Trắc nghiệm Vấn đề phát triển thương mại, dịch vụ Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Khu vực được biết đến chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế là:
A. Khu vực Nhà nước.
B. Khu vực ngoài Nhà nước.
C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
D. Khu vực tư nhân, tập thể.
-
Câu 2:
Nội thương được biết đến phát triển mạnh nhất ở các vùng
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
-
Câu 3:
Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta được biết đến là:
A. Hoa Kì, Nhật Bản, Châu Phi.
B. Hoa Kì, Nhật Bản, Nam Phi.
C. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc
D. Hoa Kì, Trung Quốc, EU.
-
Câu 4:
Hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta được biết đến không phải là:
A. nguyên liệu.
B. hàng tiêu dùng.
C. tư liệu sản xuất.
D. nhiên liệu.
-
Câu 5:
Tài nguyên du lịch nào sau đây ở nước ta được biết đến thuộc về nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên
A. Vịnh Hạ Long.
B. Phố cổ Hội An.
C. Chùa Bái Đính.
D. Thánh địa Mỹ Sơn
-
Câu 6:
Các trung tâm du lịch lớn của nước ta được biết đến gồm
A. TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Hà Nội.
B. Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội, Hạ Long, Nha Trang.
D. Huế - Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ.
-
Câu 7:
Nước ta được biết đến có 3 vùng du lịch là:
A. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.
B. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Bộ.
C. Bắc Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
D. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
-
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh/ thành phố nào sau đây được biết đến có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu?
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Đồng Nai.
D. Bà Rịa – Vũng Tàu.
-
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết những nơi nào sau đây được biết đến có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người đạt trên 16 tỉ đồng?
A. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng
B. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.
C. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai.
D. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
-
Câu 10:
Chuyển biến cơ bản của Ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu được biết đến là:
A. tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng liên tục.
B. có nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực
C. thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.
D. có nhiều bạn hàng lớn như: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
-
Câu 11:
Hoạt động nội thương được biết đến phát triển mạnh ở những vùng có
A. hàng hóa ít.
B. kinh tế chậm phát triển.
C. dân cư đông đúc.
D. khí hậu ôn hòa, mát mẻ.
-
Câu 12:
Nguyên nhân nào sau đây được biết đến và xem là chủ yếu nhất làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên?
A. mở rộng và đa dạng hóa thị trường.
B. tăng cường sản xuất hàng hóa.
C. nâng cao năng suất lao động.
D. tổ chức sản xuất hợp lí.
-
Câu 13:
Biểu hiện nào sau đây được biết đến không nói lên sự giàu có của tài nguyên du lịch về mặt sinh vật của nước ta?
A. Hơn 30 vườn quốc gia.
B. Nhiều loài động vật hoang dã, thủy hải sản.
C. Nhiều nguồn nước khoáng, nước nóng.
D. Có nhiều hệ sinh thái khác nhau.
-
Câu 14:
Hạn chế lớn nhất về các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta được biết đến là:
A. thuế xuất khẩu cao.
B. tỉ trọng hàng gia công còn lớn.
C. làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
D. chất lượng sản phẩm chưa cao.
-
Câu 15:
Hai địa điểm được biết đến có khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta là:
A. Mai Châu và Điện Biên.
B. Kon Tum và Pắc Bó.
C. Phan-xi-păng và Sa Pa.
D. Đà Lạt và Sa Pa.
-
Câu 16:
Trong những năm gần đây, tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh được biết đến chủ yếu là do
A. tác động của việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO.
B. hàng hóa của Việt Nam không ngừng gia tăng về số lượng cũng như cải tiến về mẫu mã, chất lượng sản phẩm.
C. tác động của việc bình thường hóa quan hệ giữa Việt Nam với Hoa Kì.
D. đây là thị trường tương đối dễ tính, có dân số đông nên nhu cầu tiêu thụ hàng hóa lớn.
-
Câu 17:
Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng được biết đến chủ yếu do
A. thị trường thế giới ngày càng mở rộng.
B. đa dạng hóa các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu.
C. tăng cường nhập khẩu dây chuyền máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng.
D. sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.
-
Câu 18:
Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng được nhận định chủ yếu do
