Trắc nghiệm Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Đâu là biện pháp hàng đầu để làm thay đổi đất phèn bị ngập nước ở tứ Giác Long Xuyên ?
A. Bón vôi, ém phèn
B. Phát triển rừng tràm trên đất phèn
C. Sử dụng nước ngọt của sông Tiền
D. Sử dụng nước ngọt của sông Hậu
-
Câu 2:
Biện pháp hàng đầu để làm thay đổi đất phèn bị ngập nước ở tứ Giác Long Xuyên là gì ?
A. Sử dụng nước ngọt của sông Tiền
B. Sử dụng nước ngọt của sông Hậu
C. Phát triển rừng tràm trên đất phèn
D. Bón vôi, ém phèn
-
Câu 3:
Ở tứ Giác Long Xuyên, biện pháp hàng đầu để làm thay đổi đất phèn bị ngập nước là gì ?
A. Bón vôi, ém phèn
B. Phát triển rừng tràm trên đất phèn
C. Sử dụng nước ngọt của sông Hậu
D. Sử dụng nước ngọt của sông Tiền
-
Câu 4:
Nhận định nào đúng với đặc điểm của các đồng bằng phù sa ở rìa của đồng bằng sông cửu Long ?
A. Không được phù sa của bất kì con sông nào bồi đắp
B. Nằm trong phạm vi tác động của các nhánh sông cửu Long
C. Do các dòng biển ven bờ bồi đắp phù sa tạo thành
D. Nằm ngoài phạm vi tác động của các nhánh sông Cửu Long nhưng vẫn tiếp nhận phù sa của một số sông khác
-
Câu 5:
Đặc điểm của các đồng bằng phù sa ở rìa của đồng bằng sông cửu Long là gì ?
A. Do các dòng biển ven bờ bồi đắp phù sa tạo thành
B. Nằm trong phạm vi tác động của các nhánh sông cửu Long
C. Nằm ngoài phạm vi tác động của các nhánh sông Cửu Long nhưng vẫn tiếp nhận phù sa của một số sông khác
D. Không được phù sa của bất kì con sông nào bồi đắp
-
Câu 6:
Các đồng bằng phù sa ở rìa của đồng bằng sông cửu Long được hiểu là:
A. Không được phù sa của bất kì con sông nào bồi đắp
B. Nằm ngoài phạm vi tác động của các nhánh sông Cửu Long nhưng vẫn tiếp nhận phù sa của một số sông khác
C. Nằm trong phạm vi tác động của các nhánh sông cửu Long
D. Do các dòng biển ven bờ bồi đắp phù sa tạo thành
-
Câu 7:
Nhận định nào dưới đây đúng với đặc điểm chung của vùng thượng châu thổ và hạ châu thổ ở đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Chịu tác động của sóng biển và thủy triều
B. Đất phù sa bị nhiễm mặn
C. Độ cao trung bình từ 2-4m
D. Những vùng trũng bị ngập nước vào mùa mưa
-
Câu 8:
Đặc điểm chung của vùng thượng châu thổ và hạ châu thổ ở đồng bằng sông Cửu Long là gì ?
A. Độ cao trung bình từ 2-4m
B. Đất phù sa bị nhiễm mặn
C. Những vùng trũng bị ngập nước vào mùa mưa
D. Chịu tác động của sóng biển và thủy triều
-
Câu 9:
Vùng thượng châu thổ và hạ châu thổ ở đồng bằng sông Cửu Long đều có đặc điểm gì ?
A. Chịu tác động của sóng biển và thủy triều
B. Những vùng trũng bị ngập nước vào mùa mưa
C. Đất phù sa bị nhiễm mặn
D. Độ cao trung bình từ 2-4m
-
Câu 10:
Đâu là loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Đất mặn
B. Đất phèn
C. Đất phù sa ngọt
D. Đất than bùn
-
Câu 11:
Loại đất nào dưới đây chiếm diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Đất than bùn
B. Đất phù sa ngọt
C. Đất mặn
D. Đất phèn
-
Câu 12:
Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là gì ?
