi quan trọng nhất trong xã hội nguyên thủy cụ thể được cho chính là?
A. Giai cấp và nhà nước ra đời.
B. Làm cho đời sống vật chất của con người được nâng cao.
C. Con người bắt đầu biết sáng tạo nghệ thuật.
D. Làm xuất hiện tư hữu và quan hệ cộng đồng bắt đầu bị phá vỡ.
-
Câu 27:
Ý nào sau đây cụ thể được cho đã không phản ánh đúng sự thay đổi trong xã hội nguyên thủy khi tư hữu xuất hiện?
A. Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ.
B. Gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế cho gia đình mẫu hệ.
C. Xã hội phân hóa kẻ giàu – người nghèo.
D. Xã hội phân chia thành 2 giai cấp: thống trị và bị trị.
-
Câu 28:
Ý nào sau đây cụ thể được cho không phải là nguyên nhân của sự “chung lưng đấu cật”, hợp tác lao động và hưởng thụ lao động bằng nhau trong xã hội nguyên thủy?
A. Do của cải làm ra chỉ đủ ăn, chưa dư thừa.
B. Do công cụ lao động quá thô sơ.
C. Do sử dụng chung tư liệu sản xuất.
D. Do quan hệ huyết tộc.
-
Câu 29:
Lý do chính nào sau đây cụ thể được cho đã khiến con người thời nguyên thủy phải hợp tác với nhau trong lao động?
A. Quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao động.
B. Yêu cầu công việc và trình độ lao động.
C. Đời sống còn thấp kém nên phải “chung lưng đấu cật” để kiếm sống.
D. Tất cả mọi người đều được hưởng thụ bằng nhau.
-
Câu 30:
Ý nào dưới đây được cho đã không mô tả đúng tính cộng đồng của thị tộc thời nguyên thủy?
A. Hợp tác lao động, ăn chung, làm chung.
B. Công bằng, bình đẳng.
C. Mọi của cải đều là của chung.
D. Sinh sống theo bầy đàn.
-
Câu 31:
Yếu tố nào sau đây cụ thể được cho đã không xuất hiện trong giai đoạn thị tộc phụ hệ?
A. Kinh tế trồng trọt, chăn nuôi.
B. Xã hội phân hóa giàu nghèo
C. Công cụ lao động kim khí.
D. Xã hội phân chia giai cấp.
-
Câu 32:
Trong buổi đầu của thời đại kim khí, kim loại con người lần lượt sử dụng để chế tác công cụ cụ thể được cho chính là
A. đồng thau - đồng đỏ - sắt.
B. đồng đỏ - đồng thau - sắt
C. đồng đỏ - kẽm - sắt.
D. kẽm - đồng đỏ - sắt.
-
Câu 33:
Yếu tố nào sau đây cụ thể được cho là đã tạo nên cuộc cách mạng trong sản xuất thời nguyên thủy?
A. chế tạo cung tên.
B. công cụ bằng kim khí.
C. làm đồ gốm.
D. trồng trọt, chăn nuôi.
-
Câu 34:
Hệ quả xã hội đầu tiên của công cụ kim khí cụ thể được cho là
A. xã hội có giai cấp ra đời.
B. gia đình phụ hệ ra đời.
C. tư hữu xuất hiện.
D. thị tộc tan rã.
-
Câu 35:
Ý nào sau đây cụ thể được cho không phải hệ quả do sự xuất hiện sản phẩm dư thừa tạo ra?
A. Xuất hiện tư hữu.
B. Xuất hiện giai cấp.
C. Xuất hiện phân hóa giàu nghèo.
D. Xuất hiện thương mại, trao đổi hàng hóa.
-
Câu 36:
Sự xuất hiện tư hữu, gia đình phụ hệ thay thế cho gia đình mẫu hệ, xã hội phân hóa giàu - nghèo,… cụ thể được cho chính là những hệ quả của việc sử dụng
A. công cụ đá mới.
B. công cụ bằng kim loại.
C. công cụ bằng đồng.
D. công cụ bằng sắt.
-
Câu 37:
Việc con người sử dụng công cụ bằng kim khí cụ thể được cho là đã mang lại kết quả gì lớn nhất?
