Trắc nghiệm Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Đặc điểm nào không đúng với khí hậu đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Khí hậu cận xích đạo
B. Tổng số giờ nắng nhiều
C. Có 2 mùa: mưa, khô
D. Mùa khô kéo dài 7 tháng
-
Câu 2:
Nhận định nào không phù hợp về chế độ nhiệt của đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Nền nhiệt cao, ổn định
B. Biên độ nhiệt năm lớn
C. Thời tiết nóng quanh năm
D. Nhiệt độ trung bình năm 25 – 27oC
-
Câu 3:
Ý nào sau đây không đúng về chế độ mưa của đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Mưa nhiều tập trung từ tháng 5 – tháng 11
B. Tổng lượng mưa cả năm 1300 – 2000 mm
C. Mưa ít từ tháng 12 – tháng 4 năm sau
D. Chênh lệch lượng mưa giữa các tháng trong năm ít
-
Câu 4:
Nhận định nào không phù hợp về chế độ mưa của đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Mùa mưa nhiều kéo dài 7 tháng
B. Tổng lượng mưa cả năm ít hơn của cả nước
C. Mưa ít từ tháng 12 – tháng 4 năm sau
D. Mưa nhiều tập trung từ tháng 5 – tháng 10
-
Câu 5:
Đồng bằng sông Cửu Long có khí hậu như thế nào ?
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa theo độ ao
B. Cận xích đạo gió mùa biểu hiện rõ rệt
C. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa Đông lạnh
D. Cận xích đạo gió mùa, phân hóa theo độ cao
-
Câu 6:
Dầu mỏ, khí đồng hành của mỏ dầu Cái Nước ở đồng bằng sông Cửu Long là nguyên, nhiên liệu để sản xuất gì ?
A. Điện, đạm
B. Xi măng
C. Gạch, ngói
D. Vật liệu xây dựng
-
Câu 7:
Mỏ dầu thuộc đồng bằng sông Cửu Long là gì ?
A. Đại Hùng
B. Rồng
C. Cái Nước
D. Hồng Ngọc
-
Câu 8:
Dầu khí phân bố ở khu vực nào của đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Hà Tiên, Kiên Lương
B. U Minh, Tứ giác Long Xuyên
C. Kiên Giang, An Giang
D. Thềm lục địa của vùng
-
Câu 9:
Than bùn phân bố ở khu vực nào của đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Cà Mau, Bạc Liêu
B. Kiên Giang, Đồng Tháp
C. Hà Tiên, Kiên Lương
D. U Minh, Tứ giác Long Xuyên
-
Câu 10:
Ở đồng bằng sông Cửu Long, đá vôi phân bố ở đâu ?
A. An Giang
B. Kiên Giang
C. Đồng Tháp
D. Cà Mau
-
Câu 11:
Đá vôi ở đồng bằng sông Cửu Long là nguyên liệu để sản xuất gì ?
A. Phân đạm
B. Xi măng
C. Gạch, ngói
D. Nhiệt điện
-
Câu 12:
Đá vôi phân bố ở khu vực nào của đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Cà Mau, Bạc Liêu
B. Kiên Giang, Đồng Tháp
C. Hà Tiên, Kiên Lương
D. U Minh, Tứ giác Long Xuyên
-
Câu 13:
Loại khoáng sản đáng kể ở đồng bằng sông Cửu Long là gì ?
A. Vật liệu xây dựng, nhiên liệu
B. Kim loại, vật liệu xây dựng
C. Phi kim loại, nhiên liệu
D. Kim loại, phi kim loại
-
Câu 14:
Loại khoáng sản chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là gì ?
A. Đá vôi, than bùn, dầu khí, sét, cao lanh
B. Đá vôi, sét cao lanh, than nâu
C. Titan, cát thủy tinh, dầu khí
D. Bô xít, sét cao lanh
-
Câu 15:
Các tỉnh (thành phố) của đồng bằng sông Cửu Long thuộc vùng kinh tế trọng điểm vùng ở đồng bằng này ?
A. Long An, Tiền Giang, An Giang, Kiên Giang
B. Cần Thơ, Hậu Giang, Kiên Giang, Cà Mau
C. Kiên Giang, An Giang, Cần Thơ, Cà Mau
D. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Cà Mau
-
Câu 16:
Các tỉnh (thành phố) của đồng bằng sông Cửu Long thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là gì ?
A. Long An, Tiền Giang
B. Cần Thơ, Hậu Giang
C. An Giang, Kiên Giang
D. Kiên Giang, Cà Mau
-
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết ở đồng bằng sông Cửu Long được biết đến có các khu kinh tế ven biển nào sau đây?
A. Định An, Năm Căn, Phú Quốc.
B. Định An, Năm Căn, Nhơn Hội.
C. Định An, Năm Căn, Vân Phong.
D. Định An, Năm Căn, Dung Quất.
-
Câu 18:
Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lúa của đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2000 và 2005.
[Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 41 có đáp án năm 2022-2023 mới nhất]
Năng suất lúa của cả nước và đồng bằng sông Cửu Long (tạ/ha) năm 2005 được biết đến lần lượt là
A. 49 tạ/ha và 50,4 tạ/ha.
B. 48,9 tạ/ha và 50,4 tạ/ha.
C. 47 tạ/ha và 51 tạ/ha.
D. 48,9 tạ/ha và 50 tạ/ha.
-
Câu 19:
Những định hướng chính đối với sản xuất lương thực của vùng đồng bằng sông Cửu Long được biết đến là
A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ kết hợp với khai hoang.
B. Phá thế độc canh cây lúa, mở rộng diện tích các cây khác.
C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông sản, thủy hải sản.
D. Cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với điều kiện
-
Câu 20:
So với Đồng bằng sông Hồng, thiên nhiên Đồng bằng sông Cửu Long được biết đến là
A. được khai thác sớm hơn.
B. ít thay đổi hơn.
C. có một số vùng vẫn chưa bị tác động nhiều.
D. bị suy thoái nghiêm trọng.
-
Câu 21:
Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô được biết đến là:
A. thiếu nước ngọt.
B. xâm nhập mặn và phèn.
C. thủy triều tác động mạnh.
D. cháy rừng.
-
Câu 22:
Phương hướng chủ yếu hiện nay đối với vấn đề lũ ở đồng bằng sông Cửu Long được biết đến là:
A. đào thêm kênh rạch để thoát lũ nhanh.
B. xây dựng hệ thống đê bao để ngăn lũ.
C. trồng rừng ở thượng nguồn để chống lũ.
D. chủ động sống chung với lũ.
-
Câu 23:
Biểu hiện nào sau đây được biết đến không đúng với khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long
A. Thiên tai bão, lũ quét, sạt lở đất diễn ra thường xuyên.
B. Lượng mưa lớn tập trung vào các tháng mùa mưa: tháng V – XI.
C. Chế độ nhiệt cao, ổn định quanh nắm.
D. Khí hậu cân xích đạo.
-
Câu 24:
Nguyên nhân chính được biết đến dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn diễn ra hàng năm ở đồng bằng sông Cửu Long là:
A. có nhiều cửa sông đổ ra biển.
B. phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn.
C. mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
D. phá rừng ngập mặn để nuôi tôm.
-
Câu 25:
Khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông Cửu Long được biết đến không phải là:
A. tài nguyên khoáng sản hạn chế.
B. một vài loại đất thiếu dinh dưỡng.
C. mùa khô kéo dài.
D. gió mùa Đông Bắc và sương muối.
-
Câu 26:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây ở đồng bằng sông Cửu Long được biết đến có sản lượng thủy sản khai thác cao hơn nuôi trồng?
A. An Giang.
B. Kiên Giang.
C. Bạc Liêu.
D. Cà Mau.
-
Câu 27:
Căn cứ vào Atalat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết đồng bằng sông Cửu Long được biết đến có các khu kinh tế ven biển nào sau đây?
A. Định An, Năm Căn, Phú Quốc.
B. Định An, Năm Căn, Nhơn Hội.
C. Định An, Năm Căn, Vân Phong.
D. Định An, Năm Căn, Dung
-
Câu 28:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết đồng bằng sông Cửu Long được biết đến có các loại khoáng sản nào sau đây?
A. .Đá axit, đá vôi xi măng, than bùn.
B. Đá axit, đá vôi xi măng, bôxit.
C. Đá axit, đá vôi xi măng, than đá.
D. Đá axit, đá vôi xi măng, than nâu.
-
Câu 29:
Thảm thực vật tự nhiên chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long được biết đến là:
A. rừng ngập mặn và rừng tràm.
B. rừng kín thường xanh và rừng thưa.
C. rừng tre nứa và rừng hỗn giao.
D. tràng cỏ - cây bụi và rừng trồng.
-
Câu 30:
Đất mặn của đồng bằng sông Cửu Long được biết đến phân bố chủ yếu ở
A. Đồng Tháp Mười.
B. ven biển Đông và vịnh Thái Lan.
C. Hà Tiên.
D. vùng trũng ở Cà Mau.
-
Câu 31:
Để cải tạo đất mặn, đất phèn ở đồng bằng sông Cửu Long, được biết đến cần phải:
A. có nước ngọt để thau chua, rửa mặn.
B. tạo ra các giống lúa chịu phèn, chịu mặn.
C. duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.
D. chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
-
Câu 32:
Nhóm đất phù sa ngọt ở đồng bằng sông Cửu Long được biết đến phân bố tập trung chủ yếu ở
A. dọc sông Tiền và sông Hậu.
B. hạ lưu sông Tiền và sông Hậu.
C. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên và vùng trũng ở Cà Mau.
