Trắc nghiệm Vị trí địa lý và lịch sử phát triển lãnh thổ Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Vùng đất chính xác được cho là:
A. phần đất liền giáp biển
B. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo
C. phần được giới hạn bởi các đường biên giới và đường bờ biển
D. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển
-
Câu 2:
Nước ta chính xác được cho nằm trong múi giờ thứ mấy?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
-
Câu 3:
Đặc điểm nào sau đây chính xác được cho không đúng với lãnh thổ nước ta
A. Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc
B. Nằm trọn trong múi giờ số 8
C. Nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch.
-
Câu 4:
Nước ta chính xác được cho nằm ở vị trí:
A. rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương
B. trên bán đảo Ấn Độ.
C. phía đông Đông Nam Á
D. trung tâm châu Á - Thái Bình Dương.
-
Câu 5:
Đâu chính xác được cho không phải là đặc điểm của vị trí địa lí nước ta:
A. vừa gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với Thái Bình Dương.
B. nằm trên các tuyến đường giao thông hàng hải, đường bộ, đường hàng không quốc.
C. trong khu vực có nền kinh tế năng động của thế giới.
D. nằm ở trung tâm của châu Á.
-
Câu 6:
Ở tỉnh Khánh Hòa chính xác được cho có một đặc điểm tự nhiên rất đặc biệt là:
A. Là tỉnh duy nhất có nhiều đảo
B. Là tỉnh có điểm cực Đông nước ta
C. Là tỉnh có nhiều hải sản nhất
D. Là tỉnh có nhiều than nhất
-
Câu 7:
Điểm cực Đông của nước ta là xã Vạn Thạnh chính xác được cho thuộc tỉnh:
A. Ninh Thuận
B. Khánh Hòa
C. Đà Nẵng
D. Phú Yên
-
Câu 8:
Vị trí địa lí của nước ta chính xác được cho là:
A. nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á
B. nằm ở phía Tây bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á
C. nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực châu Á
D. nằm ở phía Tây bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực châu Á
-
Câu 9:
Điểm cực Bắc của nước ta là xã Lũng Cú chính xác được cho thuộc tỉnh:
A. Cao Bằng
B. Hà Giang
C. Yên Bái
D. Lạng Sơn
-
Câu 10:
Nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương chính xác được cho là nước:
A. Lào
B. Campuchia
C. Việt Nam
D. Mi-an-ma
-
Câu 11:
Nước ta chính xác được cho nằm ở vị trí:
A. rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương
B. rìa phía Tây của bán đảo Đông Dương.
C. trung tâm châu Á
D. phía đông Đông Nam Á
-
Câu 12:
Khoáng sản nào dưới đây không chính xác được hình thành trong giai đoạn Tân kiến tạo?
A. Vàng.
B. Dầu mỏ.
C. Bôxit.
D. Than nâu.
-
Câu 13:
Vào thời kì Tân kiến tạo vùng núi nào ở nước ta được cho rằng đã nâng lên mạnh mẽ nhất?
A. Tây Bắc.
B. Đông Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
-
Câu 14:
Khí hậu Trái Đất có những biến đổi lớn với những thời kì băng hà gây nên tình trạng dao động lớn của mực nước biển được cho là vào kỉ nào?
A. Kỉ đệ tam.
B. Kỉ đệ tứ.
C. Kỉ Jura.
D. Kỉ Triat.
-
Câu 15:
Giải thích nguyên nhân vì sao trên lãnh thổ nước ta đã xảy ra các hoạt động như: uốn nếp, đứt gãy, phun trào macma, nâng cao và hạ thấp địa hình, bồi lấp các bồn trung lục địa?
A. Do chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ-himalaya.
B. Do chịu tác động của vận động tạo núi Inđôxini.
C. Do chịu tác động của vận động tạo núi Calêđôni.
D. Do chịu tác động của vận động tạo núi Kimêri.
-
Câu 16:
Vận động vào núi Anpơ-Himalaya tác động đến lãnh thổ nước ta bắt đầu từ kỉ Nêôgen, được cho là cách đây khoảng
A. 23 triệu năm.
B. 24 triệu năm.
C. 25 triệu năm.
D. 26 triệu năm.
-
Câu 17:
Giai đoạn Tân kiến tạo được cho rằng chịu tác động mạnh mẽ nhất của cuộc vận động tạo núi nào dưới đây?
A. Inđôxini.
B. Calêđôni.
C. Kimêri.
D. Anpơ-Himalaya
-
Câu 18:
Giai đoạn Tân kiến tạo được cho là mới bắt đầu cách đây khoảng
A. 55 triệu năm.
B. 60 triệu năm.
C. 65 triệu năm.
D. 70 triệu năm.
-
Câu 19:
Giai đoạn duy nhất được xem còn kéo dài đến tận ngày nay và vẫn tiến tục là
A. Tân kiến tạo.
B. Cổ kiến tạo.
C. Đại trung sinh.
D. Đại cổ sinh.
-
Câu 20:
Về cơ bản địa bộ phận lãnh thổ Việt Nam hiện nay nhận định rằng đã được định hình từ khi kết thúc giai đoạn nào?
