Trắc nghiệm Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lúa của đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2000 và 2005.
[Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 41 có đáp án năm 2022-2023 mới nhất]
Năng suất lúa của cả nước và đồng bằng sông Cửu Long (tạ/ha) năm 2005 được nhận định lần lượt là
A. 49 tạ/ha và 50,4 tạ/ha.
B. 48,9 tạ/ha và 50,4 tạ/ha.
C. 47 tạ/ha và 51 tạ/ha.
D. 48,9 tạ/ha và 50 tạ/ha.
-
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết ở đồng bằng sông Cửu Long được nhận định có các khu kinh tế ven biển nào sau đây?
A. Định An, Năm Căn, Phú Quốc.
B. Định An, Năm Căn, Nhơn Hội.
C. Định An, Năm Căn, Vân Phong.
D. Định An, Năm Căn, Dung Quất.
-
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết ở đồng bằng sông Cửu Long được nhìn nhận có các khu kinh tế ven biển nào sau đây?
A. Định An, Năm Căn, Phú Quốc.
B. Định An, Năm Căn, Nhơn Hội.
C. Định An, Năm Căn, Vân Phong.
D. Định An, Năm Căn, Dung Quất.
-
Câu 4:
Những định hướng chính đối với sản xuất lương thực của vùng đồng bằng sông Cửu Long được nhìn nhận
A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ kết hợp với khai hoang.
B. Phá thế độc canh cây lúa, mở rộng diện tích các cây khác.
C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông sản, thủy hải sản.
D. Cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với điều kiện
-
Câu 5:
So với Đồng bằng sông Hồng, thiên nhiên Đồng bằng sông Cửu Long được nhìn nhận
A. được khai thác sớm hơn.
B. ít thay đổi hơn.
C. có một số vùng vẫn chưa bị tác động nhiều.
D. bị suy thoái nghiêm trọng.
-
Câu 6:
Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô được nhìn nhận là:
A. thiếu nước ngọt.
B. xâm nhập mặn và phèn.
C. thủy triều tác động mạnh.
D. cháy rừng.
-
Câu 7:
Phương hướng chủ yếu hiện nay đối với vấn đề lũ ở đồng bằng sông Cửu Long được nhìn nhận là:
A. đào thêm kênh rạch để thoát lũ nhanh.
B. xây dựng hệ thống đê bao để ngăn lũ.
C. trồng rừng ở thượng nguồn để chống lũ.
D. chủ động sống chung với lũ.
-
Câu 8:
Biểu hiện nào sau đây được nhìn nhận không đúng với khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long
A. Thiên tai bão, lũ quét, sạt lở đất diễn ra thường xuyên.
B. Lượng mưa lớn tập trung vào các tháng mùa mưa: tháng V – XI.
C. Chế độ nhiệt cao, ổn định quanh nắm.
D. Khí hậu cân xích đạo.
-
Câu 9:
Nguyên nhân chính được nhìn nhận dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn diễn ra hàng năm ở đồng bằng sông Cửu Long là:
A. có nhiều cửa sông đổ ra biển.
B. phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn.
C. mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
D. phá rừng ngập mặn để nuôi tôm.
-
Câu 10:
Khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông Cửu Long được nhìn nhận không phải là:
A. tài nguyên khoáng sản hạn chế.
B. một vài loại đất thiếu dinh dưỡng.
C. mùa khô kéo dài.
D. gió mùa Đông Bắc và sương muối.
-
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây ở đồng bằng sông Cửu Long được nhìn nhận có sản lượng thủy sản khai thác cao hơn nuôi trồng?
A. An Giang.
B. Kiên Giang.
C. Bạc Liêu.
D. Cà Mau.
-
Câu 12:
Căn cứ vào Atalat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết đồng bằng sông Cửu Long được nhìn nhận có các khu kinh tế ven biển nào sau đây?
A. Định An, Năm Căn, Phú Quốc.
B. Định An, Năm Căn, Nhơn Hội.
C. Định An, Năm Căn, Vân Phong.
D. Định An, Năm Căn, Dung
-
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết đồng bằng sông Cửu Long được nhìn nhận có các loại khoáng sản nào sau đây?
