Trắc nghiệm Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây được xem là không đúng về ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Tạo động lực cho vùng phát triển công nghiệp khai thác.
B. Góp phần giảm thiểu lũ lụt cho đồng bằng sông Hồng.
C. Làm thay đổi đời sống của đồng bào dân tộc ít người.
D. Tạo việc làm tại chỗ cho người lao động ở địa phương.
-
Câu 2:
Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ được xem là
A. Cho phép phát triển một nền nông nghiệp hàng hóa hiệu quả cao.
B. Cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông sản.
C. Tạo ra tập quán sản xuất mới cho người lao động ở địa phương.
D. Giải quyết việc làm cho người lao động thuộc các dân tộc ít người.
-
Câu 3:
Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ được xem là
A. Cho phép phát triển một nền nông nghiệp hàng hóa hiệu quả cao.
B. Cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông sản.
C. Tạo ra tập quán sản xuất mới cho người lao động ở địa phương.
D. Giải quyết việc làm cho người lao động thuộc các dân tộc ít người.
-
Câu 4:
Ý nghĩa lớn nhất của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ được xem là
A. Thúc đẩy công nghiệp chế biến phát triển.
B. Đẩy nhanh quá trình đô thị hóa nông thôn.
C. Nâng cao đời sống cho người dân tại chỗ.
D. Phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa
-
Câu 5:
Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ được xem là gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?
A. Mật độ dân số thấp, phong tục cũ còn nhiều.
B. Trình độ thâm canh còn thấp, đầu tư vật tư ít.
C. Nạn du canh, du cư còn xảy ra ở một số nơi.
D. Công nghiệp chế biến nông sản còn hạn chế.
-
Câu 6:
(THPT QG 2017 – Đề minh họa – MĐ 003). Trung du và miền núi Bắc Bộ được xem là có các loại khoáng sản nào sau đây?
A. Apatit, sắt, dầu mỏ.
B. Than, sắt, đồng.
C. Than, dầu mỏ, khí đốt.
D. Đá vôi, cao lanh, khí đốt.
-
Câu 7:
Công nghiệp chế biến chè của nước ta được xem là phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
-
Câu 8:
(THPT QG 2017 – Đề chính thức – MĐ 303). Các tỉnh thuộc Tây Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ được xem là
A. Sơn La, Lai Châu, Thái Nguyên.
B. Điện Biên, Tuyên Quang, Cao Bằng.
C. Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh.
D. Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình.
-
Câu 9:
Nhà máy thủy điện nào sau đây được xem là không thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. A Vương.
B. Thác Bà.
C. Hòa Bình.
D. Tuyên Quang.
-
Câu 10:
Nhà máy thủy điện nào sau đây được xem là không thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. A Vương.
B. Thác Bà.
C. Hòa Bình.
D. Tuyên Quang.
-
Câu 11:
Những biện pháp để khai thác hợp lí tài nguyên đất nông nghiệp ở Trung du miền núi là gì ?
A. Phát triển vùng chăn nuôi đại gia súc
B. Hạn chế nạn phá rừng, trồng rừng và bảo vệ rừng
C. Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp
D. Tất cả các ý trên đều đúng
-
Câu 12:
Đâu không phải là biện pháp để khai thác hợp lí tài nguyên đất nông nghiệp ở Trung du miền núi ?
A. Hạn chế nạn phá rừng, trồng rừng và bảo vệ rừng
B. Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp
C. Mở rộng diện tích nương rẫy
D. Phát triển vùng chăn nuôi đại gia súc
-
Câu 13:
Để khai thác hợp lí tài nguyên đất nông nghiệp ở Trung du miền núi cần tránh thực hiện hoạt động nào dưới dây ?
A. Phát triển vùng chăn nuôi đại gia súc
B. Mở rộng diện tích nương rẫy
C. Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp
D. Hạn chế nạn phá rừng, trồng rừng và bảo vệ rừng
-
Câu 14:
Nhận định nào đúng về giải pháp để giải quyết vấn đề lương thực ở vùng Trung du và miền núi nước ta ?