A. Đất phèn
B. Đất mặn
C. Đất phù sa ngọt
D. Đất than bùn
-
Câu 13:
Nhận định nào đúng với nguyên nhân gây ra hiện tượng xâm nhập mặn diễn ra khá mạnh ở đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Không có đê chắn sóng, rừng ngập mặn bị tàn phá
B. Địa hình thấp, thủy triều lên xuống mạnh
C. Mạng lưới sông ngòi kênh rạch dày đặc
D. Mùa khô kéo dài, sông đổ ra biển bằng nhiều cửa
-
Câu 14:
Vì sao hiện tượng xâm nhập mặn diễn ra khá mạnh ở đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Mùa khô kéo dài, sông đổ ra biển bằng nhiều cửa
B. Mạng lưới sông ngòi kênh rạch dày đặc
C. Địa hình thấp, thủy triều lên xuống mạnh
D. Không có đê chắn sóng, rừng ngập mặn bị tàn phá
-
Câu 15:
Hiện tượng xâm nhập mặn diễn ra khá mạnh ở đồng bằng sông Cửu Long được giải thích bởi nguyên nhân chủ yếu nào ?
A. Không có đê chắn sóng, rừng ngập mặn bị tàn phá
B. Địa hình thấp, thủy triều lên xuống mạnh
C. Mạng lưới sông ngòi kênh rạch dày đặc
D. Mùa khô kéo dài, sông đổ ra biển bằng nhiều cửa
-
Câu 16:
Nhận định nào đúng với biện pháp hàng đầu được áp dụng trong việc sử dụng, cải tạo đất ở đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Phá thế độc canh đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến
B. Làm tốt khâu thủy lợi nhằm đảm bảo có đủ nước ngọt để thau chua, rửa mặn cho đồng bằng
C. Tạo ra các giống lúa nước có thể chịu được phèn, mặn trong điều kiện nước tưới bình thường
D. Cải tạo những vùng đất phèn, mặn thành những vùng đất phù sa mới để có thể trồng lúa, cói, cây ăn quả
-
Câu 17:
Biện pháp nào dưới đây được xem là hàng đầu trong việc sử dụng, cải tạo đất ở đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Cải tạo những vùng đất phèn, mặn thành những vùng đất phù sa mới để có thể trồng lúa, cói, cây ăn quả
B. Tạo ra các giống lúa nước có thể chịu được phèn, mặn trong điều kiện nước tưới bình thường
C. Làm tốt khâu thủy lợi nhằm đảm bảo có đủ nước ngọt để thau chua, rửa mặn cho đồng bằng
D. Phá thế độc canh đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến
-
Câu 18:
Biện pháp hàng đầu trong việc sử dụng, cải tạo đất ở đồng bằng sông Cửu Long là gì ?
A. Phá thế độc canh đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến
B. Làm tốt khâu thủy lợi nhằm đảm bảo có đủ nước ngọt để thau chua, rửa mặn cho đồng bằng
C. Tạo ra các giống lúa nước có thể chịu được phèn, mặn trong điều kiện nước tưới bình thường
D. Cải tạo những vùng đất phèn, mặn thành những vùng đất phù sa mới để có thể trồng lúa, cói, cây ăn quả
-
Câu 19:
Những cánh rừng tràm, rừng ngập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long mang lại giá trị gì ?
A. Phát triển du lịch sinh thái
B. Cung cấp nguyên liệu gỗ củi
C. Khai thác nguồn lợi thủy sản
D. Bảo vệ môi trường sinh thái
-
Câu 20:
Nhận định nào dưới đây cho thấy giá trị lớn nhất của những cánh rừng tràm, rừng ngập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Khai thác nguồn lợi thủy sản
B. Bảo vệ môi trường sinh thái
C. Cung cấp nguyên liệu gỗ củi
D. Phát triển du lịch sinh thái
-
Câu 21:
Nhận định nào dưới đây cho thấy giá trị lớn nhất của những cánh rừng tràm, rừng ngập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Khai thác nguồn lợi thủy sản
B. Bảo vệ môi trường sinh thái
C. Cung cấp nguyên liệu gỗ củi
D. Phát triển du lịch sinh thái
-
Câu 22:
Giá trị lớn nhất của những cánh rừng tràm, rừng ngập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long là gì ?