A. khai khẩn được đất hoang
B. đưa năng suất lao động tăng lên
C. sản xuất đủ nuôi sống xã hội.
D. tạo ra sản phẩm thừa làm biến đổi xã hội.
-
Câu 38:
Xã hội có giai cấp cụ thể được cho đã xuất hiện khi nào?
A. Vai trò của người đàn ông được nâng cao
B. Trong xã hội xuất hiện giàu nghèo
C. Con cái lấy theo họ bố
D. Tư hữu và gia đình phụ hệ xuất hiện
-
Câu 39:
Tính cộng đồng trong xã hội nguyên thuỷ cụ thể được cho là bị phá vỡ khi nào?
A. Sản phẩm thừa thường xuyên
B. Tư hữu xuất hiện
C. Cuộc sống thấp kém
D. Cụng cụ kim loại xuất hiện
-
Câu 40:
Những người sống trong thị tộc được phân chia khẩu phần cụ thể được cho là như thế nào?
A. Chia đều.
B. Chia theo địa vị.
C. Chia theo năng suất lao động.
D. Chia theo tuổi tác.
-
Câu 41:
Công việc thường xuyên và hàng đầu của thị tộc cụ thể được cho chính là
A. Tìm kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc.
B. Sáng tạo ra công cụ lao động để nâng cao năng suất lao động.
C. Di chuyển chỗ ở đến những địa điểm có sẵn nguồn thức ăn và nguồn nước.
D. Đương đầu với thiên nhiên và sự tấn công của các thị tộc khác để sinh tồn.
-
Câu 42:
Công cụ lao động bằng kim loại ra đời cụ thể được cho là đã dẫn đến sự thay đổi vai trò của các thành viên trong gia đình:
A. Vai trò của người già ngày càng giảm sút
B. Việc cư xử trở nên bình đẳng
C. Quyền quyết định của phụ nữ ngày càng lớn
D. Đàn ông giành quyền quyết định các công việc
-
Câu 43:
Trong thị tộc, quan hệ giữa các thành viên trong lao động cụ thể được cho chính là quan hệ
A. phân công lao động luân phiên.
B. hợp tác lao động.
C. hưởng thụ bằng nhau
D. lao động độc lập theo hộ gia đình.
-
Câu 44:
Thời đại xã hội có giai cấp đầu tiên cụ thể được cho là còn thuộc thời kì nào trong lịch sử thế giới?
A. thời kì nguyên thủy.
B. thời kì đá mới.
C. thời cổ đại.
D. thời kì kim khí.
-
Câu 45:
Sự xuất hiện tư hữu cụ thể được cho đã làm biến đổi xã hội như thế nào?
A. Phân chia giàu nghèo.
B. Xuất hiện tính cạnh tranh trong kinh tế.
C. Người giàu có phung phí tài sản.
D. Chiến tranh giữa các thị tộc, bộ lạc.
-
Câu 46:
Xã hội nguyên thủy cụ thể được cho là đã có sự biến đổi như thế nào khi xuất hiện tư hữu?
A. Phân chia giàu nghèo
B. Chiến tranh giữa các thị tộc, bộ lạc.
C. Người giàu có phung phí tài sản.
D. Xuất hiện tính cạnh tranh trong kinh tế.
-
Câu 47:
Điều kiện nào dưới đây được cho đã làm cho xã hội có sản phẩm dư thừa?
A. Con người biết tiết kiệm trong chi tiêu
B. Con người hăng hái sản xuất
C. Công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện
D. Con người đã chinh phục được tự nhiên
-
Câu 48:
Trong xã hội nguyên thủy, sản phẩm dư thừa của xã hội xuất hiện cụ thể đã được giải quyết bằng cách nào dưới đây?
A. Chia đều cho mọi người trong xã hội.
B. Vứt bỏ hết những sản phẩm dư thừa.
C. Dừng sản xuất để tiêu thụ hết sản phẩm thừa.
D. Những người có chức vị trong xã hội chiếm làm của riêng.
-
Câu 49:
Đồ sắt cụ thể được cho đã ra đời vào thời gian nào?
A. 5000 năm trước đây
B. 5500 năm trước đây
C. 3000 năm trước đây
D. 4000 năm trước đây
-
Câu 50:
Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào dưới đây cụ thể đã được sử dụng sớm nhất?
A. Sắt.
B. Đồng thau.
C. Đồng đỏ
D. Thiếc.