A. Đá axit, đá vôi xi măng, than bùn.
B. Đá axit, đá vôi xi măng, bôxit.
C. Đá axit, đá vôi xi măng, than đá.
D. Đá axit, đá vôi xi măng, than nâu.
-
Câu 14:
Thảm thực vật tự nhiên chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long được nhìn nhận là:
A. rừng ngập mặn và rừng tràm.
B. rừng kín thường xanh và rừng thưa.
C. rừng tre nứa và rừng hỗn giao.
D. tràng cỏ - cây bụi và rừng trồng.
-
Câu 15:
Đất mặn của đồng bằng sông Cửu Long được nhìn nhận phân bố chủ yếu ở
A. Đồng Tháp Mười.
B. ven biển Đông và vịnh Thái Lan.
C. Hà Tiên.
D. vùng trũng ở Cà Mau.
-
Câu 16:
Để cải tạo đất mặn, đất phèn ở đồng bằng sông Cửu Long, được nhìn nhận cần phải:
A. có nước ngọt để thau chua, rửa mặn.
B. tạo ra các giống lúa chịu phèn, chịu mặn.
C. duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.
D. chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
-
Câu 17:
Nhóm đất phù sa ngọt ở đồng bằng sông Cửu Long được nhìn nhận phân bố tập trung chủ yếu ở
A. dọc sông Tiền và sông Hậu.
B. hạ lưu sông Tiền và sông Hậu.
C. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên và vùng trũng ở Cà Mau.
D. ven biển Đông và vịnh Thái Lan.
-
Câu 18:
Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long được nhìn nhận là:
A. đất phù sa ngọt.
B. đất xám.
C. đất mặn.
D. đất phèn.
-
Câu 19:
Đồng bằng sông Cửu Long được nhìn nhận không tiếp giáp với
A. Đông Nam Bộ.
B. Vịnh Thái Lan.
C. Tây Nguyên.
D. Campuchia.
-
Câu 20:
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long ba mặt tiếp giáp biển được xem là thuận lợi nhất cho việc phát triển:
A. Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
B. ây dựng các cảng nước sâu.
C. du lịch biển.
D. khai thác và chế biến khoáng sản.
-
Câu 21:
Địa hình thấp, bằng phẳng và trên bề mặt có nhiều kênh rạch được xem là đặc điểm địa hình của đồng bằng:
A. Sông Hồng.
B. Bắc trung bộ.
C. Sông Cửu long.
D. Duyên hải miền Trung.
-
Câu 22:
Số tỉnh, thành phố ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay được coi là:
A. 12
B. 13
C. 14
D. 15
-
Câu 23:
Hạn chế chủ yếu trong sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long được xem là
A. Địa hình thấp, lũ kéo dài, có các vùng đất rộng lớn bị ngập sâu.
B. Một số loại đất thiếu dinh dưỡng hoặc quá chặt, khó thoát nước.
C. Phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn; có một mùa khô sâu sắc.
D. Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt; bề mặt đồng bằng bị cắt xẻ lớn.
-
Câu 24:
Giải pháp chủ yếu để sử dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long được biết đến là
A. Phát triển tổng hợp kinh tế biển và sống chung với lũ.
B. Đẩy mạnh trồng cây lương thực và nuôi trồng thủy sản.
C. Khai khẩn đất, trồng rừng ngập mặn và khai thác biển.
D. Cải tạo đất, bảo vệ rừng và chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
-
Câu 25:
Giải pháp chủ yếu trong nông nghiệp để ứng phó với biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long được biết đến là
A. Phát triển công tác thủy lợi, chú trọng cải tạo đất.
B. Tích cực thâm canh, chủ động sống chung với lũ.
C. Chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bố trí mùa vụ hợp lý.
D. Phát triển trang trại, đẩy mạnh sản xuất hàng hóa.
-
Câu 26:
Giải pháp chủ yếu ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng song Cửu Long được coi là
A. Phân bố lại dân cư và sử dụng hiệu quả nguồn lao động.
B. Sử dụng hợp lí tài nguyên và chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
C. Bố trí các khu dân cư hợp lí và xây dựng các hệ thống đê.
D. Khai thác tổng hợp tài nguyên biển và bảo vệ môi trường.
-
Câu 27:
Giải pháp chủ yếu phát huy thế mạnh tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long được coi là
A. Đẩy mạnh trồng cây hoa màu và trồng rừng ngập mặn.
B. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cải tạo đất và bảo vệ rừng.
