Trắc nghiệm Văn minh Đại Việt Lịch Sử Lớp 10
-
Câu 1:
Những thay đổi trong tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ thể hiện điều gì?
A. Chế độ quân chủ tập quyền đạt đến đỉnh cao.
B. Thiết lập chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền.
C. Thiết lập chế độ quân chủ chuyên chế quan liêu.
D. Chế độ quân chủ lập hiến đạt đến đỉnh cao.
-
Câu 2:
Bộ luật nào được biên soạn khá đầy đủ và hoàn chỉnh trong lịch sử Việt nam từ thế kỉ X –XV?
A. Hình Luật.
B. Quốc triều hình luật.
C. Hình thư.
D. Hoàng Việt luật lệ.
-
Câu 3:
Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền hoàn chỉnh dưới triều đại nào?
A. Nhà Lê sơ.
B. Nhà Lý.
C. Nhà Trần.
D. Nhà Hồ.
-
Câu 4:
Năm 1010, Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về
A. Cổ Loa.
B. Tây Đô.
C. Đại La.
D. Phong Châu.
-
Câu 5:
Tên bộ luật thành văn đầu tiên của văn minh Đại Việt là
A. Hình Luật.
B. Hình thư.
C. Hồng Đức.
D. Gia Long.
-
Câu 6:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt?
A. Khẳng định tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo bền bỉ của nhân dân.
B. Chứng tỏ nền văn hóa ngoại lai hoàn toàn lấn át nền văn hóa truyền thống.
C. Chứng minh sự phát triển vượt bậc trên các lĩnh vực trong các thời kì lịch sử.
D. Tạo nên sức mạnh dân tộc trong những cuộc chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc.
-
Câu 7:
Nho giáo có hạn chế nào sau đây?
A. Gia tăng tinh thần cố kết cộng đồng giữa con người với nhau.
B. Tạo ra tâm lí bình quân, cào bằng giữa các thành viên trong xã hội.
C. Tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi về xã hội.
D. Góp phần tạo nên một xã hội kỉ cương, khuôn phép và ổn định.
-
Câu 8:
Một trong những danh y nổi tiếng ở nước ta trong các thế kỉ X - XIX là
A. Phan Huy Chú.
B. Đào Duy Từ.
C. Hoa Đà.
D. Hải Thượng Lãn Ông.
-
Câu 9:
Tập bản đồ tiêu biểu của nước ta dưới thời Nguyễn là
A. Dư địa chí.
B. Hoàng Việt nhất thống dư địa chí.
C. Hồng Đức bản đồ.
D. Đại Nam nhất thống toàn đồ.
-
Câu 10:
Bộ quốc sử tiêu biểu của nước ta dưới thời Lê sơ là
A. Đại Việt sử ký.
B. Đại Việt sử ký toàn thư.
C. Đại Nam thực lục.
D. Khâm định Việt sử thông giám cương mục.
-
Câu 11:
Văn học Đại Việt bao gồm hai bộ phận, đó là
A. văn học dân gian và văn học viết.
B. văn học chữ Hán và văn học chữ Quốc ngữ.
C. văn học dân tộc và văn học ngoại lai.
D. văn học chữ Nôm và văn học chữ Quốc ngữ.
-
Câu 12:
Trên cơ sở chữ Hán, người Việt đã sáng tạo ra loại chữ viết nào sau đây?
A. Chữ Phạn.
B. Chữ Nôm.
C. Chữ La-tinh.
D. Chữ Quốc ngữ.
-
Câu 13:
Từ thời Lê sơ, tôn giáo nào sau đây trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước quân chủ ở Việt Nam?
A. Phật giáo.
B. Đạo giáo.
C. Nho giáo.
D. Công giáo.
-
Câu 14:
Tín ngưỡng nào sau đây không phải là tín ngưỡng dân gian của người Việt?
A. Thờ thần Đồng Cổ.
B. Thờ Mẫu.
C. Thờ Phật.
D. Thờ Thành hoàng làng.
-
Câu 15:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách phát triển nông nghiệp của các triều đại phong kiến ở Việt Nam?
A. Khuyến khích khai hoang mở rộng diện tích canh tác.
B. Nhà nước thành lập các cơ quan chuyên trách đê điều.
C. Quy định cấm giết trâu bò, bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
D. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ tư hữu ruộng đất trong cả nước.
-
Câu 16:
Phật giáo trở thành quốc giáo ở Việt Nam dưới thời nào?
A. Ngô - Đinh - Tiền Lê.
B. Lý - Trần.
C. Lê sơ - Lê trung hưng.
D. Tây Sơn - Nguyễn.
-
Câu 17:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách phát triển nông nghiệp của các triều đại phong kiến Việt Nam?
A. Chú trọng khai hoang mở rộng diện tích canh tác.
B. Đặt chức Hà đê sứ để chăm lo việc đê điều, trị thuỷ.
C. Tổ chức lễ Tịch điền để khuyến khích sản xuất.
D. Xóa bỏ chế độ tư hữu ruộng đất trong cả nước.
-
Câu 18:
Tư tưởng yêu nước thương dân của người Việt phát triển theo hai xu hướng nào?
A. Dân tộc và dân chủ.
B. Bình đẳng và văn minh.
C. Dân tộc và thân dân.
D. Dân chủ và bình đẳng.
-
Câu 19:
Nội dung nào dưới đây nói về thể chế của các triều đại phong kiến ở Việt Nam?