D. ven biển Đông và vịnh Thái Lan.
-
Câu 33:
Nhóm đất được biết đến có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là:
A. đất phù sa ngọt.
B. đất xám.
C. đất mặn.
D. đất phèn.
-
Câu 34:
Đồng bằng sông Cửu Long được biết đến không tiếp giáp với
A. Đông Nam Bộ.
B. Vịnh Thái Lan.
C. Tây Nguyên.
D. Campuchia.
-
Câu 35:
Đồng bằng sông Cửu Long được nhận định không tiếp giáp với
A. Đông Nam Bộ.
B. Vịnh Thái Lan.
C. Tây Nguyên.
D. Campuchia.
-
Câu 36:
Nhóm đất được nhận định có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là:
A. đất phù sa ngọt.
B. đất xám.
C. đất mặn.
D. đất phèn.
-
Câu 37:
Nhóm đất phù sa ngọt ở đồng bằng sông Cửu Long được nhận định phân bố tập trung chủ yếu ở
A. dọc sông Tiền và sông Hậu.
B. hạ lưu sông Tiền và sông Hậu.
C. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên và vùng trũng ở Cà Mau.
D. ven biển Đông và vịnh Thái Lan.
-
Câu 38:
Để cải tạo đất mặn, đất phèn ở đồng bằng sông Cửu Long, được nhận định cần phải:
A. có nước ngọt để thau chua, rửa mặn.
B. tạo ra các giống lúa chịu phèn, chịu mặn.
C. duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.
D. chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
-
Câu 39:
Đất mặn của đồng bằng sông Cửu Long được nhận định phân bố chủ yếu ở
A. Đồng Tháp Mười.
B. ven biển Đông và vịnh Thái Lan.
C. Hà Tiên.
D. vùng trũng ở Cà Mau.
-
Câu 40:
Thảm thực vật tự nhiên chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long được nhận định là:
A. rừng ngập mặn và rừng tràm.
B. rừng kín thường xanh và rừng thưa.
C. rừng tre nứa và rừng hỗn giao.
D. tràng cỏ - cây bụi và rừng trồng.
-
Câu 41:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết đồng bằng sông Cửu Long được nhận định có các loại khoáng sản nào sau đây?
A. Đá axit, đá vôi xi măng, than bùn.
B. Đá axit, đá vôi xi măng, bôxit.
C. Đá axit, đá vôi xi măng, than đá.
D. Đá axit, đá vôi xi măng, than nâu.
-
Câu 42:
Căn cứ vào Atalat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết đồng bằng sông Cửu Long được nhận định có các khu kinh tế ven biển nào sau đây?
A. Định An, Năm Căn, Phú Quốc.
B. Định An, Năm Căn, Nhơn Hội.
C. Định An, Năm Căn, Vân Phong.
D. Định An, Năm Căn, Dung
-
Câu 43:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây ở đồng bằng sông Cửu Long được nhận định có sản lượng thủy sản khai thác cao hơn nuôi trồng?
A. An Giang.
B. Kiên Giang.
C. Bạc Liêu.
D. Cà Mau.
-
Câu 44:
Khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông Cửu Long được nhận định không phải là:
A. tài nguyên khoáng sản hạn chế.
B. một vài loại đất thiếu dinh dưỡng.
C. mùa khô kéo dài.
D. gió mùa Đông Bắc và sương muối.
-
Câu 45:
Nguyên nhân chính được nhận định dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn diễn ra hàng năm ở đồng bằng sông Cửu Long là:
A. có nhiều cửa sông đổ ra biển.
B. phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn.
C. mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
D. phá rừng ngập mặn để nuôi tôm.
-
Câu 46:
Biểu hiện nào sau đây được nhận định không đúng với khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long
A. Thiên tai bão, lũ quét, sạt lở đất diễn ra thường xuyên.
B. Lượng mưa lớn tập trung vào các tháng mùa mưa: tháng V – XI.
C. Chế độ nhiệt cao, ổn định quanh nắm.
D. Khí hậu cân xích đạo.
-
Câu 47:
Phương hướng chủ yếu hiện nay đối với vấn đề lũ ở đồng bằng sông Cửu Long được nhận định là:
A. đào thêm kênh rạch để thoát lũ nhanh.
B. xây dựng hệ thống đê bao để ngăn lũ.
C. trồng rừng ở thượng nguồn để chống lũ.
D. chủ động sống chung với lũ.
-
Câu 48:
Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô được nhận định là:
A. thiếu nước ngọt.
B. xâm nhập mặn và phèn.
C. thủy triều tác động mạnh.
D. cháy rừng.
-
Câu 49:
So với Đồng bằng sông Hồng, thiên nhiên Đồng bằng sông Cửu Long được nhận định
A. được khai thác sớm hơn.
B. ít thay đổi hơn.
C. có một số vùng vẫn chưa bị tác động nhiều.
D. bị suy thoái nghiêm trọng.
-
Câu 50:
Những định hướng chính đối với sản xuất lương thực của vùng đồng bằng sông Cửu Long được nhận định và đánh giá là
A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ kết hợp với khai hoang.
B. Phá thế độc canh cây lúa, mở rộng diện tích các cây khác.
C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông sản, thủy hải sản.
D. Cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với điều kiện