Trắc nghiệm Văn minh Đại Việt Lịch Sử Lớp 10
-
Câu 1:
Hai câu thơ sau đây nói về sự thịnh vượng của nền nông nghiệp Đại Việt dưới triều đại nào?
“Đời vua Thái tổ, Thái tông.
Thóc lúa đầy đồng trâu chẳng buồn ăn”.
A. Triều Lý.
B. Triều Trần.
C. Triều Hồ.
D. Triều Lê sơ.
-
Câu 2:
Nghề thủ công truyền thống nào nổi bật của cư dân Đại Việt?
A. làm vũ khí, đúc đồng, thuộc da.
B. làm thủy tinh, đồ trang sức, vàng bạc.
C. làm gốm, chế biến thực phẩm, đúc đồng.
D. đúc đồng, rèn sắt, làm gốm, dệt.
-
Câu 3:
Hồ Nguyên Trừng đã chế tạo thành công
A. súng trường.
B. đại bác.
C. súng thần cơ.
D. tàu chiến.
-
Câu 4:
Những thay đổi trong tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ đã thể hiện điều gì?
A. Chế độ quân chủ tập quyền đạt đến đỉnh cao.
B. Thiết lập chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền.
C. Thiết lập chế độ quân chủ chuyên chế quan liêu.
D. Chế độ quân chủ lập hiến đạt đến đỉnh cao.
-
Câu 5:
Bộ luật nào đã được biên soạn khá đầy đủ và hoàn chỉnh trong lịch sử Việt nam từ thế kỉ X –XV?
A. Hình Luật.
B. Quốc triều hình luật.
C. Hình thư.
D. Hoàng Việt luật lệ.
-
Câu 6:
Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền đã hoàn chỉnh dưới triều đại nào?
A. Nhà Lê sơ.
B. Nhà Lý.
C. Nhà Trần.
D. Nhà Hồ.
-
Câu 7:
Vào năm 1010, Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về
A. Cổ Loa.
B. Tây Đô.
C. Đại La.
D. Phong Châu.
-
Câu 8:
Cho biết tên bộ luật thành văn đầu tiên của văn minh Đại Việt là
A. Hình Luật.
B. Hình thư.
C. Hồng Đức.
D. Gia Long.
-
Câu 9:
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống (......), hoàn thiện câu sau đây: Nền văn minh Đại Việt là nền văn minh ...... và văn hoá làng xã.
A. nông nghiệp độc canh cây lúa
B. hướng biển
C. nông nghiệp lúa nước
D. thương nghiệp
-
Câu 10:
Sự ra đời của văn học chữ Nôm là một biểu hiện của
A. sự sáng tạo, tiếp biến văn hoá của người Việt Nam.
B. ảnh hưởng của quá trình truyền bá đạo Công giáo đến Việt Nam.
C. sự phát triển của văn minh Đại Việt thời Lý - Trần.
D. ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ đến Việt Nam trên phương diện ngôn ngữ.
-
Câu 11:
Nghệ thuật biểu diễn truyền thống Việt Nam không có loại hình nào sau đây?
A. Múa rối.
B. Ca trù.
C. Kịch nói.
D. Chèo.
-
Câu 12:
Đông Hồ (Bắc Ninh), Hàng Trống (Hà Nội), Làng Sình (Thừa Thiên Huế) là những làng nghề nổi tiếng trong lĩnh vực nào?
A. Đúc đồng.
B. Điêu khắc gỗ.
C. Gốm sứ.
D. Tranh dân gian.
-
Câu 13:
Các bia đá được dựng ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội) thể hiện chính sách nào của Vương triều Lê sơ?
A. Đề cao giáo dục, khoa cử.
B. Coi trọng nghề thủ công chạm khắc.
C. Phát triển các loại hình văn hoá dân gian.
D. Quan tâm đến biên soạn lịch sử.
-
Câu 14:
Chữ Quốc ngữ ra đời xuất phát từ nhu cầu nào sau đây?
A. Truyền đạo.
B. Giáo dục.
C. Sáng tác văn học.
D. Sử dụng trong cung đình.
-
Câu 15:
Hệ tư tưởng tôn giáo nào sau đây giữ địa vị thống trị ở Việt Nam trong các thế kỉ XV - XIX?
