Trắc nghiệm Vấn đề phát triển ngành GTVT và TTLL Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Nhận định nào sau đây được biết đến không đúng về tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển của ngành giao thông vận tải?
A. Quy định sự có mặt của một số loại hình giao thông.
B. Ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác công trình giao thông.
C. Gây khó khăn, cản trở hoạt động giao thông vận tải.
D. Quy định mật độ, hướng và cường độ vận chuyển.
-
Câu 2:
Cho bảng số liệu:
[Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 27 có đáp án năm 2022-2023 mới nhất]
Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biểu đồ nào sau đây được biết đến thích hợp nhất để thể hiện tình hình hoạt động bưu chính viễn thông ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2015?
A. Cột.
B. Đường.
C. Miền.
D. Kết hợp cột và đường.
-
Câu 3:
Ngành hàng không nước ta được biết đến có những bước tiến rất nhanh chủ yếu do
A. hệ thống đào tạo phi công và nhân viên có chất lượng cao.
B. hình thành được phong cách phục vụ chuyên nghiệp.
C. có chiến lược phát triển phù hợp và nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất.
D. nguồn vốn đầu tư của nước ngoài.
-
Câu 4:
Vùng nào sau đây được biết đến có vận tải đường sông thuận lợi nhất và được sử dụng với cường độ cao nhất nước ta là:
A. Trung du miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
-
Câu 5:
Có vai trò quan trọng trong việc tạo mối liên kết kinh tế quan trọng giữa các vùng của nước ta được biết đến là các tuyến
A. đường biển quốc tế.
B. giao thông theo hướng Bắc – Nam.
C. vận tải chuyên môn hóa.
D. đường theo hướng Tây – Đông.
-
Câu 6:
Những khó khăn chủ yếu được biết đến làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta là:
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa lớn tập trung theo mùa.
B. Địa hình nhiều đồi núi, thiên tai thất thường, mưa lớn tập trung theo mùa.
C. Thiếu vốn đầu tư, cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành còn yếu kém.
D. Đội ngũ kĩ sư, công nhân kĩ thuật của ngành chưa đáp ứng tốt yêu cầu phát triển của ngành.
-
Câu 7:
Thành tựu của ngành Viễn thông nước ta về mặt khoa học công nghệ được biết đến là:
A. có nhiều nhà cung cấp dịch vụ viễn thông; số thuê bao tăng nhanh.
B. điện thoại đã đến được hầu hết các xã trong toàn quốc.
C. tăng trưởng với tốc độ cao.
D. dùng mạng viễn thông với kĩ thuật số, tự động hóa cao và đa dịch vụ.
-
Câu 8:
Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển vận tải đường biển nước ta được biết đến không phải là:
A. đường bờ biển dài, có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió.
B. trong biển có các dòng biển chảy theo mùa.
C. có nhiều đảo và quần đảo ven bờ.
D. vùng biển nước ta nằm trên đường hàng hải quốc tế.
-
Câu 9:
Trở ngại chính đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông đường bộ nước ta được biết đến là:
A. khí hậu và thời tiết thất thường.
B. phần lớn lãnh thổ là địa hình đồi núi.
C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
D. thiếu vốn và cán bộ kỹ thuật cao.
-
Câu 10:
Loại hình vận tải nào sau đây được biết đến phát triển sẽ phát huy được thế mạnh của vị trí địa lý nước ta trong hội nhập quốc tế?
A. Đường biển và đường sông.
B. Đường ô tô và đường sắt.
C. Đường hàng không và đường biển.
D. Đường ô tô và đường hàng không.
-
Câu 11:
Hướng phát triển chủ đạo của ngành bưu chính trong thời gian tới được biết đến là:
A. đẩy mạnh các hoạt động công ích phục vụ xã hội.
B. mở các hoạt động kinh doanh mới.
C. cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa.
D. tăng cường xây dựng các cơ sở văn hóa tại vùng nông thôn.
-
Câu 12:
Loại hình nào dưới đây được biết đến không thuộc về hoạt động Viễn thông ?
A. Điện thoại.
B. Thư, báo.
C. Fax.
D. Internet.
-
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết sân bay quốc tế Cát Bi được biết đến thuộc tỉnh/ thành phố nào sau đây?
A. Hà Nội.
B. Đà Nẵng.
C. Huế.
D. Hải Phòng.
-
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết tuyến quốc lộ 1 được biết đến không chạy qua vùng kinh tế nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ.
-
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết cảng biển nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc được biết đến là:
A. Kỳ Hà.
B. Cái Lân.
C. Vũng Tàu.
D. Quy Nhơn.
-
Câu 16:
Khó khăn chủ yếu của mạng lưới đường sông nước ta được biết đến là:
A. trang bị các cảng sông còn nghèo nàn.
B. các phương tiện vận tải được cải tiến.
C. nhiều thiên tai, phân hóa mực nước sông theo mùa.
D. tổng năng lực bốc xếp của các cảng còn thấp.
-
Câu 17:
Tuyến đường sắt dài nhất nước ta được biết đến là:
A. Hà Nội – Hải Phòng.
B. Hà Nội – Lào Cai.
C. Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh.
