Trắc nghiệm Vị trí địa lý và lịch sử phát triển lãnh thổ Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Nền móng ban đầu của nước ta được cho rằng hình thành từ giai đoạn nào dưới đây?
A. Tân kiến tạo.
B. Đại trung sinh.
C. Tiền Cambri.
D. Cổ kiến tạo.
-
Câu 2:
Theo nghiên cứu ở Kon Tum, Hoàng Liên Sơn nước ta đã phát hiện ra
A. các di tích cổ.
B. các đá biến chất cổ.
C. các dạng san hô cổ.
D. các hóa thạch cổ.
-
Câu 3:
Sự sống trên Trái Đất được cho là bắt đầu xuất hiện ở giai đoạn nào dưới đây?
A. Tiền Cambri.
B. Tân kiến tạo.
C. Đại trung sinh.
D. Đại cổ sinh.
-
Câu 4:
“Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay”. Đó được xem là đặc điểm của giai đoạn nào dưới đây?
A. Thái cổ sinh.
B. Cổ kiến tạo.
C. Tiền Cambri.
D. Tân kiến tạo.
-
Câu 5:
Theo nghiên cứu vào giai đoạn Tiền Cambri thủy quyển xuất hiện với sự tích tụ của lớp nước trên bề mặt Trái Đất khi
A. có các vụ nổ xuất hiện.
B. nhiệt độ hạ thấp dần.
C. có các loài sinh vật xuất hiện.
D. độ ẩm tăng và có sự sống.
-
Câu 6:
Sinh vật giai đoạn Cambri theo nhận định gồm có
A. Tảo, động vật thân mềm.
B. Rêu, địa y, tảo.
C. Động vật thân mềm, địa y.
D. Ruột khoang, nấm, rêu.
-
Câu 7:
Lớp khí quyển ban đầu còn rất mỏng không chính xác bao gồm chất khí nào dưới đây?
A. Amoniac.
B. Nitơ
C. Lưu huỳnh.
D. Hiđrô.
-
Câu 8:
Giai đoạn Tiền Cambri ở nước ta theo nhận định quyển nào dưới đây xuất hiện đầu tiên?
A. Sinh quyển.
B. Thủy quyển.
C. Khí quyển.
D. Thạch quyển.
-
Câu 9:
Giai đoạn Tiền Cambri ở nước ta không chính xác có đặc điểm nào dưới đây?
A. Giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ Việt Nam.
B. Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay.
C. Các điều kiện có địa lí rất sơ khai và đơn điệu.
D. Giai đoạn kéo dài nhất và diễn ra phổ biến nhất ở lãnh thổ nước ta.
-
Câu 10:
Giai đoạn sơ khai của lịch sử Trái Đất còn được nhận định là
A. giai đoạn Thái cổ.
B. giai đoạn Cổ kiến tạo.
C. giai đoạn Đại cổ sinh.
D. giai đoạn Tiền Cambri.
-
Câu 11:
Đại Nguyên sinh được cho là kết thúc cách đây
A. 342 năm.
B. 523 năm.
C. 542 năm.
D. 245 năm.
-
Câu 12:
Phần lớn thời gian của lịch sử Trái Đất được cho rằng thuộc hai đại, đó là
A. Nguyên sinh và Trung sinh.
B. Thái Cổ và Nguyên sinh.
C. Đại cổ sinh và Nguyên sinh.
D. Trung sinh và Thái Cổ.
-
Câu 13:
Theo kết quả các nghiên cứu địa chất mới nhất xác định Trái Đất được hình thành từ cách đây
A. 3,5 tỉ năm.
B. 4,6 tỉ năm.
C. 5,5 tỉ năm.
D. 2,5 tỉ năm.
-
Câu 14:
Ở Việt Nam, giai đoạn Tiền Cambri được nhận định là
A. giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ.
B. giai đoạn hình thành nên lãnh thổ nước ta bây giời.
C. giai đoạn đầu và cuối cùng hình thành nên lãnh thổ.
D. giai đoạn tạo nên nền móng vững chắc cho lãnh thổ.
-
Câu 15:
Giai đoạn Tiền Cambri theo nhận định chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay, đó là khu vực nào dưới đây?