A. Phật giáo.
B. Công giáo.
C. Nho giáo.
D. Đạo giáo.
-
Câu 16:
Thương nghiệp Việt Nam thời kì Đại Việt phát triển do nguyên nhân chủ quan nào sau đây?
A. Các chính sách trọng thương của nhà nước phong kiến.
B. Hoạt động tích cực của thương nhân nước ngoài.
C. Sự phát triển của nông nghiệp và thủ công nghiệp.
D. Sức ép từ các nước lớn buộc triều đình Đại Việt phải mở cửa.
-
Câu 17:
Cục Bách tác là tên gọi của:
A. các xưởng thủ công của Nhà nước.
B. cơ quan quản lí việc đắp đê.
C. các đồn điền sản xuất nông nghiệp.
D. cơ quan biên soạn lịch sử.
-
Câu 18:
“Những kẻ ăn trộm trâu của công thì xử 100 trượng, 1 con phạt thành 2 con".
(Trích Chiếu của vua Lý Thánh Tông trong Đại Việt sử ký toàn thư, Tập I,
NXB Khoa học xã hội, 1967, tr. 232)
Đoạn trích trên thể hiện chính sách nào của Vương triều Lý?
A. Quan tâm bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
B. Nhà nước độc quyền trong chăn nuôi trâu bò.
C. Bảo vệ nguồn nguyên liệu cho nghề thủ công.
D. Bảo vệ trâu bò cho các gia đình nghèo.
-
Câu 19:
Cư dân Đại Việt không đạt được những thành tựu nào sau đây trong nông nghiệp?
A. Cải tiến kĩ thuật thâm canh lúa nước.
B. Mở rộng diện tích canh tác.
C. Du nhập và cải tạo các giống cây từ bên ngoài.
D. Chiếm 30% thị phần xuất khẩu gạo ở khu vực.
-
Câu 20:
Sự kiện nhà Lý cho dựng Đàn Xã Tắc ở Thăng Long năm 1048 đã thể hiện chính sách nào của nhà nước phong kiến?
A. Trọng nông.
B. Bế quan toả cảng.
C. Trọng thương.
D. Ức thương.
-
Câu 21:
Để khuyến khích nghề nông phát triển, các hoàng đế Việt Nam thường thực hiện nghi lễ nào sau đây?
A. Lễ Tịch điền.
B. Lễ cúng cơm mới.
C. Lễ cầu mùa.
D. Lễ đâm trâu.
-
Câu 22:
Chọn phương án sắp xếp các cuộc cải cách sau đây đúng theo trình tự thời gian.
A. Cải cách của Hồ Quý Ly - cải cách của Minh Mạng - cải cách của Lê Thánh Tông.
B. Cải cách của Lê Thánh Tông - cải cách của Hồ Quý Ly - cải cách của Minh Mạng.
C. Cải cách của Hồ Quý Ly - cải cách của Lê Thánh Tông - cải cách của Minh Mạng.
D. Cải cách của Lê Thánh Tông - cải cách của Minh Mạng - cải cách của Hồ Quý Ly.
-
Câu 23:
Thiết chế chính trị thời Lý - Trần có đặc trưng nào sau đây?
A. Tập quyền thân dân.
B. Quan liêu.
C. Chuyên chế.
D. Phân quyên.
-
Câu 24:
Văn minh Đại Việt thời Nguyễn có đặc điểm nổi bật nào sau đây?
A. Tính đa dạng.
B. Tính thống nhất.
C. Tính bản địa.
D. Tính vùng miền.
-
Câu 25:
Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống (......) để hoàn thiện câu dưới đây.
“Thời Lê trung hưng, văn minh Đại Việt phát triển theo xu hướng...... Và bước đầu Tiêp xúc với văn minh......”.
A. dân gian hoá/Ấn Độ.
B. cung đình hoá/phương Tây.
C. dân gian hoá/phương Đông.
D. dân gian hoá/phương Tây.
-
Câu 26:
Thiết chế chính trị quân chủ trung ương tập quyền ở Việt Nam đạt đến đỉnh cao vào thời nào sau đây?