D. Hà Nội – Thái Nguyên.
-
Câu 18:
Trục đường xuyên quốc gia được biết đến có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội dải đất phía Tây của đất nước là:
A. đường 14.
B. đường Hồ Chí Minh.
C. đường 15.
D. quốc lộ 1.
-
Câu 19:
Hai trục đường bộ xuyên quốc gia của nước ta được biết đến là:
A. Quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh.
B. Đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 14.
C. Quốc lộ 14 và quốc lộ 1.
D. Quốc lộ 1 và quốc lộ 6.
-
Câu 20:
Vận chuyển đường ống nước ta được biết đến phát triển gắn liền với ngành công nghiệp nào sau đây?
A. khai thác và chế biến dầu khí.
B. khai thác và chế biến khoáng sản.
C. công nghiệp điện.
D. chế biến lương thực thực phẩm.
-
Câu 21:
Nhận định nào sau đây được nhận định không đúng về tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển của ngành giao thông vận tải?
A. Quy định sự có mặt của một số loại hình giao thông.
B. Ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác công trình giao thông.
C. Gây khó khăn, cản trở hoạt động giao thông vận tải.
D. Quy định mật độ, hướng và cường độ vận chuyển.
-
Câu 22:
Cho bảng số liệu:
[Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 27 có đáp án năm 2022-2023 mới nhất]
Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biểu đồ nào sau đây được nhận định thích hợp nhất để thể hiện tình hình hoạt động bưu chính viễn thông ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2015?
A. Cột.
B. Đường.
C. Miền.
D. Kết hợp cột và đường.
-
Câu 23:
Ngành hàng không nước ta được nhận định có những bước tiến rất nhanh chủ yếu do
A. hệ thống đào tạo phi công và nhân viên có chất lượng cao.
B. hình thành được phong cách phục vụ chuyên nghiệp.
C. có chiến lược phát triển phù hợp và nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất.
D. nguồn vốn đầu tư của nước ngoài.
-
Câu 24:
Vùng nào sau đây được nhận định có vận tải đường sông thuận lợi nhất và được sử dụng với cường độ cao nhất nước ta là:
A. Trung du miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
-
Câu 25:
Có vai trò quan trọng trong việc tạo mối liên kết kinh tế quan trọng giữa các vùng của nước ta được nhận định là các tuyến
A. đường biển quốc tế.
B. giao thông theo hướng Bắc – Nam.
C. vận tải chuyên môn hóa.
D. đường theo hướng Tây – Đông.
-
Câu 26:
Những khó khăn chủ yếu làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta được nhận định là:
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa lớn tập trung theo mùa.
B. Địa hình nhiều đồi núi, thiên tai thất thường, mưa lớn tập trung theo mùa.
C. Thiếu vốn đầu tư, cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành còn yếu kém.
D. Đội ngũ kĩ sư, công nhân kĩ thuật của ngành chưa đáp ứng tốt yêu cầu phát triển của ngành.
-
Câu 27:
Thành tựu của ngành Viễn thông nước ta về mặt khoa học công nghệ được nhận định là:
A. có nhiều nhà cung cấp dịch vụ viễn thông; số thuê bao tăng nhanh.
B. điện thoại đã đến được hầu hết các xã trong toàn quốc.
C. tăng trưởng với tốc độ cao.
D. dùng mạng viễn thông với kĩ thuật số, tự động hóa cao và đa dịch vụ.
-
Câu 28:
Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển vận tải đường biển nước ta được nhận định không phải là:
A. đường bờ biển dài, có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió.
B. trong biển có các dòng biển chảy theo mùa.
C. có nhiều đảo và quần đảo ven bờ.
D. vùng biển nước ta nằm trên đường hàng hải quốc tế.
-
Câu 29:
Trở ngại chính đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông đường bộ nước ta được nhận định là:
A. khí hậu và thời tiết thất thường.
B. phần lớn lãnh thổ là địa hình đồi núi.
C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
D. thiếu vốn và cán bộ kỹ thuật cao.
-
Câu 30:
Loại hình vận tải nào sau đây được nhận định phát triển sẽ phát huy được thế mạnh của vị trí địa lý nước ta trong hội nhập quốc tế?
A. Đường biển và đường sông.
B. Đường ô tô và đường sắt.
C. Đường hàng không và đường biển.
D. Đường ô tô và đường hàng không.
-
Câu 31:
Hướng phát triển chủ đạo của ngành bưu chính trong thời gian tới được nhận định là:
A. đẩy mạnh các hoạt động công ích phục vụ xã hội.
B. mở các hoạt động kinh doanh mới.
C. cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa.
D. tăng cường xây dựng các cơ sở văn hóa tại vùng nông thôn.
-
Câu 32:
Loại hình nào dưới đây được nhận định không thuộc về hoạt động Viễn thông ?