C. Phát triển công nghiệp chế biến và thúc đẩy xuất khẩu.
D. Khai hoang, trồng cây ăn quả và phát triển kinh tế biển.
-
Câu 28:
Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long trong việc cải tạo tự nhiên, vì rất cần thiết được coi là cho
A. Thau chua và rửa mặn đất đai.
B. Hạn chế nước ngầm hạ thấp.
C. Ngăn chặn sự xâm nhập mặn.
D. Tăng cường phù sa cho đất.
-
Câu 29:
Vai trò chủ yếu của rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long được xem là
A. Cung cấp nguồn lâm sản có nhiều giá trị kinh tế.
B. Đảm bảo cân bằng sinh thái, phòng chống thiên tai.
C. Giúp phát triển mô hình kinh tế nông, lâm kết hợp.
D. Tạo thêm diện tích, môi trường nuôi trồng thủy sản.
-
Câu 30:
Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô được xem là do
A. Nhiều cửa sông, ba mặt giáp biển, có nhiều vùng trũng rộng lớn.
B. Địa hình thấp, ba mặt giáp biển, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
C. Có nhiều vùng trũng rộng lớn, ba mặt giáp biển, địa hình đa dạng.
D. Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, ba mặt giáp biển, nhiều cửa sông.
-
Câu 31:
Hạn chế chủ yếu vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long đối với phát triển kinh tế - xã hội được coi là
A. Một số thiên tai xảy ra, diện tích đất phèn và đất mặn mở rộng thêm.
B. Mực nước sông bị hạ thấp, mặt nước nuôi trồng thủy sản bị thu hẹp.
C. Nước mặn xâm nhập vào đất liền, độ chua và chua mặn của đất tăng.
D. Nguy cơ cháy rừng xảy ra ở nhiều nơi, đa dạng sinh học bị đe dọa.
-
Câu 32:
Khó khăn lớn nhất vào mùa khô của Đồng bằng sông Cửu Long được coi là
A. Mực nước sông thấp, thủy triều ảnh hưởng mạnh.
B. Nguy cơ cháy rừng cao, đất nhiễm mặn hoặc phèn.
C. Đất nhiễm mặn hoặc phèn, mực nước ngầm hạ thấp.
D. Thiếu nước ngọt trầm trọng, xâm nhập mặn lấn sâu.
-
Câu 33:
Tài nguyên quan trọng hàng đầu của Đồng bằng sông Cửu Long đối với phát triển sản xuất lương thực được xem là
A. Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
B. Khí hậu có tính chất cận xích đạo.
C. Đất phù sa với diện tích lớn.
D. Nhiều giống loài thực vật có giá trị.
-
Câu 34:
Phát biểu nào sau đây được coi là không đúng với tài nguyên đất của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đất bị xâm thực, xói mòn và bạc màu chiếm diện tích rộng.
B. Đất phèn và đất mặn có diện tích lớn hơn đất phù sa ngọt.
C. Đất phù sa ngọt phân bô thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu.
D. Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng hoặc đất quá chặt, khó thoát nước.
-
Câu 35:
Nguyên nhân nào sau đây được coi là làm cho Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước?
A. Lao động có trình độ cao.
B. Diện tích mặt nước rộng lớn.
C. Trữ lượng thủy sản lớn.
D. Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
-
Câu 36:
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây được coi là làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện, nay gặp nhiều khó khăn?