A. thị trường thế giới ngày càng mở rộng.
B. đa dạng hóa các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu.
C. tăng cường nhập khẩu dây chuyền máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng.
D. sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.
-
Câu 19:
Trong những năm gần đây, tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh được nhận định chủ yếu là do
A. tác động của việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO.
B. hàng hóa của Việt Nam không ngừng gia tăng về số lượng cũng như cải tiến về mẫu mã, chất lượng sản phẩm.
C. tác động của việc bình thường hóa quan hệ giữa Việt Nam với Hoa Kì.
D. đây là thị trường tương đối dễ tính, có dân số đông nên nhu cầu tiêu thụ hàng hóa lớn.
-
Câu 20:
Hai địa điểm có khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta được nhận định là:
A. Mai Châu và Điện Biên.
B. Kon Tum và Pắc Bó.
C. Phan-xi-păng và Sa Pa.
D. Đà Lạt và Sa Pa.
-
Câu 21:
Hạn chế lớn nhất về các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta được nhận định là:
A. thuế xuất khẩu cao.
B. tỉ trọng hàng gia công còn lớn.
C. làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
D. chất lượng sản phẩm chưa cao.
-
Câu 22:
Biểu hiện nào sau đây được nhận định không nói lên sự giàu có của tài nguyên du lịch về mặt sinh vật của nước ta?
A. Hơn 30 vườn quốc gia.
B. Nhiều loài động vật hoang dã, thủy hải sản.
C. Nhiều nguồn nước khoáng, nước nóng.
D. Có nhiều hệ sinh thái khác nhau.
-
Câu 23:
Nguyên nhân nào sau đây được nhận định và xem là chủ yếu nhất làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên?
A. mở rộng và đa dạng hóa thị trường.
B. tăng cường sản xuất hàng hóa.
C. nâng cao năng suất lao động.
D. tổ chức sản xuất hợp lí.
-
Câu 24:
Hoạt động nội thương được nhận định phát triển mạnh ở những vùng có
A. hàng hóa ít.
B. kinh tế chậm phát triển.
C. dân cư đông đúc.
D. khí hậu ôn hòa, mát mẻ.
-
Câu 25:
Chuyển biến cơ bản của Ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu được nhận định là:
A. tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng liên tục.
B. có nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực
C. thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.
D. có nhiều bạn hàng lớn như: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
-
Câu 26:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết những nơi nào sau đây được nhận định có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người đạt trên 16 tỉ đồng?
A. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng
B. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.
C. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai.
D. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
-
Câu 27:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh/ thành phố nào sau đây được nhận định có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu?
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Đồng Nai.
D. Bà Rịa – Vũng Tàu.
-
Câu 28:
Nước ta được nhận định có 3 vùng du lịch là:
A. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.
B. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Bộ.
C. Bắc Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
D. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
-
Câu 29:
Các trung tâm du lịch lớn của nước ta được nhận định gồm
A. TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Hà Nội.
B. Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội, Hạ Long, Nha Trang.
D. Huế - Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ.
-
Câu 30:
Tài nguyên du lịch nào sau đây ở nước ta được nhận định thuộc về nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên
A. Vịnh Hạ Long.
B. Phố cổ Hội An.
C. Chùa Bái Đính.
D. Thánh địa Mỹ Sơn
-
Câu 31:
Hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta được nhận định không phải là:
A. nguyên liệu.
B. hàng tiêu dùng.
C. tư liệu sản xuất.
D. nhiên liệu.
-
Câu 32:
Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta được nhận định là:
A. Hoa Kì, Nhật Bản, Châu Phi.
B. Hoa Kì, Nhật Bản, Nam Phi.
C. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc
D. Hoa Kì, Trung Quốc, EU.
-
Câu 33:
Nội thương được nhận định phát triển mạnh nhất ở các vùng
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
-
Câu 34:
Khu vực chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế được nhận định là:
A. Khu vực Nhà nước.
B. Khu vực ngoài Nhà nước.
C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
D. Khu vực tư nhân, tập thể.
-
Câu 35:
Các trung tâm du lịch cấp vùng ở nước ta là gì ?
A. Lạng Sơn, Hạ Long, Hải Phòng
B. Vinh, Nha Trang, Đà Lạt
C. Vũng Tàu, Cần Thơ
D. Tất cả các ý trên
-
Câu 36:
Đâu không phải là các trung tâm du lịch cấp vùng ở nước ta ?