A. Tân kiến tạo.
B. Đại cổ sinh.
C. Tiền Cambri.
D. Cổ kiến tạo.
-
Câu 21:
Theo nghiên cứu dấu tích nào chứng tỏ vào giai đoạn Cổ kiến tạo các điều kiện có địa lí của vùng nhiệt đới ẩm ở nước ta vào giai đoạn này đã được hình thành và phát triển thuận lợi?
A. Các hóa thạch cổ.
B. Các hóa đá san hô tuổi Cổ sinh.
C. Dấu vết đá trầm tích cổ.
D. Tuổi các loại khoáng sản.
-
Câu 22:
Theo nhận định các hoạt động uốn nếp tạo núi và sụt võng là các đứt gãy, động đất với các loại đá macma xâm nhập và macma phun trào không tạo ra loại khoáng sản nào dưới đây?
A. Vàng.
B. Đồng.
C. Apatit.
D. Đá quý.
-
Câu 23:
Các dãy núi có hướng vòng cung ở Đông Bắc và khu vực núi cao ở Nam Trung Bộ được cho rằng tạo thành từ thời kì nào?
A. Tân kiến tạo.
B. Đại trung sinh.
C. Đại cổ sinh.
D. Tiền Cambri.
-
Câu 24:
Vào giai đoạn Cổ kiến tạo đá vôi tuổi Đêvôn và Cacbon-Pecmi được cho là có nhiều ở miền nào của nước ta hiện này?
A. Miền Nam.
B. Miền Trung.
C. Miền Bắc.
D. Cả nước.
-
Câu 25:
Trong giai đoạn Cổ kiến tạo được cho là có các kì vận động tạo núi Calêđôni và Hecxini thuộc đại nào dưới đây?
A. Đại Trung Sinh.
B. Đại Cổ Sinh.
C. Tân Kiến tạo.
D. Tiền Cambri.
-
Câu 26:
Giai đoạn Cổ kiến tạo được cho rằng bắt đầu từ kỉ nào dưới đây?
A. Jura.
B. Triat.
C. Cacbon.
D. Cambri.
-
Câu 27:
Giai đoạn được xem có tính chất quyết định đến lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta là
A. Tiền Cambri.
B. Cổ kiến tạo.
C. Tân kiến tạo.
D. Đại trung sinh.
-
Câu 28:
Giải thích nguyên nhân vì sao các ngấn nước trên các vách đá ven biển là dấu vết của kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo?
A. Giai đoạn này hoạt động xâm thực bồi tụ được đẩy mạnh.
B. Giai đoạn này khí hậu toàn cầu có những thay đổi lớn với các lần biển tiến, biển lùi.
C. Tác động của vận động tạo núi Anpi nên có các hoạt động uốn nếp, đứt gãy.
D. Tác động của vận động tạo núi Anpi làm các bồn trũng lục địa bị bồi lấp.
-
Câu 29:
Đá vôi tuổi Đêvon và Cacbon - Pecmi có nhiều ở miền Bắc nước ta được cho rằng là loại đá:
A. Trầm tích biển.
B. Trầm tích lục địa.
C. Macma.
D. Biến chất.
-
Câu 30:
Theo nhận định được hình thành từ các hoạt động uốn nếp và nâng lên trong đại Trung sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo là
A. Khối thượng nguồn sông Chảy.
B. Khối nâng Việt Bắc.
C. Khu vực núi cao ở Nam Trung Bộ.
D. Tất cả các khối núi trên.
-
Câu 31:
Các thềm biển, cồn cát, ngấn nước trên vách đá ven biển được xem là dấu vết của:
A. Các lần biển tiến và biển lùi diễn ra trong kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo.
B. Hoạt động uốn nếp, đứt gãy, phun tào macma diễn ra trong kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo.
C. Hoạt động nâng cao và hạ thấp địa hình diễn ra trong kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo.
D. Các hoạt động bồi lấp các bồn trũng lục địa diễn ra trong kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo.
-
Câu 32:
Các kì được cho là tạo núi thuộc đại Cổ sinh là
A. Calêđôni và Kimêri.
B. Inđôxini và Kimêri.
C. Inđôxini và Calêđôni.
D. Calêđôni và Hecxini.
-
Câu 33:
Phần lớn lãnh thổ nước ta được cho rằng hình thành trong
A. Giai đoạn Tiền Cambri.
B. Giai đoạn Cổ kiến tạo.
C. Giai đoạn Tân kiến tạo.
D. Đại Nguyên sinh và Cổ sinh.
-
Câu 34:
Theo nhận định các khối núi được hình thành trong đại Cổ sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo là
A. Các dãy núi ở Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
B. Các khối núi cao ở Cao Bằng, Lạng Sơn.
C. Các khối núi cao ở Nam Trung Bộ.
D. Khối nâng Việt Bắc, địa khối Kon Tum.
-
Câu 35:
Biểu hiện chứng minh cho thấy giai đoạn Tân kiến tạo vẫn còn đang tiếp diễn là
A. Các đá trầm tích biển được tìm thấy ở nhiều nơi.
B. Ngày càng phát hiện nhiều mỏ khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh.
C. Quá trình phong hoá vẫn tiếp tục, sinh vật và thổ nhưỡng ngày càng phong phú.
D. Khí hậu toàn cầu đang thay đổi theo hướng ngày càng nóng lên.
-
Câu 36:
"Địa hình được nâng cao, sông ngòi trẻ lại", đó được xem là đặc điểm của:
A. Giai đoạn Tiền Cambri.
B. Thời kì đầu của giai đoạn Cổ kiến tạo.
C. Thời kì sau của giai đoạn Cổ kiến tạo.
D. Giai đoạn Tân kiến tạo.
-
Câu 37:
Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long được cho rằng hình thành trong giai đoạn:
A. Kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo.
B. Kỉ Nêôgen của giai đoạn Tân kiến tạo.
C. Đại Trung sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo.
D. Đại Cổ sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo.
-
Câu 38:
Giai đoạn Cổ kiến tạo không chính xác có đặc điểm nào dưới đây?
A. Chấm dứt cách đây 65 triệu năm.
B. Chấm dứt vào kỉ Krêta.
C. Bắt đầu từ kỉ Cambri.
D. Bắt đầu từ kỉ Jura.
-
Câu 39:
Đây là điểm giống nhau cơ bản về lịch sử hình thành của khối thượng nguồn sông Chảy và khối núi cao Nam Trung Bộ.
A. Cùng được hình thành trong đại Cổ sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo.
B. Cùng được hình thành trong đại Trung sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo.
C. Cùng được hình thành trong giai đoạn Cổ kiến tạo.
D. Cùng được hình thành trong giai đoạn Tân kiến tạo.
-
Câu 40:
Các mỏ than ở Quảng Ninh, Quảng Nam được cho là hình thành trong:
A. Đại Trung sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo.
B. Đại Cổ sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo.
C. Kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo.
D. Đại Nguyên sinh của giai đoạn Tiền Cambri.
-
Câu 41:
Đặc điểm cơ bản của giai đoạn Tân kiến tạo là
A. Diễn ra trong khoảng 475 triệu năm.
B. Chịu tác động của các kì vận động tạo núi Calêđôni và Hecxini.
C. Chỉ diễn ra trên một bộ phận nhỏ của lãnh thổ nước ta.
D. Chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ và biến đổi khí hậu toàn cầu.
-
Câu 42:
Trong bảng Niêm biểu địa chất đại Trung sinh không chính xác có kỉ nào dưới đây?
A. Krêta.
B. Nêôgen.
C. Jura.
D. Triat.
-
Câu 43:
Trong bảng Niêm biểu địa chất đại cổ sinh không chính xác có kỉ nào dưới đây?
A. Pecmi.
B. Silua.
C. Jura.
D. Cacbon.
-
Câu 44:
Trong bảng Niêm biểu địa chất đại cổ sinh không chính xác có kỉ nào dưới đây?
A. Pecmi.
B. Silua.
C. Jura.
D. Cacbon.
-
Câu 45:
Để hiểu hơn về lịch sử hình thành lãnh thổ nước ta một cách dễ dàng, thuận lợi hơn thì phương pháp người ta sử dụng
A. thang địa chất.
B. bảng Niêm biểu địa chất.
C. các hóa thạch cổ đã tìm thấy.
D. các thiết bị máy móc hiện đại.
-
Câu 46:
Giai đoạn Tiền Cambri được nhận định là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ và được xem là giai đoạn
A. kéo dài nhất và cổ nhất.
B. cổ nhất nhưng diễn ra nhanh nhất.
C. trẻ nhất và vẫn đang diễn ra.
D. trẻ nhất và diễn ra nhanh nhất.
-
Câu 47:
Tiền Cambri được nhận định là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của quốc gia Đông Nam Á nào dưới đây?
A. Lào.
B. Cam-pu-chia.
C. Việt Nam.
D. Thái Lan.
-
Câu 48:
Ở nước ta theo nhận định giai đoạn Tiền Cambri diễn ra
A. rộng khắp cả nước.
B. chỉ diễn ra ở phía Bắc.
C. chỉ diễn ra ở phía Nam.
D. chỉ diễn ra ở một phạm vi hẹp.
-
Câu 49:
Giai đoạn Tiền Cambri được cho là diễn ra ở nước ta trong suốt thời gian khoảng
A. 1,5 tỉ năm.
B. 2 tỉ năm.
C. 2,5 tỉ năm.
D. 3 tỉ năm.
-
Câu 50:
Đặc điểm nào dưới đây được xem là đặc điểm của giai đoạn Tiền Cambri ở nước ta?
A. Giai đoạn cổ nhất và diễn ra nhanh nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ.
B. Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay.
C. Các điều kiện có địa lí rất sơ khai và đơn điệu nhưng có xuất hiện khủng long.
D. Giai đoạn kéo dài nhất và diễn ra phổ biến nhất ở lãnh thổ nước ta.