A. Quân chủ chuyên chế.
B. Quân chủ lập hiến.
C. Dân chủ chủ nô.
D. Dân chủ đại nghị.
-
Câu 20:
Trung tâm buôn bán sầm uất nhất của Đại Việt trong các thế kỉ XI - XV là
A. Phố Hiến.
B. Hội An.
C. Thanh Hà.
D. Thăng Long.
-
Câu 21:
Nền giáo dục, khoa cử của Đại Việt bắt đầu được triển khai từ triều đại nào?
A. Nhà Lý.
B. Nhà Trần.
C. Nhà Lê sơ.
D. Nhà Nguyễn.
-
Câu 22:
Kinh đô của Đại Việt dưới thời Lý, Trần và Lê sơ là
A. Hoa Lư.
B. Tây Đô.
C. Thăng Long.
D. Phú Xuân.
-
Câu 23:
Quốc triều hình luật là bộ luật được ban hành dưới triều đại nào?
A. Lý.
B. Trần.
C. Lê sơ.
D. Nguyễn.
-
Câu 24:
Các triều đại phong kiến ở Việt Nam đều theo thể chế nào sau đây?
A. Quân chủ chuyên chế.
B. Quân chủ lập hiến.
C. Dân chủ đại nghị.
D. Dân chủ chủ nô.
-
Câu 25:
Một trong những cơ sở hình thành văn minh Đại Việt là
A. sự tiếp thu hoàn toàn những thành tựu văn minh Hy Lạp, La Mã.
B. sự kế thừa những nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam.
C. quá trình áp đặt về kinh tế và văn hóa lên các quốc gia láng giềng.
D. quá trình xâm lược và bành trướng lãnh thổ ra bên ngoài.
-
Câu 26:
Văn minh Đại Việt là những sáng tạo vật chất và tỉnh thấn tiêu biểu trong kỉ nguyên độc lập của Việt Nam vào thời gian nào?
A. Thế kỉ X đến đầu thế ki XIX
B. Cuối thế kỉ X đến giữa thế ki XIX
C. Thể kỉ X đến giữa thế ki XIX
D. Thể kỉ X đến cuối thế ki XIX
-
Câu 27:
Chính sách đối ngoại của các triều đại phong kiến Đại Việt từ thế kỉ XI đến XV mang lại tác dụng gì?
A. Giữ gìn quan hệ hòa hiếu với các nước nhất là Trung Quốc.
B. Thúc đẩy quá trình xâm chiếm và mở rộng lãnh thổ.
C. Tác động tích cực đến hoạt động đối nội.
D. Tăng cường vị thế của Việt Nam trong khu vực.
-
Câu 28:
Các triều đại phong kiến Đại Việt từ thế kỉ XI đến XV đã thực hiện chính sách gì đối với các dân tộc ít người?
A. chính sách đoàn kết.
B. chính sách trấn áp.
C. chính sách hòa hiếu.
D. chính sách dụ dỗ.
-
Câu 29:
Các triều đại phong kiến Đại Việt đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào đối với các nước láng giềng ở phía tây và phía nam?
A. thực hiện đầy đủ lệ triều cống.
B. sẵn sàng đoàn kết chiến đấu khi có chiến tranh.
C. luôn giữ mối quan hệ thân thiện.
D. luôn giữ vững tư thế của quốc gia độc lập, tự chủ.
-
Câu 30:
Chính quyền trung ương từ thế kỉ XI đến thế kỉ XV qua các triều đại Lý, Trần, Hồ, Lê được tổ chức
A. ngày càng lỏng lẻo.
B. ngày càng chặt chẽ.
C. giống với phương Tây.
D. giống với nhà Đường.
-
Câu 31:
Tổ chức bộ máy nhà nước quân chủ sơ khai hình thành dưới các triều đại nào?
A. Ngô, Đinh.
B. Đinh, Tiền Lê.
C. Lý, Trần.
D. Hồ, Lê Sơ.
-
Câu 32:
Thể chế quân chủ chuyên chế có nghĩa là
A. Vua là người đứng đầu, có quyền lực tối cao, trực tiếp điều hành và giải quyết mọi việc trọng đại của quốc gia
B. Vua và các tướng lĩnh quân sự cùng điều hành quản lí đất nước
C. Quyền lực tập trung trong tay một nhóm quý tộc cao cấp
D. Tầng lớp tăng lữ nắm vai trò quyết định trong các vấn đề chính trị và quân sự
-
Câu 33:
Vua Lê Hiến Tông (1497 – 1504) đã viết: “Hiền tài là nguyên khí của nhà nước, nguyên khí mạnh thì trị đạo mới thịnh. Khoa mục là đường thẳng của quan trường, đường thẳng mở thì chân nho mới có”. Câu nói này thể hiện điều gì?
A. Chính sách coi trọng nhân tài và đào tạo quan lại qua khoa cử của nhà Lê.
B. Chính sách coi trọng nhân tài và loại bỏ hoàn toàn hình thức tiến cử.
C. Kết hợp hình thức tuyển chọn quan lại qua khoa cử và bảo cử.
D. Nghĩa vụ và trách nhiệm của nhân tài đối với đất nước.
-
Câu 34:
Bộ luật được ban hành dưới thời Lê có tên gọi là
A. Hình luật.
B. Hình thư.
C. Luật Lê Thánh Tông
D. Quốc triều Hình luật.
-
Câu 35:
Trong những năm 60 của thế kỉ XV, khi đất nước cường thịnh, vua Lê Thánh Tông đã có chủ trương gì?
A. Đưa giáo dục thi cử trở thành nguồn đào tạo quan lại chủ yếu.
B. Đưa các quý tộc vương hầu và con em quan lại cao cấp làm quan.
C. Tiến hành một cuộc cải cách hành chính lớn.
D. Quyết định đổi tên nước là Đại Việt.