A. Vũng Tàu, Cần Thơ
B. Vinh, Nha Trang, Đà Lạt
C. Lạng Sơn, Hạ Long, Hải Phòng
D. Sa Pa, Điện Biên Phủ
-
Câu 37:
Các trung tâm du lịch cấp vùng nước ta không gồm tỉnh thành nào ?
A. Sa Pa, Điện Biên Phủ
B. Lạng Sơn, Hạ Long, Hải Phòng
C. Vinh, Nha Trang, Đà Lạt
D. Vũng Tàu, Cần Thơ
-
Câu 38:
Các trung tâm du lịch nào dưới đây thuộc cấp quốc gia ở nước ta ?
A. Hà Nội, Hạ Long, Huế, TP. Hồ Chí Minh
B. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
C. Hà Nội, Hạ Long, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
D. Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, TP. Hồ Chí Minh
-
Câu 39:
Đâu là các trung tâm du lịch cấp quốc gia ở nước ta ?
A. Hà Nội, Hạ Long, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
B. Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, TP. Hồ Chí Minh
C. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
D. Hà Nội, Hạ Long, Huế, TP. Hồ Chí Minh
-
Câu 40:
Các trung tâm du lịch cấp quốc gia nước ta là gì ?
A. Hà Nội, Hạ Long, Huế, TP. Hồ Chí Minh
B. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
C. Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, TP. Hồ Chí Minh
D. Hà Nội, Hạ Long, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
-
Câu 41:
Tỉnh thành nào thuộc tam giác tăng trưởng du lịch phía Nam nước ta ?
A. Nha Trang, Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh
B. Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Đà Lạt
C. Đà Nẵng, Nha Trang, Đà Lạt
D. Thành phố Hồ Chí Minh, Nha Trang, Vũng Tàu
-
Câu 42:
Tam giác tăng trưởng du lịch phía Nam bao gồm tỉnh thành nào ?
A. Thành phố Hồ Chí Minh, Nha Trang, Vũng Tàu
B. Đà Nẵng, Nha Trang, Đà Lạt
C. Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Đà Lạt
D. Nha Trang, Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh
-
Câu 43:
Các tỉnh thành nào thuộc tam giác tăng trưởng du lịch phía Bắc nước ta ?
A. Hà Nội, Hà Giang, Lào Cai
B. Hà Nội, Lạng Sơn, Quảng Ninh
C. Hà Nội, Hải Phòng, Lạng Sơn
D. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh
-
Câu 44:
Tam giác tăng trưởng du lịch phía Bắc bao gồm tỉnh thành nào ?
A. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh
B. Hà Nội, Hải Phòng, Lạng Sơn
C. Hà Nội, Lạng Sơn, Quảng Ninh
D. Hà Nội, Hà Giang, Lào Cai
-
Câu 45:
Các vùng du lịch nước ta thuộc khu vực nào dưới đây ?
A. Bắc Trung Bộ
B. Bắc Bộ
C. Nam Trung Bộ, Nam Bộ
D. Tất cả các ý trên
-
Câu 46:
Tên các vùng du lịch nước ta không gồm vùng nào ?
A. Bắc Bộ
B. Nam Trung Bộ, Nam Bộ
C. Đông Bắc Bộ
D. Bắc Trung Bộ
-
Câu 47:
Về phương diện du lịch, nước ta được chia làm mấy vùng ?
A. 3 vùng
B. 4 vùng
C. 6 vùng
D. 7 vùng
-
Câu 48:
Đặc điểm của ngành du lịch ở nước ta là gì ?
A. Hình thành từ những năm 60 của thế kỉ XX
B. Phần lớn là khách nội địa, khách quốc tế ít
C. Số lượt khách, doanh thu tăng nhanh từ thập kỉ 1990
D. Tất cả các ý trên
-
Câu 49:
Nhận định nào dưới đây không đúng về ngành du lịch ở nước ta ?
A. Phần lớn khách quốc tế đến từ châu Âu
B. Số lượt khách, doanh thu tăng nhanh từ thập kỉ 1990
C. Phần lớn là khách nội địa, khách quốc tế ít
D. Hình thành từ những năm 60 của thế kỉ XX
-
Câu 50:
Phát biểu nào không đúng về ngành du lịch nước ta ?
A. Hình thành từ những năm 60 của thế kỉ XX
B. Phần lớn là khách nội địa, khách quốc tế ít
C. Số lượt khách, doanh thu tăng nhanh từ thập kỉ 1990
D. Phần lớn khách quốc tế đến từ châu Âu