A. Trao đổi sản phẩm hàng hóa với vùng duyên hải miền Trung
B. Đẩy mạnh thâm canh ở những nơi có khả năng tưới tiêu
C. Mở rộng diện tích trồng cây ăn quả, cây công nghiệp
D. Hạn chế nạn du canh, du cư phá rừng bừa bãi
-
Câu 15:
Đâu là giải pháp giúp giải quyết vấn đề lương thực ở Trung du và miền núi ?
A. Hạn chế nạn du canh, du cư phá rừng bừa bãi
B. Mở rộng diện tích trồng cây ăn quả, cây công nghiệp
C. Đẩy mạnh thâm canh ở những nơi có khả năng tưới tiêu
D. Trao đổi sản phẩm hàng hóa với vùng duyên hải miền Trung
-
Câu 16:
Giải pháp để giải quyết vấn đề lương thực ở Trung du và miền núi là gì ?
A. Mở rộng diện tích trồng cây ăn quả, cây công nghiệp
B. Đẩy mạnh thâm canh ở những nơi có khả năng tưới tiêu
C. Trao đổi sản phẩm hàng hóa với vùng duyên hải miền Trung
D. Hạn chế nạn du canh, du cư phá rừng bừa bãi
-
Câu 17:
Nhận định nào sau đây cho thấy ý nghĩa to lớn của việc xây dựng nhà máy thủy điện Sơn La ?
A. Đáp ứng nhu cầu năng lượng phục vụ sản xuất, sinh hoạt
B. Có tác dụng chống lũ vì hồ chứa có dung tích lớn
C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng
D. Góp phần khắc phục cơ bản tình trạng thiếu điện
-
Câu 18:
Ý nghĩa to lớn của việc xây dựng nhà máy thủy điện Sơn La là gì ?
A. Góp phần khắc phục cơ bản tình trạng thiếu điện
B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng
C. Có tác dụng chống lũ vì hồ chứa có dung tích lớn
D. Đáp ứng nhu cầu năng lượng phục vụ sản xuất, sinh hoạt
-
Câu 19:
Điện cực Bắc của lãnh thổ nước ta thuộc tỉnh nào của Trung du và miền núi Bắc Bộ ?
A. Hà Giang
B. Lạng Sơn
C. Cao Bằng
D. Lào Cai
-
Câu 20:
Tỉnh nào sau đây không nằm ở khu vực Đông Bắc ?
A. Quảng Ninh
B. Phú Thọ
C. Vĩnh Phúc
D. Sơn La
-
Câu 21:
Trung du và miền núi phía Bắc cần giải quyết những vấn đề gì để phát huy các thế mạnh của vùng ?
A. Giữ vững an ninh vùng biên giới, củng cố khối đoàn kết giữa các dân tộc
B. Nâng cao đời sống nhân dân, xoá bỏ dần sự cách biệt giữa đồng bằng và miền núi
C. Có kế hoạch bổ sung nguồn lao động, đặc biệt là lao động có trình độ kĩ thuật
D. Nâng cấp và hoàn thiện mạng lưới giao thông, phục hồi và bảo vệ tốt rừng đầu nguồn
-
Câu 22:
Để phát huy các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi phía Bắc cần phải giải quyết những vấn đề nào ?
A. Có kế hoạch bổ sung nguồn lao động, đặc biệt là lao động có trình độ kĩ thuật
B. Nâng cấp và hoàn thiện mạng lưới giao thông, phục hồi và bảo vệ tốt rừng đầu nguồn
C. Nâng cao đời sống nhân dân, xoá bỏ dần sự cách biệt giữa đồng bằng và miền núi
D. Giữ vững an ninh vùng biên giới, củng cố khối đoàn kết giữa các dân tộc
-
Câu 23:
Ở Trung du và miền núi phía Bắc, việc khai thác khoáng sản và thủy điện có những hạn chế gì ?