A. Phát triển du lịch sinh thái
B. Cung cấp nguyên liệu gỗ củi
C. Bảo vệ môi trường sinh thái
D. Khai thác nguồn lợi thủy sản
-
Câu 23:
Nhận định nào cho thấy ý nghĩa của việc đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Vào mùa khô, nước mặn xâm nhập sâu vào đất liền làm tăng thêm độ chua mặn trong đất
B. Đồng bằng có diện tích rộng lớn nhất nước và còn nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế
C. Tự nhiên của vùng còn nhiều khó khăn gây trở ngại cho việc sử dụng hợp lí tài nguyên của vùng
D. Để khai thác có hiệu quả những thế mạnh sẵn có và khắc phục những khó khăn về tự nhiên của vùng
-
Câu 24:
Vì sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Tự nhiên của vùng còn nhiều khó khăn gây trở ngại cho việc sử dụng hợp lí tài nguyên của vùng
B. Đồng bằng có diện tích rộng lớn nhất nước và còn nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế
C. Để khai thác có hiệu quả những thế mạnh sẵn có và khắc phục những khó khăn về tự nhiên của vùng
D. Vào mùa khô, nước mặn xâm nhập sâu vào đất liền làm tăng thêm độ chua mặn trong đất
-
Câu 25:
Phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long là vì
A. Vào mùa khô, nước mặn xâm nhập sâu vào đất liền làm tăng thêm độ chua mặn trong đất
B. Để khai thác có hiệu quả những thế mạnh sẵn có và khắc phục những khó khăn về tự nhiên của vùng
C. Đồng bằng có diện tích rộng lớn nhất nước và còn nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế
D. Tự nhiên của vùng còn nhiều khó khăn gây trở ngại cho việc sử dụng hợp lí tài nguyên của vùng
-
Câu 26:
Tỉnh nào có sản lượng lứa cao nhất ở đồng bằng sông Cửu Long ?
A. An Giang
B. Long An
C. Tiền Giang
D. Kiên Giang
-
Câu 27:
Tỉnh nào có diện tích gieo trồng lúa lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Kiên Giang
B. Long An
C. Tiền Giang
D. An Giang
-
Câu 28:
Thành phố Mỹ Tho thuộc tỉnh nào sau đây của đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Tiền Giang
B. Cần Thơ
C. Đồng Tháp
D. Sóc Trăng
-
Câu 29:
Hãy cho biết: Đất phèn ở đồng bằng sông Cửu Long được phân bố chủ yếu ở
A. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, Gò Công
B. Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên
C. Đồng Tháp Mười, Gò Công, Hà Tiên
D. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên; Bến Tre
-
Câu 30:
Vùng nào có sự phân bố phổ biến của đất phèn ở đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Đồng Tháp Mười, Gò Công, Hà Tiên
B. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên; Bến Tre
C. Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên
D. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, Gò Công
-
Câu 31:
Đất phèn ở đồng bằng sông Cửu Long, phân bố tập trung ở đâu ?
A. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, Gò Công
B. Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên
C. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên; Bến Tre
D. Đồng Tháp Mười, Gò Công, Hà Tiên
-
Câu 32:
Nhận định nào dưới đây cho thấy hạn chế lớn nhất về mặt tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long đối với việc phát triển kinh tế ?
A. Mùa khô thiếu nước và sự xâm nhập mặn vào sâu đất liền
B. Đất phèn, mặn chiếm quá nửa diện tích của đồng bằng
C. Mùa mưa thường bị ngập nước sâu ở các vùng trũng
D. Đất có độ phì thấp, rất chua, có nhiều nhôm sắt hoạt tính
-
Câu 33:
Hạn chế nào ảnh hưởng lớn nhất về mặt tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long đối với việc phát triển kinh tế ?
