Trắc nghiệm Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long diễn ra hiện tượng xâm nhập mặn mạnh nhất vào thời gian ..........
A. Từ tháng 3 đến tháng 8
B. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
C. Từ tháng 5 đến tháng 10
D. Từ tháng 9 đến tháng 4 năm sau.
-
Câu 2:
Vào mùa khô ở đồng bằng sông Cửu Long việc phát triển nông nghiệp đối mặt với khó khăn lớn nhất là
A. thiếu nước ngọt.
B. xâm nhập mặn và phèn.
C. cháy rừng.
D. thủy triều tác động mạnh.
-
Câu 3:
Vấn đề lũ ở đồng bằng sông Cửu Long được khắc phục bằng phương án nào?
A. trồng rừng ở thượng nguồn để chống lũ.
B. xây dựng hệ thống đê bao để ngăn lũ.
C. đào thêm kênh rạch để thoát lũ nhanh.
D. chủ động sống chung với lũ.
-
Câu 4:
Đặc điểm khí hậu nào sau đây không thuộc về Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Thiên tai bão, lũ quét, sạt lở đất diễn ra thường xuyên.
B. Khí hậu cân xích đạo.
C. Lượng mưa lớn tập trung vào các tháng mùa mưa: tháng V – XI.
D. Chế độ nhiệt cao, ổn định quanh nắm.
-
Câu 5:
Tình trạng xâm nhập mặn diễn ra hàng năm ở đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do.......
A. mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
B. có nhiều cửa sông đổ ra biển.
C. phá rừng ngập mặn để nuôi tôm.
D. phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn.
-
Câu 6:
Đồng bằng sông Cửu Long phân bố đất mặn chủ yếu ở...........
A. vùng trũng ở Cà Mau.
B. ven biển Đông và vịnh Thái Lan.
C. Đồng Tháp Mười.
D. Hà Tiên.
-
Câu 7:
Đồng bằng sông Cửu Long cần làm gì để có thể cải tạo đất mặn, đất phèn?
A. có nước ngọt để thau chua, rửa mặn.
B. duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.
C. chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
D. tạo ra các giống lúa chịu phèn, chịu mặn.
-
Câu 8:
Khu vực nào ở đồng bằng sông Cửu Long phân bố nhóm đất phù sa ngọt nhiều nhất?
A. dọc sông Tiền và sông Hậu.
B. hạ lưu sông Tiền và sông Hậu.
C. ven biển Đông và vịnh Thái Lan.
D. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên và vùng trũng ở Cà Mau.
-
Câu 9:
Vùng đồng bằng sông Cửu Long đưa ra định hướng chính đối với sản xuất lương thực như thế nào?
A. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông sản, thủy hải sản.
B. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ kết hợp với khai hoang.
C. Phá thế độc canh cây lúa, mở rộng diện tích các cây khác.
D. Cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với điều kiện.
-
Câu 10:
Đặc điểm nào sau đây phân biệt đặc điểm thiên nhiên Đồng bằng sông Cửu Long với Đồng bằng sông Hồng?
A. bị suy thoái nghiêm trọng.
B. ít thay đổi hơn.
C. được khai thác sớm hơn.
D. có một số vùng vẫn chưa bị tác động nhiều.
-
Câu 11:
Nội dung nào sau đây không phải khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông Cửu Long?
A. tài nguyên khoáng sản hạn chế.
B. một vài loại đất thiếu dinh dưỡng.
C. mùa khô kéo dài.
D. gió mùa Đông Bắc và sương muối.
-
Câu 12:
Ở đồng bằng sông Cửu Long tồn tại chủ yếu loại tài nguyên thực vật nào sau đây?
A. rừng ngập mặn và rừng tràm.
B. rừng kín thường xanh và rừng thưa.
C. rừng tre nứa và rừng hỗn giao.
D. tràng cỏ - cây bụi và rừng trồng.
-
Câu 13:
Lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long không mang lại nguồn lợi nào sau đây ?
A. Nước ngọt để tháo chua, rửa mặn, sinh hoạt
B. Phù sa làm gia tăng độ màu mỡ trong đất
C. Nguồn lợi thủy sản phong phú, đa dạng
D. Nguồn khoáng sản giúp phát triển ngành công nghiệp
-
Câu 14:
Đâu là nguyên nhân chính khiến người Đồng bằng sông Cửu Long phải sống chung với lũ ?