A. Đa số các mỏ khoáng sản nằm ở Tây Bắc, nơi có kết cấu hạ tầng giao thông vận tải chưa phát triển
B. Khu Tây Bắc sớm khai thác dưới thời thực dân Pháp nên tài nguyên đã bị cạn kiệt nhiều
C. Độ che phủ rừng không đảm bảo sự cân bằng nước vào mùa khô cho các hồ thuỷ điện
D. Các vỉa quặng thường nằm sâu nên khai thác đòi hỏi phải có các phương tiện hiện đại và chi phí cao
-
Câu 24:
Việc khai thác khoáng sản và thủy điện ở Trung du và miền núi phía Bắc tồn đọng những hạn chế gì ?
A. Độ che phủ rừng không đảm bảo sự cân bằng nước vào mùa khô cho các hồ thuỷ điện
B. Khu Tây Bắc sớm khai thác dưới thời thực dân Pháp nên tài nguyên đã bị cạn kiệt nhiều
C. Các vỉa quặng thường nằm sâu nên khai thác đòi hỏi phải có các phương tiện hiện đại và chi phí cao
D. Đa số các mỏ khoáng sản nằm ở Tây Bắc, nơi có kết cấu hạ tầng giao thông vận tải chưa phát triển
-
Câu 25:
Những hạn chế trong việc khai thác khoáng sản và thủy điện ở Trung du và miền núi phía Bắc là gì ?
A. Đa số các mỏ khoáng sản nằm ở Tây Bắc, nơi có kết cấu hạ tầng giao thông vận tải chưa phát triển
B. Các vỉa quặng thường nằm sâu nên khai thác đòi hỏi phải có các phương tiện hiện đại và chi phí cao
C. Khu Tây Bắc sớm khai thác dưới thời thực dân Pháp nên tài nguyên đã bị cạn kiệt nhiều
D. Độ che phủ rừng không đảm bảo sự cân bằng nước vào mùa khô cho các hồ thuỷ điện
-
Câu 26:
Nhận định nào dưới đây đúng với điều kiện thuận lợi giúp phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ?
A. Mạng lưới dịch vụ thú y, trạm trại giống phát triển
B. Diện tích đất rừng lớn
C. Nguồn thức ăn dồi dào từ hoa màu
D. Thức ăn chế biến công nghiệp được đảm bảo
-
Câu 27:
Điều kiện thuận lợi nào giúp phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta ?
A. Thức ăn chế biến công nghiệp được đảm bảo
B. Nguồn thức ăn dồi dào từ hoa màu
C. Mạng lưới dịch vụ thú y, trạm trại giống phát triển
D. Diện tích đất rừng lớn
-
Câu 28:
Những điều kiện thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì ?
A. Diện tích đất rừng lớn
B. Mạng lưới dịch vụ thú y, trạm trại giống phát triển
C. Nguồn thức ăn dồi dào từ hoa màu
D. Thức ăn chế biến công nghiệp được đảm bảo
-
Câu 29:
Việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ còn tồn đọng hạn chế gì cần được cải thiện ?
A. Cơ sở chế biến thức ăn chưa đáp ứng nhu cầu
B. Hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi còn thấp
C. Khí hậu lạnh và hay nhiễu động thất thường
D. Chất lượng và năng suất các đồng cỏ chưa cao
-
Câu 30:
Nhận định nào dưới đây cho thấy việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ còn hạn chế ?
A. Khí hậu lạnh và hay nhiễu động thất thường
B. Hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi còn thấp
C. Chất lượng và năng suất các đồng cỏ chưa cao
D. Cơ sở chế biến thức ăn chưa đáp ứng nhu cầu
-
Câu 31:
Những khâu còn yếu đối với việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì ?
A. Cơ sở chế biến thức ăn chưa đáp ứng nhu cầu
B. Chất lượng và năng suất các đồng cỏ chưa cao
C. Hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi còn thấp
D. Khí hậu lạnh và hay nhiễu động thất thường
-
Câu 32:
Sự khác nhau về nguồn lực tự nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc là gì ?