A. Hoàng Liên Sơn, Bắc Trung Bộ.
B. Khối nền cổ Kon Tum, Nam Bộ.
C. Hoàng Liên Sơn, Trung Trung Bộ.
D. Trung Trung Bộ, Đông Bắc Bộ.
-
Câu 16:
Giai đoạn Tiền Cambri được cho là kết thúc ở nước ta cách đây
A. 542 năm.
B. 425 năm.
C. 524 năm.
D. 452 năm.
-
Câu 17:
Chứng cứ chứng minh cho thấy lãnh thổ nước ta được hình thành trong giai đoạn Tiền Cambri là
A. Sự có mặt của các hoá thạch san hô ở nhiều nơi.
B. Sự có mặt của các hoá thạch than ở nhiều nơi.
C. Đá biến chất có tuổi 2,3 tỉ năm được tìm thấy ở Kon Tum.
D. Các đá trầm tích biển phân bố rộng khắp trên cả nước.
-
Câu 18:
Giai đoạn Tiền Cambri được cho là kéo dài ở nước ta khoảng
A. 1,5 tỉ năm.
B. 2 tỉ năm.
C. 2,5 tỉ năm.
D. 3 tỉ năm.
-
Câu 19:
Dấu vết được cho là còn sót lại của giai đoạn Tiền Cambri ở nước ta là
A. Dãy Bạch Mã, Kon Tum.
B. Dãy Hoàng Liên Sơn, Kon Tum.
C. Khối nền cổ Kon tum, Nam Bộ.
D. Nam Bộ, Hoàng Liên Sơn.
-
Câu 20:
Giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất nước ta được cho là giai đoạn nào dưới đây?
A. Tiền Cambri.
B. Cổ kiến tạo.
C. Đại trung sinh.
D. Tân kiến tạo.
-
Câu 21:
Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta được cho rằng bao gồm những giai đoạn nào dưới đây?
A. Tiền Cambri, cổ kiến tạo và đại trung sinh.
B. Cổ kiến tạo, tân kiến tạo và đại trung sinh.
C. Tiền Cambri, Cổ kiến tạo và tân kiến tạo.
D. Tân kiến tạo, Tiền Cambri và đại trung sinh.
-
Câu 22:
Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta được cho rằng bao gồm mấy giai đoạn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 23:
Giải thích nguyên nhân tại sao nói “nước ta có vị trí địa lí địa chính trị chiến lược”?
A. nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á.
B. nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.
C. nước ta tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
D. nước ta có tài nguyên giàu có, nguồn lao động dồi dào.
-
Câu 24:
Ở nước ta tài nguyên biển được xem là tài nguyên có rất nhiều triển vọng khai thác lớn nhưng vấn đề khai thác đang nằm trong tình trạng nào dưới đây?
A. biển Đông rất rộng và sâu khó khai thác.
B. chưa được chú ý đúng mức.
C. đã khai thác quá mức và gây ô nhiễm nước.
D. có nguy cơ cạn kiệt và ô nhiễm nước.
-
Câu 25:
Thế mạnh được công nhận của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải nào dưới đây?
A. Đường ô tô và đường sắt.
B. Đường biển và đường sắt.
C. Đường hàng không và đường biển.
D. Đường ô tô và đường biển.
-
Câu 26:
Giải thích nguyên nhân tại sao thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi?
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km.
-
Câu 27:
Ở nước ta, loại tài nguyên nào dưới đây được đánh giá có triển vọng khai thác lớn nhưng chưa được chú ý đúng mức?
A. tài nguyên đất.
B. tài nguyên biển.
C. tài nguyên rừng.
D. tài nguyên khoáng sản.
-
Câu 28:
Đâu là nguồn lực chủ yếu tạo điều kiện để nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới?
A. Chính sách đổi mới của nhà nước trong thời kì mới.
B. Nền kinh tế trong nước phát triển.
C. Vị trí địa thuận lợi.
D. Tài nguyên giàu có, nguồn lao động dồi dào.
-
Câu 29:
Nguyên do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở Bắc bán cầu, nên
A. khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều
B. nền nhiệt độ cao, các cân bức xạ quanh năm dương
C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá
D. có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt.
-
Câu 30:
Cam Ranh được đánh giá là Cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng nào dưới đây?
A. Đông Bắc Cam-pu-chia.
B. Đông Bắc Lào.
C. Tây Nam Trung Quốc.
D. Đông Thái Lan.
-
Câu 31:
Một hướng chiến lược được đánh giá có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước là ý nghĩa nào của biển Đông?
A. chính trị.
B. kinh tế.
C. An ninh quốc phòng.
D. văn hóa – xã hội.
-
Câu 32:
Nguyên do nước ta có hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nên
A. nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản
B. nước ta giàu có về tài nguyên thủy sản
C. khí hậu có sự phân hóa Bắc – Nam
D. thuận lợi cho giao thông vận tải phát triển
-
Câu 33:
Nguyên nhân chủ yếu khiến nước ta có cán cân bức xạ luôn dương và nền nhiệt độ
A. nước ta nằm trong khu vực có gió mùa điển hình
B. nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc
C. nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
D. nước ta có hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang
-
Câu 34:
Hạn chế nào không chính xác do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại cho nước ta?
A. Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn
B. Giao thông Bắc – Nam trắc trở
C. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn
D. Khí hậu phân hóa phức tạp
-
Câu 35:
Ý nghĩa nào dưới đây của biển Đông được đánh giá là ý nghĩa về an ninh quốc phòng
A. Nước ta có khả năng phát triển tổng hợp kinh tế biển
B. Thúc đẩy mở rộng, giao lưu hợp tác quốc tế bằng đường biển
C. Là một hướng chiến lược có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước.
D. Là bàn đạp để nước ta tiến dần ra biển trong thời đại mới.
-
Câu 36:
Cảng biển nào dưới đây được cho là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Cam-pu-chia?
A. Hải Phòng
B. Cửa Lò
C. Đà Nẵng
D. Cam Ranh
-
Câu 37:
Thiên nhiên nước ta chủ yếu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là do đặc điểm nào của tự nhiên mang lại?
A. Biển đông.
B. Vị trí địa lí.
C. Địa hình.
D. Khí hậu.
-
Câu 38:
Vấn đề quan trọng về chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với những quốc gia nào dưới đây?
A. Trung Quốc và Lào
B. Lào và Cam- pu - chia
C. Cam-pu-chia và Trung Quốc.
D. Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia
-
Câu 39:
Nguyên nhân do nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương, nên Việt Nam có nhiều
A. Tài nguyên sinh vật quý giá.
B. Tài nguyên khoáng sản
C. Bão và lũ lụt.
D. Vùng tự nhiên khác nhau trên lãnh thổ
-
Câu 40:
Ý nghĩa quan trọng về kinh tế của vị trí địa lí nước ta được thể hiện thông qua nhận định nào dưới đây?
A. có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới
B. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta cùng chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.
D. Có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa – xã hội với các nước láng giềng.
-
Câu 41:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, tìm ra tỉnh nào sau đây của nước ta không giáp biển?
A. Quảng Ninh
B. Hà Nam
C. Ninh Bình
D. Ninh Thuận
-
Câu 42:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, tìm ra cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào?
A. Móng Cái.
B. Lệ Thanh.
C. Mường Khương.
D. Cầu Treo.
-
Câu 43:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, tìm ra tỉnh nào của nước ta giáp biển?
A. Quảng Ninh
B. Hà Giang
C. Điện Biên
D. Sơn La
-
Câu 44:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, tìm ra cửa khẩu Cầu Treo nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào thuộc tỉnh nào dưới đây?
A. Quảng Ninh
B. Điện Biên
C. Lặng Sơn
D. Hà Tĩnh
-
Câu 45:
Nguyên nhân nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa không phải do
A. Nằm trong vùng có khí hậu điển hình châu Á
B. Nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc
C. Có vùng biển Đông kín, nóng, ẩm
D. Có lãnh thổ kéo dài 15 vĩ tuyến Bắc – Nam
-
Câu 46:
Nguyên nhân nước ta có thuận lợi rất lớn để xây dựng đường hàng hải và hàng không quốc tế là do
A. gần đường hàng hải, hàng không quốc tế và cửa ngõ ra biển của nhiều nước
B. gần đường di lưu, di cư của các luồng sinh vật và cửa ngõ ra biển của nhiều nước
C. gần các vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và cửa ngõ ra biển của nhiều nước
D. tài nguyên thiên nhiên giàu có, đặc biệt là khoáng sản và thủy sản ở biển Đông
-
Câu 47:
Nguyên nhân nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản là do
A. tiếp giáp với đường hàng hải, hàng không quốc tế
B. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương
C. nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương
D. nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều động thực vật
-
Câu 48:
Theo nhận định nhờ có biển Đông mà nước ta có
A. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi
B. Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa với mùa đông lạnh
C. Thiên nhiên phân hóa đa dạng theo độ cao
D. Khí hậu khô, nóng với các nước ở Tây Á, châu Phi
-
Câu 49:
Trên đất liền, nước ta không chính xác có chung biên giới với nước nào?
A. Lào
B. Thái Lan
C. Trung Quốc
D. Campuchia
-
Câu 50:
Trên đất liền, nước ta không chính xác có chung biên giới với nước nào?
A. Lào
B. Thái Lan
C. Trung Quốc
D. Campuchia