A. Điện thoại.
B. Thư, báo.
C. Fax.
D. Internet.
-
Câu 33:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết sân bay quốc tế Cát Bi được nhận định thuộc tỉnh/ thành phố nào sau đây?
A. Hà Nội.
B. Đà Nẵng.
C. Huế.
D. Hải Phòng.
-
Câu 34:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết tuyến quốc lộ 1 được nhận định không chạy qua vùng kinh tế nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ.
-
Câu 35:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết cảng biển được nhận định nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là:
A. Kỳ Hà.
B. Cái Lân.
C. Vũng Tàu.
D. Quy Nhơn.
-
Câu 36:
Khó khăn chủ yếu của mạng lưới đường sông nước ta được nhận định là:
A. trang bị các cảng sông còn nghèo nàn.
B. các phương tiện vận tải được cải tiến.
C. nhiều thiên tai, phân hóa mực nước sông theo mùa.
D. tổng năng lực bốc xếp của các cảng còn thấp.
-
Câu 37:
Tuyến đường sắt dài nhất nước ta được nhận định là:
A. Hà Nội – Hải Phòng.
B. Hà Nội – Lào Cai.
C. Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh.
D. Hà Nội – Thái Nguyên.
-
Câu 38:
Trục đường xuyên quốc gia được nhận định có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội dải đất phía Tây của đất nước là:
A. đường 14.
B. đường Hồ Chí Minh.
C. đường 15.
D. quốc lộ 1.
-
Câu 39:
Hai trục đường bộ xuyên quốc gia của nước ta được nhận định là:
A. Quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh.
B. Đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 14.
C. Quốc lộ 14 và quốc lộ 1.
D. Quốc lộ 1 và quốc lộ 6.
-
Câu 40:
Vận chuyển đường ống nước ta được nhận định phát triển gắn liền với ngành công nghiệp nào sau đây?
A. khai thác và chế biến dầu khí.
B. khai thác và chế biến khoáng sản.
C. công nghiệp điện.
D. chế biến lương thực thực phẩm.
-
Câu 41:
Đâu là bốn trung tâm thông tin đường dài cấp vùng của nước ta hiện nay ?
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ
B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng
-
Câu 42:
Hiện nay, bốn trung tâm thông tin đường dài nào thuộc cấp vùng ở nước ta ?
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ
B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng
-
Câu 43:
Bốn trung tâm thông tin đường dài cấp vùng ở nước ta hiện nay là gì ?
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng
B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ
-
Câu 44:
Mạng truyền dẫn nước ta gồm loại nào dưới đây ?
A. Mạng truyền dẫn Vi ba
B. Mạng viễn thông quốc tế
C. Mạng dây trần, truyền dẫn cáp sợi quang
D. Tất cả các ý trên
-
Câu 45:
Mạng truyền dẫn ở nước ta không bao gồm loại nào sau đây ?
A. Mạng dây trần, truyền dẫn cáp sợi quang
B. Mạng Fax, truyền trang báo trên kênh thông tin
C. Mạng viễn thông quốc tế
D. Mạng truyền dẫn Vi ba
-
Câu 46:
Loại hình nào không thuộc mạng truyền dẫn ở nước ta ?
A. Mạng truyền dẫn Vi ba
B. Mạng viễn thông quốc tế
C. Mạng Fax, truyền trang báo trên kênh thông tin
D. Mạng dây trần, truyền dẫn cáp sợi quang
-
Câu 47:
Mạng phi thoại ở nước ta gồm các loại nào ?
A. Mạng dây trần, truyền dẫn cáp sợi quang
B. Mạng Fax, truyền trang báo trên kênh thông tin
C. Mạng viễn thông quốc tế
D. Mạng truyền dẫn Vi ba
-
Câu 48:
Loại hình nào sau đây thuộc mạng phi thoại nước ta ?
A. Mạng truyền dẫn Vi ba
B. Mạng viễn thông quốc tế
C. Mạng Fax, truyền trang báo trên kênh thông tin
D. Mạng dây trần, truyền dẫn cáp sợi quang
-
Câu 49:
Loại hình nào sau đây thuộc mạng phi thoại nước ta ?
A. Mạng truyền dẫn Vi ba
B. Mạng viễn thông quốc tế
C. Mạng Fax, truyền trang báo trên kênh thông tin
D. Mạng dây trần, truyền dẫn cáp sợi quang
-
Câu 50:
Các loại nào sau đây thuộc mạng điện thoại ở nước ta ?
A. Mạng lưới bưu chính, mạng lưới viễn thông
B. Mạng dây trần, truyền dẫn Vi ba, cáp sợi quang
C. Mạng điện thoại, phi thoại và truyền dẫn
D. Mạng nội hạt, đường dài; cố định, di động