A. Xâm nhập mặn sâu.
B. Bão hoạt động mạnh.
C. Diện tích mặt nước giảm.
D. Lượng mưa ngày càng ít.
-
Câu 37:
Nguyên nhân chính gây ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long được xem là do
A. Mưa lớn và triều cường.
B. Bão lớn và lũ nguồn về.
C. Không có đê sông ngăn lũ.
D. Mưa bão trên diện rộng.
-
Câu 38:
Giải pháp chủ yếu ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng song Cửu Long được xem là
A. Phân bố lại dân cư và sử dụng hiệu quả nguồn lao động.
B. Sử dụng hợp lí tài nguyên và chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
C. Bố trí các khu dân cư hợp lí và xây dựng các hệ thống đê.
D. Khai thác tổng hợp tài nguyên biển và bảo vệ môi trường.
-
Câu 39:
Nước ngọt được xem là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long trong việc cải tạo tự nhiên, vì rất cần thiết cho
A. Thau chua và rửa mặn đất đai.
B. Hạn chế nước ngầm hạ thấp.
C. Ngăn chặn sự xâm nhập mặn.
D. Tăng cường phù sa cho đất.
-
Câu 40:
Vai trò chủ yếu của rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long được xem là
A. Cung cấp nguồn lâm sản có nhiều giá trị kinh tế.
B. Đảm bảo cân bằng sinh thái, phòng chống thiên tai.
C. Giúp phát triển mô hình kinh tế nông, lâm kết hợp.
D. Tạo thêm diện tích, môi trường nuôi trồng thủy sản.
-
Câu 41:
Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô được xem là do
A. Nhiều cửa sông, ba mặt giáp biển, có nhiều vùng trũng rộng lớn.
B. Địa hình thấp, ba mặt giáp biển, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
C. Có nhiều vùng trũng rộng lớn, ba mặt giáp biển, địa hình đa dạng.
D. Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, ba mặt giáp biển, nhiều cửa sông.
-
Câu 42:
Hạn chế chủ yếu vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long đối với phát triển kinh tế - xã hội được xem là
A. Một số thiên tai xảy ra, diện tích đất phèn và đất mặn mở rộng thêm.
B. Mực nước sông bị hạ thấp, mặt nước nuôi trồng thủy sản bị thu hẹp.
C. Nước mặn xâm nhập vào đất liền, độ chua và chua mặn của đất tăng.
D. Nguy cơ cháy rừng xảy ra ở nhiều nơi, đa dạng sinh học bị đe dọa.
-
Câu 43:
Tài nguyên quan trọng hàng đầu của Đồng bằng sông Cửu Long đối với phát triển sản xuất lương thực được biết là
A. Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
B. Khí hậu có tính chất cận xích đạo.
C. Đất phù sa với diện tích lớn.
D. Nhiều giống loài thực vật có giá trị.
-
Câu 44:
Phát biểu nào sau đây được xem là không đúng với tài nguyên đất của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đất bị xâm thực, xói mòn và bạc màu chiếm diện tích rộng.
B. Đất phèn và đất mặn có diện tích lớn hơn đất phù sa ngọt.
C. Đất phù sa ngọt phân bô thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu.
D. Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng hoặc đất quá chặt, khó thoát nước.
-
Câu 45:
Nguyên nhân nào sau dây được biết là làm cho Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước?
A. Lao động có trình độ cao.
B. Diện tích mặt nước rộng lớn.
C. Trữ lượng thủy sản lớn.
D. Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
-
Câu 46:
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây được coi là làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện, nay gặp nhiều khó khăn?
A. Xâm nhập mặn sâu.
B. Bão hoạt động mạnh.
C. Diện tích mặt nước giảm.
D. Lượng mưa ngày càng ít.
-
Câu 47:
Nguyên nhân chính gây ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long được biết là do
A. Mưa lớn và triều cường.
B. Bão lớn và lũ nguồn về.
C. Không có đê sông ngăn lũ.
D. Mưa bão trên diện rộng.
-
Câu 48:
Đâu là tỉnh trồng nhiều hồ tiêu nhất ở vùng đồng bằng sông Cửu Long nước ta ?
A. Hậu Giang
B. Kiên Giang
C. An Giang
D. Tiền Giang
-
Câu 49:
Tỉnh nào dưới đây trồng nhiều hồ tiêu nhất ở đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Tiền Giang
B. An Giang
C. Hậu Giang
D. Kiên Giang
-
Câu 50:
Ở đồng bằng sông Cửu Long, tỉnh nào trồng nhiều hồ tiêu nhất ?
A. Kiên Giang
B. Hậu Giang
C. An Giang
D. Tiền Giang