Trắc nghiệm Vị trí địa lý và lịch sử phát triển lãnh thổ Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Nước Việt Nam nằm ở
A. bán đảo Trung Ân, khu vực nhiệt đới.
B. phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.
C. rìa đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
D. rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.
-
Câu 2:
Phần đất liền nước ta nằm trong hệ tọa độ địa lí
A. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109020’Đ.
B. 23023’B - 8030’B và 102009’Đ - 109024’Đ.
C. 23020’B - 8030’B và 102009’Đ - 109024’Đ.
D. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109024’Đ.
-
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, tỉnh có đường biên giới quốc gia trên đất liền với Campuchia và Lào của nước ta là
A. Điện Biên.
B. Quảng Ninh.
C. Kon Tum.
D. Lai Châu.
-
Câu 4:
Theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982, vùng đặc quyền kinh tế là
A. vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
B. vùng biển rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
C. vùng biển liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
D. phần ngầm dưới biển và vùng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài.
-
Câu 5:
Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc nên
A. Khí hậu có hai mùa rõ rệt.
B. có tài nguyên khoáng sản phong phú.
C. hình thành các vùng tự nhiên khác nhau.
D. có nền nhiệt độ cao.
-
Câu 6:
Điểm cực Tây của nước ta thuộc tỉnh
A. Lai Châu.
B. Lào Cai.
C. Điện Biên.
D. Sơn La.
-
Câu 7:
Về mặt lãnh thổ, Việt Nam gắn liền với lục địa
A. Trung Quốc - Nam Á.
B. Ấn - Âu.
C. Á - Úc.
D. Á - Âu.
-
Câu 8:
Điểm cực Bắc trên đất liền của nước ta nằm ở vĩ độ:
A. 23027’B
B. 22027’B
C. 23023’B
D. 22023’B
-
Câu 9:
Lãnh hải là
A. Vùng có độ sâu khoảng 200m.
B. vùng tiếp giáp với vùng biển quốc tế.
C. Vùng biển rộng 200 hải lí.
D. vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
-
Câu 10:
Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm
A. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.
B. vùng đất, vùng biển, vùng trời.
C. vùng đất liền, hải đảo, vùng trời.
D. vùng đất, bờ biển, vùng núi.
-
Câu 11:
Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc, nên
A. khí hậu có bốn mùa rõ rệt.
B. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
C. chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển.
D. có nền nhiệt độ cao.
-
Câu 12:
Vùng đất của nước ta là
A. toàn bộ phần đất liền và các các hải đảo.
B. phần đất liền giáp biển.
C. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.
D. phần được giới hạn bởi đường biên giới và đường bờ biển.
-
Câu 13:
Trên đất liền, điểm cực Nam của nước ta ở vĩ độ
A. 8036’B
B. 8038’B
C. 8034’B
D. 8035’B
-
Câu 14:
Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo nào?
A. Xômali.
B. Ibêrich.
C. Đông Dương.
D. Arập.
-
Câu 15:
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 5, hãy cho biết Bán đảo Sơn Trà thuộc tỉnh, thành phố nào nước ta?
A. Quảng Nam.
B. Đà Nẵng.
C. Hải Phòng.
D. Thừa Thiên - Huế.
-
Câu 16:
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc?
A. Hữu Nghị.
B. Bờ Y.
C. Tây Trang.
D. Mộc Bài.
-
Câu 17:
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4-5, cho biết những quốc gia nào có chung biển Đông với Việt Nam
A. Mianma, Thái Lan.
B. Xingapo, Đông Timo.
C. Malaixia, Đông Timo.
D. Philippin, Thái Lan.
-
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, hãy cho biết trong số 9 cửa của sông Tiền, sông Hậu đổ ra biển không có cửa sông nào sau?
A. Cửa Tiểu.
B. Cửa Đại.
C. Cửa Định An.
D. Cửa Soi Rạp.
-
Câu 19:
Biển Đông là cầu nối giữa hai đại dương
A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
-
Câu 20:
Vùng nội thủy của nước ta được xác định là vùng
A. ở phía ngoài đường cơ sở.
B. tiếp giáp với đất liền và ở phía trong đường cơ sở.
C. ở phía trong đường cơ sở.
D. tiếp giáp với đất liền.
-
Câu 21:
Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải nào?
A. Đường hàng không và đường biển.
B. Đường ô tô và đường sắt.
C. Đường biển và đường sắt.
D. Đường ô tô và đường biển.
-
Câu 22:
Hạn chế của vị trí địa lí nước ta là
A. Nằm trong vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, lũ, hạn hán.
B. Nằm trong vành đai núi lửa Thái Bình Dương.
C. Khí hậu khắc nhiệt, khô hạn.
D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của động đất, sóng thần.
-
Câu 23:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây nằm ở ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Trung Quốc?
A. Điện Biên.
B. Lai Châu.
C. Hà Giang.
D. Sơn La.
-
Câu 24:
Vị trí địa lí nước ta đã tạo điều kiện thuận lợi để
A. nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á.
B. nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.
C. nước ta tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
D. nước ta có tài nguyên giàu có, nguồn lao động dồi dào.
-
Câu 25:
Đâu là nguồn lực tạo điều kiện để nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới?
A. Chính sách đổi mới của nhà nước trong thời kì mới.
B. Nền kinh tế trong nước phát triển.
C. Vị trí địa lí thuận lợi.
D. Tài nguyên giàu có, nguồn lao động dồi dào.
-
Câu 26:
Nước ta tài nguyên biển là tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng
A. biển Đông rất rộng và sâu khó khai thác.
B. chưa được chú ý đúng mức.
C. đã khai thác quá mức.
D. có nguy cơ cạn kiệt và ô nhiễm nước.
-
Câu 27:
Ở nước ta, loại tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng chưa được chú ý đúng mức là
A. tài nguyên đất.
B. tài nguyên biển.
C. tài nguyên rừng.
D. tài nguyên khoáng sản.
-
Câu 28:
Cam Ranh là Cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng nào dưới đây?