A. Lũ lên từ từ, ĐBSCL không có đê ngăn lũ, lũ mang nhiều lợi ích
B. Lũ ở ĐBSCL bao phủ khắp ĐBSCL
C. Người dân ĐBSCL có nhiều kinh nghiệm ngăn những thiệt hại của lũ
D. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch ĐBSCL chằng chịt
-
Câu 15:
Phương hướng chủ yếu để giải quyết vấn đề lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là gì ?
A. Lấp các vùng chưa bồi đắp xong
B. Chủ động sống chung với lũ, khai thác các nguồn lợi do lũ mang lại
C. Xây dựng hệ thống đê bao chống lũ
D. Trồng rừng ở thượng nguồn
-
Câu 16:
Hướng chính trong việc khai thác kinh tế biển ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì ?
A. Đầu tư đội tàu công suất lớn để đánh bắt xa bờ
B. Kết hợp mặt biển, đảo, quần đảo và đất liền để tạo thể kinh tế liên hoàn
C. Ưu tiên đầu tư thăm dò, khai thác dầu khí ở thềm lục địa
D. Phát triển giao thông vận tải; du lịch biển, đảo
-
Câu 17:
Việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long không tách khỏi hoạt động kinh tế con người đòi hỏi phải làm gì ?
A. Sử dụng rừng ngập mặn để nuôi tôm
B. Cải tạo đất phèn, mặn thành vùng đất phù sa mới để trồng trọt
C. Khai thác rừng có chừng mực để xây dựng các khu dân cư
D. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, ăn quả, nuôi thủy sản, công nghiệp chế biến
-
Câu 18:
Nguyên nhân nào dưới đây quan trọng nhất khiến Đồng bằng sông Cửu Long phải duy trì, bảo vệ tài nguyên rừng ?
A. Để hỗ trợ cải tạo đất phèn, mặn
B. Để đảm bảo cân bằng sinh thái
C. Để phát triển ngành thủy sản
D. Để phát triển du lịch sinh thái
-
Câu 19:
Biện pháp quan trọng nhất để giải quyết vấn đề nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì ?
A. Xây dựng đê ven biển ngăn mặn
B. Duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng
C. Mang nước ngọt từ vùng khác về
D. Xây dựng các công trình thủy lợi
-
Câu 20:
Giải pháp quan trọng nhất để cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì ?
A. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng
B. Xây dựng hệ thống đê ngăn mặn
C. Xây dựng các công trình thủy lợi
D. Tạo các giống lúa chịu phèn, mặn
-
Câu 21:
Khó khăn lớn nhất trong phát triển nông nghiệp ở đồng bằng Sông Cửu Long là gì ?
A. Phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn
B. Khí hậu, thời tiết diễn biến thất thường
C. Thiếu nước ngọt và xâm nhập mặn, nhiễm phèn đất vào mùa khô
D. Tác động của thủy triều và diện tích rừng phòng hộ bị thu hẹp
-
Câu 22:
Đâu không phải là nguyên nhân cần sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng Sông Cửu Long ?
A. Thiên nhiên có nhiều ưu thế nhưng càn cải tạo mới sử dụng được
B. Thiên nhiên được khai thác mạnh mẽ trong những năm gần đây
C. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời
D. Nhằm biến đồng bằng Sông Cửu Long thành khu vực kinh tế quan trọng của đất nước trên cơ sở phát triển bền vững
-
Câu 23:
Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì ?
A. Nhiều cửa sông, sông ngòi, kênh rạch dày đặc, ba mặt giáp biển
B. Địa hình đa dạng, nhiều vùng trũng rộng lớn, ba mặt giáp biển
C. Địa hình thấp, sông ngòi, kênh rạch dày đặc, ba mặt giáp biển; mùa khô kéo dài
D. Nhiều cửa sông, ba mặt giáp biển, nhiều vùng trũng rộng lớn
-
Câu 24:
Mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long không gây ra hậu quả chính nào sau đây ?