A. Đất có độ phì thấp, rất chua, có nhiều nhôm sắt hoạt tính
B. Mùa mưa thường bị ngập nước sâu ở các vùng trũng
C. Đất phèn, mặn chiếm quá nửa diện tích của đồng bằng
D. Mùa khô thiếu nước và sự xâm nhập mặn vào sâu đất liền
-
Câu 34:
Hạn chế lớn nhất về mặt tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long đối với việc phát triển kinh tế là:
A. Mùa khô thiếu nước và sự xâm nhập mặn vào sâu đất liền
B. Đất phèn, mặn chiếm quá nửa diện tích của đồng bằng
C. Mùa mưa thường bị ngập nước sâu ở các vùng trũng
D. Đất có độ phì thấp, rất chua, có nhiều nhôm sắt hoạt tính
-
Câu 35:
Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long bao gồm các khu vực nào ?
A. Bao gồm vùng thượng và hạ châu thổ với diện tích khoảng 4 triệu ha
B. Bao gồm vùng thượng và hạ châu thổ các đồng bằng phù sa ở rìa
C. Phần đất nằm ngoài phạm vi tác động của các nhánh sông Cửu Long
D. Phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu
-
Câu 36:
Vùng nào dưới đây thuộc đồng bằng châu thổ sông Cửu Long ?
A. Phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu
B. Phần đất nằm ngoài phạm vi tác động của các nhánh sông Cửu Long
C. Bao gồm vùng thượng và hạ châu thổ với diện tích khoảng 4 triệu ha
D. Bao gồm vùng thượng và hạ châu thổ các đồng bằng phù sa ở rìa
-
Câu 37:
Các bộ phận tạo thành đồng bằng châu thổ sông Cửu Long là gì ?
A. Bao gồm vùng thượng và hạ châu thổ các đồng bằng phù sa ở rìa
B. Bao gồm vùng thượng và hạ châu thổ với diện tích khoảng 4 triệu ha
C. Phần đất nằm ngoài phạm vi tác động của các nhánh sông Cửu Long
D. Phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu
-
Câu 38:
Vùng trũng Cửu Long có các mỏ dầu khí đang hoạt động nào dưới đây ?
A. Mỏ Rồng, Bạch Hổ, Đại Hùng và Bun-ga - Kê-wa
B. Mỏ Rồng Đôi, Hải Thạch, Mộc Tinh, Kim Cương
C. Mỏ Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, mỏ Rồng
D. Mỏ Đại Hùng, Lan Tây - Lan Đỏ, Tiền Hải, mỏ Rồng
-
Câu 39:
Đâu là các mỏ dầu khí đang hoạt động thuộc vùng trũng Cửu Long nước ta ?
A. Mỏ Đại Hùng, Lan Tây - Lan Đỏ, Tiền Hải, mỏ Rồng
B. Mỏ Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, mỏ Rồng
C. Mỏ Rồng, Bạch Hổ, Đại Hùng và Bun-ga - Kê-wa
D. Mỏ Rồng Đôi, Hải Thạch, Mộc Tinh, Kim Cương
-
Câu 40:
Xác định 4 mỏ dầu khí đang hoạt động thuộc vùng trũng Cửu Long:
A. Mỏ Rồng Đôi, Hải Thạch, Mộc Tinh, Kim Cương
B. Mỏ Rồng, Bạch Hổ, Đại Hùng và Bun-ga - Kê-wa
C. Mỏ Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, mỏ Rồng
D. Mỏ Đại Hùng, Lan Tây - Lan Đỏ, Tiền Hải, mỏ Rồng
-
Câu 41:
Giải thích nào sau đây chưa hợp lí về cơ cấu sử dụng đất của hai vùng đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông cửu Long ?
