Trắc nghiệm Vấn đề phát triển nông nghiệp Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng, được nhận định chủ yếu do
A. Đẩy mạnh thâm canh.
B. Áp dụng rộng rãi các mô hình quảng canh.
C. Đẩy mạnh xen canh, tăng vụ.
D. Mở rộng diện tích canh tác.
-
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây được nhận định không đúng với ngành trồng lúa của đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đóng góp phần lớn lượng gạo xuất khẩu của cả nước.
B. Là vùng trồng lúa lớn thứ 2 cả nước.
C. Bình quân lương thực đầu người cao nhất cả nước.
D. Chiếm trên 50% sản lượng lúa của cả nước.
-
Câu 3:
Cây ăn quả được nhận định trồng nhiều nhất ở:
A. Trung du và miền núi Bắc bộ và Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
-
Câu 4:
Căn cứ vào vào Atlat Địa LVN trang 19, hãy cho biết tỉnh dẫn đầu về diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm ở nước ta được nhận định là
A. Đăc Lăk.
B. Bình Phước.
C. Nghệ An.
D. Lâm Đồng.
-
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết đậu tương được nhận định trồng nhiều nhất ở vùng nào?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
-
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 19, hãy cho biết cây cà phê được nhận định trồng chủ yếu ở vùng nào?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Tây Nguyên.
-
Câu 7:
Vùng nào sau đây được nhận định có năng suất lúa cao nhất cả nước:
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng ven biển miền Trung.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 8:
Vùng nào sau đây được nhận định có năng suất lúa cao nhất cả nước:
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng ven biển miền Trung.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 9:
Đâu được nhận định không phải là vai trò của sản xuất lương thực?
A. Đảm bảo lương thực cho nhân dân.
B. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
C. Cung cấp lâm sản.
D. Cung cấp nguồn hàng cho xuất khẩu.
-
Câu 10:
Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc thực hiện mục tiêu phát triển đàn gia súc ở nước ta được nhìn nhận là
A. phát triển thêm các đồng cỏ.
B. đảm bảo lương thực vùng chăn nuôi.
C. đảm bảo chất lượng con giống.
D. phát triển dịch vụ thú y.
-
Câu 11:
Khó khăn lớn nhất trong việc xuất khẩu các sản phẩm chăn nuôi của nước ta trong giai đoạn hiện nay được nhìn nhận là
A. giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thấp.
B. nguồn thức ăn cho chăn nuôi chưa được đảm bảo.
C. công tác kiểm dịch, vệ sinh an toàn thực phẩm chưa được chú ý đúng mức.
D. giá thành sản phẩm còn cao.
-
Câu 12:
Điều kiện quan trọng nhất được nhìn nhận thúc đẩy ngành chăn nuôi ở nước ta phát triển là
A. Cơ sở thức ăn đảm bảo tốt.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm.
C. Nhiều giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao.
D. Dịch vụ thú y phát triển.
-
Câu 13:
Đàn lợn nước ta tập trung nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long được nhìn nhận vì
A. Đây là hai đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng, khí hậu ôn hòa.
B. Các dịch vụ về giống, thú y được đảm bảo.
C. Nguồn thức ăn dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. Các cơ sở công nghiệp chế biến thịt phát triển.
-
Câu 14:
Đàn gia cầm ở nước ta được nhìn nhận có xu hướng không ngừng tăng lên chủ yếu là do
A. có nguồn thức ăn dồi dào từ ngành trồng trọt.
B. nhu cầu thịt, trứng cho tiêu dùng ngày càng tăng.
C. dịch vụ thú y được chú trọng phát triển.
D. chính sách phát triển chăn nuôi của Nhà nước.
-
Câu 15:
Nguyên nhân chính được nhìn nhận làm cho ngành chăn nuôi trâu ở nước ta giảm nhanh về số lượng là:
A. Hiệu quả kinh tế thấp.
B. Đồng cỏ hẹp.
C. Nhu cầu về sức kéo giảm.
D. Không thích hợp với khí hậu.
-
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây được nhìn nhận không đúng với ngành chăn nuôi gia cầm ở nước ta hiện nay:
A. Là một trong số nguồn cung cấp thịt chủ yếu.
B. Chăn nuôi gia cầm tăng mạnh với tổng đàn lớn.
C. Tổng đàn gia cầm bị giảm khi có dịch bệnh.
D. Sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu ra nước ngoài.
-
Câu 17:
Đối với ngành chăn nuôi, khó khăn nào sau đây được nhìn nhận đã được khắc phục?
A. Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm đe dọa tràn lan trên diện rộng.
B. Hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và chưa ổn định.
C. Giống gia súc, gia cầm cho năng suất vẫn thấp
D. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi không được đảm bảo.
