Trắc nghiệm Vị trí địa lý và lịch sử phát triển lãnh thổ Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Thực tế nước ta nằm trong múi giờ thứ mấy?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
-
Câu 2:
Nhận định nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương là nước
A. Lào
B. Campuchia
C. Việt Nam
D. Mi-an-ma
-
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5 tìm ra tỉnh nào ở Tây Nguyên không giáp với Lào hoặc Campuchia?
A. Kom Tum
B. Đắk Lắk
C. Gia Lai
D. Lâm Đồng
-
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5 tìm ra hai tỉnh ở vùng Đông Nam bộ giáp với Campuchia là
A. Tây Ninh, Bình Dương
B. Bình Dương, Bình Phước
C. Bình Dương , Đồng Nai
D. Tây Ninh, Bình Phước
-
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5 tìm ra các tỉnh ở vùng Đồng bằng Sông Cửu Long không giáp biển là:
A. Bến Tre, Trà Vinh
B. Hậu Giang, Vĩnh Long
C. Sóc Trăng, Bạc Liêu
D. Cà Mau, Kiên Giang
-
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5 tìm ra tỉnh lị của tỉnh Quảng Trị là
A. Quảng Trị
B. Đồng Hới
C. Đông Hà
D. Hội An
-
Câu 7:
Căn cứ vào bảng số liệu trang 4 – 5 của Atlat Địa lí Việt Nam, tìm ra thành phố trực thuộc trung ương có dân số lớn nhất nước ta là:
A. Hà Nội
B. Đà Nẵng
C. Hải Phòng
D. TP. Hồ Chí Minh
-
Câu 8:
Lãnh thổ Việt Nam được nhận định là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm:
A. Vùng đất, hải đảo, thềm lục địa
B. Vùng núi, vùng đồng bằng, vùng biển
C. Vùng đồi núi cao, vùng đồi núi thấp, vùng đồng bằng
D. Vùng đất, vùng trời, vùng
-
Câu 9:
Theo nhận định đúng nước Việt nam nằm ở
A. Rìa phía Đông châu Á, khu vực cận nhiệt đới
B. Phía Đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới
C. Rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á
D. Ven Biển Đông, trong khu vực khí hậu xích đạo gió màu
-
Câu 10:
Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc đã mang lại cho khí hậu Việt Nam đặc điểm nào dưới đây?
A. Có nền nhiệt độ cao
B. Lượng mưa trong năm lớn
C. Có bốn mùa rõ rệt
D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa
-
Câu 11:
Vị trí địa lí đã quy định cụ thể đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta
A. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
B. Có thảm thực vật bốn màu xanh tốt
C. Có khí hậu hai mùa rõ rệt
D. Mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
-
Câu 12:
Theo lý thuyết vùng biển mà ranh giới ngoài của nó chính là biên giới trên biển của quốc gia, được gọi là:
A. Nội thủy
B. Lãnh
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải
D. Vùng đặc quyền về kinh tế
-
Câu 13:
Theo lý thuyết vùng biển mà ở đó nhà nước ta thực hiện chủ quyền như trên lãnh thổ đất liền, được gọi là :
A. Nội thủy
B. Lãnh hải
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải
D. Vùng đặc quyền về kinh tế
-
Câu 14:
Theo lý thuyết thì vùng biển tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở là
A. Vùng tiếp giáp lãnh hải
B. Nội thủy
C. Vùng đặc quyền về kinh tế
D. Lãnh hải
-
Câu 15:
Thực tế vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển gọi là
A. Vùng tiếp giáp lãnh hải
B. Nội thủy
C. Vùng đặc quyền về kinh tế
D. Lãnh hải
-
Câu 16:
Theo lý thuyết vùng tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở là
A. Vùng tiếp giáp lãnh hải
B. Lãnh hải