A. Đất lâm nghiệp của hai đồng bằng chiếm tỉ trọng nhỏ vì đồng bằng chỉ thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp
B. Đất nông nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất vì đây là hai vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm của cả nước
C. Đất chuyên dùng ở đồng bằng sông Hồng chiếm tỉ trọng khá lớn do quá trình đô thị hoá và công nghiệp hóa
D. Đất chưa sử dụng ở đồng bằng sông Hồng chủ yếu là đất nhiễm mặn do sự xâm nhập của thuỷ triều
-
Câu 42:
Ở nước ta, tỉnh nào có sản lượng đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất vùng đồng bằng sông Cửu Long ?
A. An Giang
B. Kiên Giang
C. Cà Mau
D. Tiền Giang
-
Câu 43:
Tỉnh nào dưới đây có sản lượng đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất của vùng đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Tiền Giang
B. Cà Mau
C. An Giang
D. Kiên Giang
-
Câu 44:
Tỉnh có sản lượng đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất của vùng đồng bằng sông Cửu Long:
A. Kiên Giang
B. An Giang
C. Cà Mau
D. Tiền Giang
-
Câu 45:
Nhận định nào chưa chính xác về bình quân sản lượng lúa đầu người của 2 vùng đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông cửu Long nước ta ?
A. Đồng bằng sông Cửu Long luôn có bình quân lúa theo đầu người cao hơn so với đồng bằng sông Hồng
B. Bình quân sản lượng lúa theo đầu người của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long hàng năm đều tăng
C. Bình quân sản lượng lúa của đồng bằng sông Cửu Long gấp 2,3 lần bình quân của cả nước và cao hơn các vùng khác
D. Bình quân sản lượng lúa của đồng bằng sồng Hồng tăng nhanh hơn đồng bằng sông Cửu Long
-
Câu 46:
Ý nào dưới đây chưa chính xác về bình quân sản lượng lúa đầu người của 2 vùng đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông cửu Long ?
A. Bình quân sản lượng lúa của đồng bằng sồng Hồng tăng nhanh hơn đồng bằng sông Cửu Long
B. Bình quân sản lượng lúa của đồng bằng sông Cửu Long gấp 2,3 lần bình quân của cả nước và cao hơn các vùng khác
C. Bình quân sản lượng lúa theo đầu người của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long hàng năm đều tăng
D. Đồng bằng sông Cửu Long luôn có bình quân lúa theo đầu người cao hơn so với đồng bằng sông Hồng
-
Câu 47:
Nhận xét nào sau đây chưa đúng về bình quân sản lượng lúa đầu người của 2 vùng đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông cửu Long ?
A. Đồng bằng sông Cửu Long luôn có bình quân lúa theo đầu người cao hơn so với đồng bằng sông Hồng
B. Bình quân sản lượng lúa theo đầu người của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long hàng năm đều tăng
C. Bình quân sản lượng lúa của đồng bằng sông Cửu Long gấp 2,3 lần bình quân của cả nước và cao hơn các vùng khác
D. Bình quân sản lượng lúa của đồng bằng sồng Hồng tăng nhanh hơn đồng bằng sông Cửu Long
-
Câu 48:
Đâu là các định hướng lớn đối với sản xuất lương thực ở vùng đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Phá thế độc canh cây lúa, mở rộng diện tích các cây khác
B. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ kết hợp với khai hoang
C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông sản, thủy hải sản
D. Cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với điều kiện canh tác
-
Câu 49:
Vùng đồng bằng sông Cửu Long có các định hướng nào đối với sản xuất lương thực ?
A. Cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với điều kiện canh tác
B. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông sản, thủy hải sản
C. Phá thế độc canh cây lúa, mở rộng diện tích các cây khác
D. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ kết hợp với khai hoang
-
Câu 50:
Những định hướng lớn đối với sản xuất lương thực của vùng đồng bằng sông Cửu Long là gì ?
A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ kết hợp với khai hoang
B. Phá thế độc canh cây lúa, mở rộng diện tích các cây khác
C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông sản, thủy hải sản
D. Cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với điều kiện canh tác