-
Câu 18:
Ngành chăn nuôi lợn ở nước ta được nhìn nhận tập trung chủ yếu ở những vùng
A. có điều kiện khí hậu ổn định.
B. ven biển có nghề cá phát triển.
C. trọng điểm lương thực, thực phẩm và đông dân.
D. có mật độ dân số cao.
-
Câu 19:
Nguồn cung cấp thịt chủ yếu trên thị trường nước ta hiện nay được nhìn nhận là từ
A. chăn nuôi lợn và gia cầm.
B. chăn nuôi gia cầm.
C. chăn nuôi trâu.
D. chăn nuôi bò.
-
Câu 20:
Nhân tố nào sau đây được nhìn nhận ít ảnh hưởng đến sự phát triển ngành chăn nuôi
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Thị trường tiêu thụ.
C. Công nghiệp chế biến thức ăn.
D. Hệ thống thủy lợi.
-
Câu 21:
Ý nào sau đây được nhìn nhận không phải là hướng phát triển của ngành chăn nuôi nước ta:
A. chăn nuôi theo hình thức hộ gia đình.
B. sản xuất theo hướng hàng hóa.
C. chăn nuôi theo hình thức công nghiệp.
D. tăng các sản phẩm không qua giết thịt.
-
Câu 22:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, những vùng nuôi nhiều bò ở nước ta được nhìn nhận là
A. Tây Nguyên, đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
B. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
C. Bắc Trung Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên.
-
Câu 23:
Chăn nuôi bò sữa được nhìn nhận đang phát triển mạnh ở
A. Một số nông trường Tây Bắc.
B. Một số nơi ở Lâm Đồng.
C. Ven Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
D. Các tỉnh ở Tây Nguyên.
-
Câu 24:
Nguồn thức ăn cho chăn nuôi nào sau đây được nhìn nhận được lấy từ ngành trồng trọt?
A. Đồng cỏ tự nhiên.
B. Hoa màu lương thực.
C. Thức ăn chế biến công nghiệp.
D. Phụ phẩm ngành thủy sản.
-
Câu 25:
Nguyên nhân nào sau đây được nhìn nhận làm cho cây công nghiệp lâu năm ở nước ta có vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp?
A. Năng suất cao hơn cây công nghiệp hằng năm.
B. Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm.
C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
D. Giá trị sản xuất cao hơn nhiều cây công nghiệp hằng năm.
-
Câu 26:
Việc mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở vùng núi nước ta được nhìn nhận cần gắn liền với:
A. Bảo vệ và phát triển rừng.
B. Vấn đề thuỷ lợi.
C. Sản xuất lương thực và thực phẩm.
D. Nâng cao chất lượng cuộc sống cộng đồng dân cư.
-
Câu 27:
Để nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm cây công nghiệp nước ta trên thị trường thế giới được nhìn nhận cần phải:
A. Hoàn thiện công nghệ chế biến.
B. Có chính sách phát triển cây công nghiệp.
C. Mở rộng thị trường tiêu thụ.
D. Phát triển tốt hệ thống thủy lợi.
-
Câu 28:
Nguyên nhân chính được nhìn nhận dẫn đến trình độ thâm canh cao ở Đồng bằng sông Hồng là
A. Để giải quyết tình trạng thất nghiệp.
B. Do đất đai ở đây sớm bạc màu.
C. Để có đủ thức ăn cho chăn nuôi.
D. Tất cả các ý trên
-
Câu 29:
Điều kiện kinh tế - xã hội nào sau đây được nhìn nhận thuận lợi cho sản xuất cây công nghiệp ở nước ta?
A. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, có cả cận nhiệt, cận xích đạo.
B. Có nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp.
C. Có mạng lưới các cơ sở chế biến nguyên liệu cây công nghiệp.
D. Có nhiều giống cây công nghiệp thích hợp với điều kiện sinh thái.
-
Câu 30:
Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển sản xuất lương thực ở nước ta được nhìn nhận không phải là
A. tài nguyên đất đa dạng, phong phú.
B. tài nguyên nước dồi dào, rộng khắp.
C. cán cân bức xạ quanh năm dương.
D. chính sách phát triển phù hợp.
-
Câu 31:
Năng suất lúa cả năm của nước ta được nhìn nhận có xu hướng tăng, chủ yếu do
A. Đẩy mạnh thâm canh.
B. Áp dụng rộng rãi các mô hình quảng canh.
C. Đẩy mạnh xen canh, tăng vụ.
D. Mở rộng diện tích canh tác.
-
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây được nhìn nhận không đúng với ngành trồng lúa của đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đóng góp phần lớn lượng gạo xuất khẩu của cả nước.
B. Là vùng trồng lúa lớn thứ 2 cả nước.
C. Bình quân lương thực đầu người cao nhất cả nước.
D. Chiếm trên 50% sản lượng lúa của cả nước.
-
Câu 33:
Cây ăn quả được nhìn nhận trồng nhiều nhất ở:
A. Trung du và miền núi Bắc bộ và Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
-
Câu 34:
Căn cứ vào vào Atlat Địa LVN trang 19, hãy cho biết tỉnh được nhìn nhận dẫn đầu về diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm ở nước ta là
A. Đăc Lăk.
B. Bình Phước.
C. Nghệ An.
D. Lâm Đồng.
-
Câu 35:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết đậu tương được nhìn nhận trồng nhiều nhất ở vùng nào?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
-
Câu 36:
Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 19, hãy cho biết cây cà phê được nhìn nhận trồng chủ yếu ở vùng nào?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Tây Nguyên.