C. Vùng đặc quyền về kinh tế
D. Nội thủy
-
Câu 17:
Các nước xếp chính xác theo thứ tự giảm dần về dộ dài đường biên giới trên đấ liền với nước ta là
A. Trung Quốc, Lào, Campuchia
B. Trung Quốc, Campuchia, Lào
C. Lào, Campuchia, Trung Quốc
D. Lào, Trung Quốc, Campuchia
-
Câu 18:
Thực tế Huyện đảo Trường Xa trực thuộc
A. Thành phố Đà Nẵng
B. Tỉnh Quảng Nam
C. Tỉnh Khánh Hòa
D. Tỉnh Quảng Ngãi
-
Câu 19:
Thực tế Huyện đảo Hoàng Sa trực thuộc
A. Tỉnh Quảng Trị
B. Thành phố Đà Nẵng
C. Tỉnh Khánh Hòa
D. Tỉnh Quảng Ngãi
-
Câu 20:
Thực tế đường bờ biển của nước ta dài 3260 km, chạy từ
A. Tỉnh Quang Ninh đến tỉnh Cà Mau
B. Tỉnh Lạng Sơn đế tỉnh Cà Mau
C. Tỉnh lạng Sơn đến tỉnh Kiên Giang
D. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang
-
Câu 21:
Đường biên giới được đánh giá dài nhất trên đất liền nước ta là với
A. Lào
B. Trung Quốc
C. Campuchia
D. Thái Lan
-
Câu 22:
Theo nhận định nước ta có hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền, giáp với các nước
A. Trung Quốc, Mianma, Lào
B. Trung Quốc, Lào, Campuchia
C. Trung Quốc, Lào, Thái Lan
D. Trung Quốc, Lào, Campucia, Thái Lan
-
Câu 23:
Thực tế điểm cực Đông phần đất liền ở kinh độ 102o24'Đ tại xã Vạn Thạch, huyện Vạn Ninh, thuộc tỉnh
A. Quảng Ninh
B. Bình Định
C. Phú Yên
D. Khánh Hòa
-
Câu 24:
Thực tế điểm cực Tây phần đất liền ở kinh độ 102° 09'Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, thuộc tỉnh
A. Lai Châu
B. Điện Biên
C. Sơn La
D. Hòa Bình
-
Câu 25:
Thực tế điểm cực Nam phần đất liền nước ta ở vĩ độ 8o34'B tại xã Đất Mũi, huyện, Ngọc Hiển, tỉnh
A. Kiên Giang
B. Cà Mau
C. An Giang
D. Bạc Liêu
-
Câu 26:
Thực tế điểm cực Bắc phần đất liền nước ta ở vĩ độ 23° 23' B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, thuộc tỉnh
A. Lào Cai
B. Cao Bằng
C. Hà Giang
D. Lạng Sơn
-
Câu 27:
Vị trí địa lí nước ta theo nhìn nhận đã tạo điều kiện thuận lợi để
A. nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á.
B. nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.
C. nước ta tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
D. nước ta có tài nguyên giàu có, nguồn lao động dồi dào.
-
Câu 28:
Theo đánh giá thì đâu là nguồn lực tạo điều kiện để nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới?
A. Chính sách đổi mới của nhà nước trong thời kì mới.
B. Nền kinh tế trong nước phát triển.
C. Vị trí địa lí thuận lợi
D. Tài nguyên giàu có, nguồn lao động dồi dào
-
Câu 29:
Nước ta tài nguyên biển được cho rằng là tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng
A. biển Đông rất rộng và sâu khó khai thác.
B. chưa được chú ý đúng mức.
C. đã khai thác quá mức.
D. có nguy cơ cạn kiệt và ô nhiễm nước.
-
Câu 30:
Ở nước ta, loại tài nguyên được nhìn nhận có triển vọng khai thác lớn nhưng chưa được chú ý đúng mức là
A. tài nguyên đất.
B. tài nguyên biển.
C. tài nguyên rừng.
D. tài nguyên khoáng sản.
-
Câu 31:
Cam Ranh được đánh giá là Cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng nào dưới đây?
A. Đông Bắc Cam-pu-chia.
B. Đông Bắc Lào.
C. Tây Nam Trung Quốc.
D. Đông Thái Lan.
-
Câu 32:
Theo nhận định thì đây là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Cam-pu-chia?
A. Hải Phòng
B. Cửa Lò
C. Rạch Giá
D. Cam Ranh
-
Câu 33:
Ý nghĩa quan trọng của biển Đông đối với an ninh quốc phòng nước ta là:
A. Nước ta có khả năng phát triển tổng hợp kinh tế biển
B. Thúc đẩy mở rộng, giao lưu hợp tác quốc tế bằng đường biển
C. Là một hướng chiến lược có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước.
D. Là bàn đạp để nước ta tiến dần ra biển trong thời đại mới
-
Câu 34:
Theo nhận định nước ta có hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nên:
A. nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản
B. nước ta giàu có về tài nguyên thủy sản
C. khí hậu có sự phân hóa Bắc – Nam
D. thuận lợi cho giao thông vận tải phát triển
-
Câu 35:
Hạn chế nào được cho rằng không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại:
A. Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn
B. Giao thông Bắc – Nam trắc trở
C. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn
D. Khí hậu phân hóa phức tạp
-
Câu 36:
Theo đánh giá do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:
A. khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều
B. nền nhiệt độ cao, các cân bức xạ quanh năm dương
C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá
D. có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt.
-
Câu 37:
Nước ta được nhìn nhận có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa không phải do:
A. Nằm trong vùng có khí hậu điển hình châu Á
B. Nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc
C. Có vùng biển Đông kín, nóng, ẩm
D. Có lãnh thổ kéo dài 15 vĩ tuyến Bắc – Nam
-
Câu 38:
Vị trí địa lí được cho rằng là đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta
A. chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
B. có thảm thực vật bốn màu xanh tốt
C. có khí hậu hai mùa rõ rệt
D. mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
-
Câu 39:
Nước ta được cho rằng có thuận lợi rất lớn để xây dựng đường hàng hải và hàng không quốc tế là do:
A. gần đường hàng hải, hàng không quốc tế và cửa ngõ ra biển của nhiều nước
B. gần đường di lưu, di cư của các luồng sinh vật và cửa ngõ ra biển của nhiều nước
C. gần các vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và cửa ngõ ra biển của nhiều nước
D. tài nguyên thiên nhiên giàu có, đặc biệt là khoáng sản và thủy sản ở biển Đông
-
Câu 40:
Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á được đánh giá sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải:
A. Đường ô tô và đường sắt.
B. Đường biển và đường sắt.
C. Đường hàng không và đường biển.
D. Đường ô tô và đường biển.
-
Câu 41:
Nguyên do cơ bản nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản là do:
A. tiếp giáp với đường hàng hải, hàng không quốc tế
B. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải
C. nằm liền kề với vành đai lửa Thái Bình Dương và Địa Trung Hải
D. nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều động thực vật
-
Câu 42:
Với điều kiện nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương, nên Việt Nam có nhiều:
A. Tài nguyên sinh vật quý giá.
B. Tài nguyên khoáng sản
C. Bão và lũ lụt.
D. Vùng tự nhiên khác nhau trên lãnh thổ.
-
Câu 43:
Theo đánh giá thì nhờ có biển Đông mà nước ta có:
A. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi
B. Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa với mùa đông lạnh
C. Thiên nhiên phân hóa đa dạng theo độ cao
D. Khí hậu khô, nóng với các nước ở Tây Á, châu Phi
-
Câu 44:
Nguyên nhân chủ yếu khiến thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ :
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km
-
Câu 45:
Ý nghĩa được đánh giá là tích cực của vị trí địa lí nước ta không phải là:
A. có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, châu Á
B. tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới
C. chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước
D. xảy ra các vấn đề tranh chấp biển Đông, ranh giới trên đất liền với Trung Quốc
-
Câu 46:
Ý nghĩa quan trọng về kinh tế của vị trí địa lí nước ta là
A. Có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới
B. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta cùng chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.
D. Có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa – xã hội với các nước láng giềng.
-
Câu 47:
Trên đất liền, theo thực tế thì nước ta không có chung biên giới với nước nào?
A. Lào
B. Thái Lan
C. Trung Quốc
D. Campuchia
-
Câu 48:
Hiện nay, về vấn đề nhạy cảm về cắm mốc phân định chủ quyền biên giới quốc gia Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với:
A. Trung Quốc và Lào
B. Lào và Cam- pu - chia
C. Cam-pu-chia và Trung Quốc.
D. Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia
-
Câu 49:
Vùng biển được công nhận mà Việt Nam hoàn toàn có chủ quyền kinh tế nhưng các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền máy bay nước ngoài được tự do hoạt động là:
A. nội thủy
B. lãnh hải
C. tiếp giáp lãnh hải
D. đặc quyền kinh tế
-
Câu 50:
Về khía cạnh đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây?
A. có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác quản lí tất cả các nguồn tài nguyên, các nước khác không có quyền tự do về hàng hải, hàng không.
B. có chủ quyền hoàn toàn về mặt kinh tế nhưng vẫn cho phép các nước tự do về hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm.
C. cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển.
D. nước ta không có chủ quyền về mặt khai thác, quản lí các nguồn tài nguyên.