A. Thời Đinh - Tiền Lê.
B. Thời Lý.
C. Thời Trần.
D. Thời Lê sơ.
-
Câu 27:
"Tam giáo đồng nguyên" là sự kết hợp hài hoà giữa các tư tưởng, tôn giáo nào sau đây?
A. Nho giáo - Phật giáo - Đạo giáo.
B. Nho giáo - Phật giáo - Công giáo.
C. Phật giáo - Ấn Độ giáo - Công giáo.
D. Phật giáo - Bà La Môn giáo - Nho giáo.
-
Câu 28:
Nội dung nào sau đây là đúng về văn minh Đại Việt?
A. Chỉ tiếp thu văn minh Trung Hoa.
B. Tiếp thu văn minh Trung Hoa, Ấn Độ, phương Tây,...
C. Không tiếp thu văn minh phương Tây.
D. Chỉ tiếp thu văn minh Đông Nam Á và Trung Hoa.
-
Câu 29:
Đặc trưng nổi bật của văn minh Đại Việt thời Mạc là
A. kinh tế hướng ngoại.
B. kinh tế hướng nội.
C. độc tôn Nho giáo.
D. tính thống nhất.
-
Câu 30:
Văn minh Đại Việt là những sáng tạo vật chất và tinh thần của cộng đồng dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam thời kì nào sau đây?
A. Thời kì Bắc thuộc.
B. Thời kì phong kiến độc lập (từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX).
C. Từ đầu Công nguyên đến giữa thế kỉ XIX.
D. Từ khi nhà nước đầu tiên xuất hiện đến giữa thế kỉ XIX.
-
Câu 31:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt?
A. Khẳng định tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo bền bỉ của nhân dân.
B. Chứng tỏ nền văn hóa ngoại lai hoàn toàn lấn át nền văn hóa truyền thống.
C. Chứng minh sự phát triển vượt bậc trên các lĩnh vực trong các thời kì lịch sử.
D. Tạo nên sức mạnh dân tộc trong những cuộc chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc.
-
Câu 32:
Nho giáo có hạn chế nào sau đây?
A. Gia tăng tinh thần cố kết cộng đồng giữa con người với nhau.
B. Tạo ra tâm lí bình quân, cào bằng giữa các thành viên trong xã hội.
C. Tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi về xã hội.
D. Góp phần tạo nên một xã hội kỉ cương, khuôn phép và ổn định.
-
Câu 33:
Một trong những danh y nổi tiếng ở nước ta trong các thế kỉ X - XIX là
A. Phan Huy Chú.
B. Đào Duy Từ.
C. Hoa Đà.
D. Hải Thượng Lãn Ông.
-
Câu 34:
Tập bản đồ tiêu biểu của nước ta dưới thời Nguyễn là
A. Dư địa chí.
B. Hoàng Việt nhất thống dư địa chí.
C. Hồng Đức bản đồ.
D. Đại Nam nhất thống toàn đồ.
-
Câu 35:
Bộ quốc sử tiêu biểu của nước ta dưới thời Lê sơ là
A. Đại Việt sử ký.
B. Đại Việt sử ký toàn thư.
C. Đại Nam thực lục.
D. Khâm định Việt sử thông giám cương mục.
-
Câu 36:
Kinh đô của Đại Việt dưới thời Lý, Trần và Lê sơ là
A. Hoa Lư.
B. Tây Đô.
C. Thăng Long.
D. Phú Xuân.
-
Câu 37:
Văn học Đại Việt bao gồm hai bộ phận, đó là
A. văn học dân gian và văn học viết.
B. văn học chữ Hán và văn học chữ Quốc ngữ.
C. văn học dân tộc và văn học ngoại lai.
D. văn học chữ Nôm và văn học chữ Quốc ngữ.
-
Câu 38:
Trên cơ sở chữ Hán, người Việt đã sáng tạo ra loại chữ viết nào sau đây?
A. Chữ Phạn.
B. Chữ Nôm.
C. Chữ La-tinh.
D. Chữ Quốc ngữ.
-
Câu 39:
Nền giáo dục, khoa cử của Đại Việt bắt đầu được triển khai từ triều đại nào?