A. Xâm nhập mặn sâu vào trong đất liền
B. Làm tăng độ chua, mặn trong đất
C. Thiếu nước ngọt cho sản xuất, sinh hoạt
D. Sâu bệnh phá hoại mùa màng
-
Câu 25:
Khó khăn về tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long trong phát triển kinh tế – xã hội không phải ý nào sau đây ?
A. Nghèo tài nguyên khoáng sản
B. Phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn, khó cải tạo
C. Mùa khô kéo dài góp phần làm tăng độ chua, mặn trong đất
D. Bão, lũ lụt thường xuyên xảy ra
-
Câu 26:
Địa hình Đồng bằng sông Cửu Long không bao gồm đặc điểm ?
A. Có nhiều đê sông ngăn lũ
B. Thấp, khá bằng phẳng, bị cắt xẻ thành nhiều ô
C. Nhiều vùng chưa được bồi lấp xong
D. Nhiều nơi bị ngập diện rộng vào mùa mưa
-
Câu 27:
Ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long phát triển hơn Đồng bằng sông Hồng do đâu ?
A. Có mùa lũ, nguồn lợi thủy sản của mùa lũ lớn
B. Người dân có nhiều kinh nghiệm
C. Công nghiệp chế biến phát triển hơn
D. Nguồn lợi thủy sản phong phú và diện tích mặt nước lớn
-
Câu 28:
Vùng lãnh thổ có diện tích mặt nước lớn nhất nước là gì ?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Đông Nam Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long
-
Câu 29:
Đồng bằng Sông Cửu Long nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước nhờ lợi thế chính là gì ?
A. Nguồn thủy sản phong phú, đa dạng
B. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
C. Diện tích rừng ngập mặn ven biển lớn
D. Diện tích mặt nước nuôi thủy sản lớn
-
Câu 30:
Đồng bằng Sông Cửu Long phát triển khai thác thủy sản nhờ đặc điểm tự nhiên nào sau đây ?
A. Vùng biển rộng; nhiều bãi cá, bãi tôm lớn
B. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
C. Diện tích rừng ngập mặn ven biển lớn
D. Nhiều vùng ngập nước do chưa bồi lấp xong
-
Câu 31:
Động vật có giá trị hơn cả ở đồng bằng Sông Cửu Long là gì ?
A. Cá và chim
B. Cá và trai ngọc
C. Cá và cá sấu
D. Cá và rái cá
-
Câu 32:
Trong những năm gần đây, diện tích rừng đồng bằng Sông Cửu Long bị giảm sút chủ yếu do nguyên nhân nào ?
A. Biến đổi khí hậu, nước biển dâng
B. Nhu cầu rất lớn về gỗ xây dựng, củi đốt
C. Liên tục xảy ra cháy rừng vào mùa khô
D. Khai hoang để trồng trọt, nuôi tôm, cháy rừng
-
Câu 33:
Thảm thực vật rừng ngập mặn phân bố chủ yếu ở khu vực nào của đồng bằng Sông Cửu Long ?
A. Cà Mau, Bạc Liêu
B. Kiên Giang, Đồng Tháp
C. Hà Tiên, Kiên Lương
D. U Minh, Tứ giác Long Xuyên
-
Câu 34:
Thảm thực vật rừng tràm phân bố chủ yếu ở khu vực nào của đồng bằng Sông Cửu Long ?
A. Cà Mau, Bạc Liêu
B. Kiên Giang, Đồng Tháp
C. Hà Tiên, Kiên Lương
D. U Minh, Tứ giác Long Xuyên
-
Câu 35:
Thảm thực vật tự nhiên tiêu biểu ở đồng bằng Sông Cửu Long là gì ?
A. Rừng ngập mặn, rừng tràm
B. Rừng kín thường xanh, rừng ngập mặn
C. Rừng ngập mặn, rừng thưa cây bụi
D. Rừng tràm, rừng kín thường xanh
-
Câu 36:
Nhóm đất mặn của đồng bằng Sông Cửu Long phân bố tập trung chủ yếu ở vùng nào ?
A. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng Cà Mau
B. Dọc sông Tiền, sông Hậu
C. Ven biển Đông, vịnh Thái Lan
D. Hạ lưu sông Tiền, sông Hậu
-
Câu 37:
Nhóm đất phèn của đồng bằng Sông Cửu Long phân bố tập trung chủ yếu ở khu vực nào ?