-
Câu 37:
Vùng nào sau đây được nhìn nhận có năng suất lúa cao nhất cả nước:
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng ven biển miền Trung.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 38:
Đâu được nhìn nhận không phải là vai trò của sản xuất lương thực?
A. Đảm bảo lương thực cho nhân dân.
B. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
C. Cung cấp lâm sản.
D. Cung cấp nguồn hàng cho xuất khẩu.
-
Câu 39:
Nguyên nhân nào dưới đây giúp ngành chăn nuôi bò sữa phát triển khá mạnh ven các thành phố lớn ở nước ta ?
A. Cơ sở kĩ thuật phục vụ cho chăn nuôi hiện đại
B. Điều kiện chăm sóc thuận lợi
C. Nhu cầu của thị trường lớn
D. Truyền thống chăn nuôi của vùng ngoại thành
-
Câu 40:
Vì sao ngành chăn nuôi bò sữa được phát triển khá mạnh ven các thành phố lớn ở nước ta ?
A. Truyền thống chăn nuôi của vùng ngoại thành
B. Nhu cầu của thị trường lớn
C. Cơ sở kĩ thuật phục vụ cho chăn nuôi hiện đại
D. Điều kiện chăm sóc thuận lợi
-
Câu 41:
Chăn nuôi bò sữa được phát triển khá mạnh ven các thành phố lớn chủ yếu do nguyên nhân nào ?
A. Điều kiện chăm sóc thuận lợi
B. Cơ sở kĩ thuật phục vụ cho chăn nuôi hiện đại
C. Nhu cầu của thị trường lớn
D. Truyền thống chăn nuôi của vùng ngoại thành
-
Câu 42:
Khu vực lãnh thổ nào dưới đây phát triển việc chăn nuôi bò sữa ở nước ta ?
A. Ven TP. Hồ Chí Minh
B. Ven Hà Nội
C. Một số cao nguyên của Trung du miền núi Bắc Bộ
D. Tất cả các ý trên đều đúng
-
Câu 43:
Vùng nào dưới đây không phát triển việc chăn nuôi bò sữa ở nước ta ?
A. Một số cao nguyên của Trung du miền núi Bắc Bộ
B. Ven Hà Nội
C. Ven TP. Hồ Chí Minh
D. Duyên hải miền Trung
-
Câu 44:
Chăn nuôi bò sữa nước ta không phải đang phát triển khá mạnh ở vùng nào ?
A. Duyên hải miền Trung
B. Ven TP. Hồ Chí Minh
C. Ven Hà Nội
D. Một số cao nguyên của Trung du miền núi Bắc Bộ
-
Câu 45:
Nhận định nào dưới đây đúng về đàn trâu ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ nước ta ?
A. Chiếm 1/4 đàn trâu cả nước
B. Chiếm 1/2 đàn trâu cả nước
C. Chiếm 1/5 đàn trâu cả nước
D. Chiếm 3/4 đàn trâu cả nước
-
Câu 46:
Hãy cho biết: Đàn trâu ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ chiếm bao nhiêu phần trăm so với cả nước ?
A. 3/4 đàn trâu cả nước
B. 1/5 đàn trâu cả nước
C. 1/4 đàn trâu cả nước
D. 1/2 đàn trâu cả nước
-
Câu 47:
Đàn trâu của Trung du miền núi Bắc Bộ chiếm bao nhiêu phần trăm cả nước ?
A. 1/2 đàn trâu cả nước
B. 1/4 đàn trâu cả nước
C. 1/5 đàn trâu cả nước
D. 3/4 đàn trâu cả nước
-
Câu 48:
Điều kiện nào dưới đây thuận lợi cho Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ nuôi nhiều đàn trâu ở nước ta ?
A. Nguồn thức ăn được đảm bảo
B. Điều kiện sinh thái thích hợp
C. Truyền thống chăn nuôi
D. Nhu cầu thị trường lớn
-
Câu 49:
Nguyên nhân nào khiến cho đàn trâu được nuôi nhiều ở Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ nước ta ?
A. Nhu cầu thị trường lớn
B. Truyền thống chăn nuôi
C. Nguồn thức ăn được đảm bảo
D. Điều kiện sinh thái thích hợp
-
Câu 50:
Đàn trâu được nuôi nhiều ở Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chủ yếu do nguyên nhân nào ?
A. Điều kiện sinh thái thích hợp
B. Nguồn thức ăn được đảm bảo
C. Truyền thống chăn nuôi
D. Nhu cầu thị trường lớn