A. Nhà Lý.
B. Nhà Trần.
C. Nhà Lê sơ.
D. Nhà Nguyễn.
-
Câu 40:
Từ thời Lê sơ, tôn giáo nào sau đây trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước quân chủ ở Việt Nam?
A. Phật giáo.
B. Đạo giáo.
C. Nho giáo.
D. Công giáo.
-
Câu 41:
Tín ngưỡng nào sau đây không phải là tín ngưỡng dân gian của người Việt?
A. Thờ thần Đồng Cổ.
B. Thờ Mẫu.
C. Thờ Phật.
D. Thờ Thành hoàng làng.
-
Câu 42:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách phát triển nông nghiệp của các triều đại phong kiến ở Việt Nam?
A. Khuyến khích khai hoang mở rộng diện tích canh tác.
B. Nhà nước thành lập các cơ quan chuyên trách đê điều.
C. Quy định cấm giết trâu bò, bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
D. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ tư hữu ruộng đất trong cả nước.
-
Câu 43:
Quốc triều hình luật là bộ luật được ban hành dưới triều đại nào?
A. Lý.
B. Trần.
C. Lê sơ.
D. Nguyễn.
-
Câu 44:
Các triều đại phong kiến ở Việt Nam đều theo thể chế nào sau đây?
A. Quân chủ chuyên chế.
B. Quân chủ lập hiến.
C. Dân chủ chủ nô.
D. Dân chủ đại nghị.
-
Câu 45:
Một trong những cơ sở hình thành văn minh Đại Việt là
A. sự tiếp thu hoàn toàn những thành tựu văn minh Hy Lạp, La Mã.
B. sự kế thừa những nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam.
C. quá trình áp đặt về kinh tế và văn hóa lên các quốc gia láng giềng.
D. quá trình xâm lược và bành trướng lãnh thổ ra bên ngoài.
-
Câu 46:
Nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển thủ công nghiệp Đại Việt trong các thế kỉ X – XV?
A. Đất nước độc lập, thống nhất và sự phát triển của nông nghiệp.
B. Nhà nước đã có nhiều chính sách để phát triển các làng nghề.
C. Nhân dân có nhu cầu tiếp thu thêm các nghề mới từ bên ngoài.
D. Nhu cầu sử dụng các mặt hàng thủ công trong nước tăng nhanh.
-
Câu 47:
Các quan xưởng được thành lập nhằm mục đích gì?
A. Đúc tiền, vũ khí, đóng thuyền chiến, may mũ áo cho vua quan.
B. Đúc tiền, làm gốm sứ, đóng thuyền chiến, may mũ áo cho vua quan.
C. Đúc tiền, vũ khí, làm tơ lụa, đồng hồ, may mũ áo cho vua quan.
D. Đúc tiền, vũ khí, đóng thuyền chiến, làm tranh sơn mài để xuất khẩu.
-
Câu 48:
Các vua thời Tiền Lê, Lý hằng năm tổ chức “lễ Tịch điền” nhằm mục đích gì?
A. khuyến khích sản xuất nông nghiệp.
B. khuyến khích khai khẩn đất hoang.
C. khuyến khích bảo vệ, tôn tại đê điều.
D. khuyến khích sản xuất nông, lâm nghiệp.
-
Câu 49:
Hai câu thơ dưới đây nói về sự thịnh vượng của nền nông nghiệp Đại Việt dưới triều đại nào?
“Đời vua Thái tổ, Thái tông.
Thóc lúa đầy đồng trâu chẳng buồn ăn”.
A. Triều Lý.
B. Triều Trần.
C. Triều Hồ.
D. Triều Lê sơ.
-
Câu 50:
Nghề thủ công truyền thống nổi bật của cư dân Đại Việt là
A. làm vũ khí, đúc đồng, thuộc da.
B. làm thủy tinh, đồ trang sức, vàng bạc.
C. làm gốm, chế biến thực phẩm, đúc đồng.
D. đúc đồng, rèn sắt, làm gốm, dệt.