A. Các vùng trũng, thấp của đồng bằng
B. Dọc sông Tiền, sông Hậu
C. Ven biển Đông, vịnh Thái Lan
D. Hạ lưu sông Tiền, sông Hậu
-
Câu 38:
Nhóm đất phèn của đồng bằng Sông Cửu Long phân bố tập trung chủ yếu ở khu vực nào ?
A. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng Cà Mau
B. Dọc sông Tiền, sông Hậu
C. Ven biển Đông, vịnh Thái Lan
D. Hạ lưu sông Tiền, sông Hậu
-
Câu 39:
Nhóm đất phù sa ngọt của đồng bằng Sông Cửu Long phân bố tập trung chủ yếu ở đâu ?
A. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng Cà Mau
B. Dọc sông Tiền, sông Hậu
C. Ven biển Đông, vịnh Thái Lan
D. Hạ lưu sông Tiền, sông Hậu
-
Câu 40:
Ý nào cho thấy ba nhóm đất chính ở đồng bằng Sông Cửu Long xếp theo thứ tự từ nhiều đến ít ?
A. Đất phù sa ngọt, đất phèn ít và trung bình, đất mặn
B. Đất phèn nhiều, đất phù sa ngọt, đất mặn
C. Đất mặn, đất phèn ít và trung bình, đất phù sa ngọt
D. Đất mặn, đất phù sa ngọt, đất phèn nhiều
-
Câu 41:
Ba nhóm đất chính ở đồng bằng Sông Cửu Long xếp theo thứ tự từ nhiều đến ít là gì ?
A. Đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn
B. Đất phèn, đất phù sa ngọt, đất mặn
C. Đất mặn, đất phèn, đất phù sa ngọt
D. Đất mặn, đất phù sa ngọt, đất phèn
-
Câu 42:
Đâu là nhóm đất có diện tích lớn nhất đồng bằng Sông Cửu Long ?
A. Phù sa ngọt/sông
B. Phèn ít và trung bình
C. Mặn
D. Phèn nhiều
-
Câu 43:
Nhóm đất có diện tích lớn nhất đồng bằng Sông Cửu Long là loại đất nào sau đây ?
A. Phù sa ngọt/sông
B. Xám
C. Mặn
D. Phèn
-
Câu 44:
Nhóm đất có diện tích lớn nhất đồng bằng Sông Cửu Long là gì ?
A. Feralit
B. Cát pha
C. Phù sa
D. Badan
-
Câu 45:
Loại tài nguyên tự nhiên quan trọng hàng đầu đồng bằng Sông Cửu Long là gì ?
A. Khoáng sản
B. Đất
C. Nước
D. Khí hậu
-
Câu 46:
Sông ngòi đồng bằng Sông Cửu Long hạn chế nhất về giá trị nào dưới đây ?
A. Thủy điện
B. Giao thông
C. Tưới tiêu
D. Thủy sản
-
Câu 47:
Nhận xét nào không đúng khi đánh giá về mạng lưới sông ngòi đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
B. Chế độ nước thay đổi theo mùa
C. Có giá trị giao thông đường thủy
D. Có trữ lượng thủy năng lớn
-
Câu 48:
Giao thông vận tải đường thủy của đồng bằng sông Cửu Long phát triển thuận lợi nhờ vào đặc điểm tự nhiên nào ?
A. Phía Đông giáp biển Đông, phía Tây giáp vịnh Thái Lan
B. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
C. Thảm thực vật chủ yếu là rừng ngập mặn, rừng tràm
D. Khí hậu mang tính cận xích đạo biểu hiện rõ rệt
-
Câu 49:
Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi phát triển sản xuất nông nghiệp nhiệt đới do nguyên nhân nào ?
A. Phần lớn diện tích là đất phù sa màu mỡ
B. Sông ngòi dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa
C. Mưa nhiều, nguồn nước dồi dào
D. Khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm
-
Câu 50:
Nhận định nào không đúng với khí hậu đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Khí hậu mang tính cận xích đạo biểu hiện rõ rệt
B. Tổng số giờ nắng dao động từ 2.200 – 2.700 giờ
C. Nền nhiệt cao, ổn định, biên độ nhiệt năm nhỏ
D. Mưa nhiều tập trung từ tháng 11 - tháng 4 năm sau