A. Đông Bắc Cam-pu-chia.
B. Đông Bắc Lào.
C. Tây Nam Trung Quốc.
D. Đông Thái Lan.
-
Câu 29:
Đây là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Cam-pu-chia?
A. Hải Phòng.
B. Cửa Lò.
C. Rạch Giá.
D. Cam Ranh.
-
Câu 30:
Ý nghĩa của biển Đông đối với an ninh quốc phòng nước ta là:
A. Nước ta có khả năng phát triển tổng hợp kinh tế biển.
B. Thúc đẩy mở rộng, giao lưu hợp tác quốc tế bằng đường biển.
C. Là một hướng chiến lược có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước.
D. Là bàn đạp để nước ta tiến dần ra biển trong thời đại mới.
-
Câu 31:
Nước ta có hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nên:
A. nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản.
B. nước ta giàu có về tài nguyên thủy sản.
C. khí hậu có sự phân hóa Bắc – Nam.
D. thuận lợi cho giao thông vận tải phát triển.
-
Câu 32:
Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại:
A. Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn.
B. Giao thông Bắc – Nam trắc trở.
C. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn.
D. Khí hậu phân hóa phức tạp.
-
Câu 33:
Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:
A. khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều.
B. nền nhiệt độ cao, các cân bức xạ quanh năm dương.
C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
D. có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt.
-
Câu 34:
Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa không phải do:
A. Nằm trong vùng có khí hậu điển hình châu Á.
B. Nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc.
C. Có vùng biển Đông kín, nóng, ẩm.
D. Có lãnh thổ kéo dài 15 vĩ tuyến Bắc – Nam.
-
Câu 35:
Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta
A. chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
B. có thảm thực vật bốn màu xanh tốt.
C. có khí hậu hai mùa rõ rệt.
D. mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
-
Câu 36:
Nước ta có thuận lợi rất lớn để xây dựng đường hàng hải và hàng không quốc tế là do:
A. gần đường hàng hải, hàng không quốc tế và cửa ngõ ra biển của nhiều nước.
B. gần đường di lưu, di cư của các luồng sinh vật và cửa ngõ ra biển của nhiều nước.
C. gần các vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và cửa ngõ ra biển của nhiều nước.
D. tài nguyên thiên nhiên giàu có, đặc biệt là khoáng sản và thủy sản ở biển Đông.
-
Câu 37:
Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải:
A. Đường ô tô và đường sắt.
B. Đường biển và đường sắt.
C. Đường hàng không và đường biển.
D. Đường ô tô và đường biển.
-
Câu 38:
Nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản là do:
A. tiếp giáp với đường hàng hải, hàng không quốc tế.
B. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.
C. nằm liền kề với vành đai lửa Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.
D. nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều động thực vật.
-
Câu 39:
Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương, nên Việt Nam có nhiều:
A. Tài nguyên sinh vật quý giá.
B. Tài nguyên khoáng sản.
C. Bão và lũ lụt.
D. Vùng tự nhiên khác nhau trên lãnh thổ.
-
Câu 40:
Nhờ có biển Đông mà nước ta có:
A. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi.
B. Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa với mùa đông lạnh.
C. Thiên nhiên phân hóa đa dạng theo độ cao.
D. Khí hậu khô, nóng với các nước ở Tây Á, châu Phi.
-
Câu 41:
Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km.
-
Câu 42:
Ý nghĩa tích cực của vị trí địa lí nước ta không phải là:
A. có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, châu Á.
B. tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.
C. chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.
D. xảy ra các vấn đề tranh chấp biển Đông, ranh giới trên đất liền với Trung Quốc.
-
Câu 43:
Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là
A. Có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới.
B. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta cùng chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.
D. Có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa – xã hội với các nước láng giềng.
-
Câu 44:
Trên đất liền, nước ta không có chung biên giới với nước nào?
A. Lào.
B. Thái Lan.
C. Trung Quốc.
D. Campuchia.
-
Câu 45:
Hiện nay, về vấn đề cắm mốc phân định chủ quyền biên giới quốc gia Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với:
A. Trung Quốc và Lào.
B. Lào và Cam- pu - chia.
C. Cam-pu-chia và Trung Quốc.
D. Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia.
-
Câu 46:
Vùng biển mà Việt Nam hoàn toàn có chủ quyền kinh tế nhưng các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền máy bay nước ngoài được tự do hoạt động là:
A. nội thủy.
B. lãnh hải.
C. tiếp giáp lãnh hải.
D. đặc quyền kinh tế.
-
Câu 47:
Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây?
A. có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác quản lí tất cả các nguồn tài nguyên, các nước khác không có quyền tự do về hàng hải, hàng không.
B. có chủ quyền hoàn toàn về mặt kinh tế nhưng vẫn cho phép các nước tự do về hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm.
C. cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển.
D. nước ta không có chủ quyền về mặt khai thác, quản lí các nguồn tài nguyên.
-
Câu 48:
Nội thủy là:
A. vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
B. vùng nước tiếp giáp với lãnh hải.
C. vùng nước tiếp giáp với đặc quyền kinh tế.
D. vùng nước tiếp giáp với thềm lục địa.
-
Câu 49:
Bộ phận nào sau đây được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền:
A. Lãnh hải.
B. Vùng đặc quyền kinh tế.
C. Nội thủy.
D. Thềm lục địa.
-
Câu 50:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết tỉnh nào của nước ta giáp biển?
A. Quảng Ninh.
B. Hà Giang.
C. Điện Biên.
D. Sơn La.