A. Đông Bắc núi cao hiểm trở còn Tây Bắc íà núi thấp
B. Tây Bắc giàu tài nguyên khoáng sản hơn Đông Bắc
C. Tiềm năng về thủy điện ở Tây Bắc lớn hơn Đông Bắc
D. Tài nguyên rừng ở Tây Bắc còn nhiều hơn Đông Bắc
-
Câu 33:
Đâu là loại hình du lịch có khả năng phát triển ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ?
A. Cả du lịch núi và du lịch biển
B. Du lịch biển - đảo ở Quảng Ninh
C. Du lịch sinh thái
D. Du lịch núi ở Lạng Sơn, Sa Pa
-
Câu 34:
Loại hình du lịch nào mà vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng phát triển ?
A. Du lịch sinh thái
B. Du lịch núi ở Lạng Sơn, Sa Pa
C. Cả du lịch núi và du lịch biển
D. Du lịch biển - đảo ở Quảng Ninh
-
Câu 35:
Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng phát triển loại hình du lịch nào sau đây ?
A. Du lịch biển - đảo ở Quảng Ninh
B. Cả du lịch núi và du lịch biển
C. Du lịch núi ở Lạng Sơn, Sa Pa
D. Du lịch sinh thái
-
Câu 36:
Ý nào dưới đây thể hiện thế mạnh nổi bật của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ?
A. Khai thác khoáng sản và thủy điện
B. Du lịch biển, thủy sản, dịch vụ hàng hải
C. Trồng chè và chăn nuôi trâu bò
D. Cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới
-
Câu 37:
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có thế mạnh đặc sắc về:
A. Trồng chè và chăn nuôi trâu bò
B. Cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới
C. Khai thác khoáng sản và thủy điện
D. Du lịch biển, thủy sản, dịch vụ hàng hải
-
Câu 38:
Đâu là thế mạnh ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta ?
A. Khai thác khoáng sản và thủy điện
B. Du lịch biển, thủy sản, dịch vụ hàng hải
C. Cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới
D. Trồng chè và chăn nuôi trâu bò
-
Câu 39:
Ý nào dưới đây không nằm trong hiệu quả kinh tế - xã hội của việc phát huy thế mạnh các loại cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ?
A. Sử dụng hợp lí tài nguyên của vùng
B. Nâng cao đời sống nhân dân
C. Định canh, định cư cho đồng bào dân tộc
D. Có mùa đông lạnh nhất nước ta
-
Câu 40:
Nhận định nào dưới đây cho thấy điều kiện thuận lợi để Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng chuyên canh chè lớn nhất nước ta ?
A. Nền địa hình cao và đất fe-ra-lít phát triển trên đá ba-dan
B. Chủ yếu có đất fe-ra-lít phát triển trên đá phiến và đá gơnai
C. Dân cư có nhiều kinh nghiệm trồng và chế biến chè
D. Phần lớn diện tích là đất fe-ra-lít và có mùa đông lạnh
-
Câu 41:
Vì sao Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng chuyên canh chè lớn nhất nước ta ?
A. Chủ yếu có đất fe-ra-lít phát triển trên đá phiến và đá gơnai
B. Dân cư có nhiều kinh nghiệm trồng và chế biến chè
C. Phần lớn diện tích là đất fe-ra-lít và có mùa đông lạnh
D. Nền địa hình cao và đất fe-ra-lít phát triển trên đá ba-dan
-
Câu 42:
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng chuyên canh chè lớn nhất nước ta là do đâu ?
A. Nền địa hình cao và đất fe-ra-lít phát triển trên đá ba-dan
B. Phần lớn diện tích là đất fe-ra-lít và có mùa đông lạnh
C. Dân cư có nhiều kinh nghiệm trồng và chế biến chè
D. Chủ yếu có đất fe-ra-lít phát triển trên đá phiến và đá gơnai
-
Câu 43:
Sự phân bố của các mỏ khoáng sản chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta là gì ?
A. Kẽm - chì (Bắc Cạn)
B. Đồng-ni-ken (Lai Châu)
C. Thiếc - bô-xít (Tuyên Quang)
D. Đồng - vàng (Cao Bằng)
-
Câu 44:
Nhận định nào dưới đây cho thấy việc phát huy các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ mang lại ý nghĩa quan trọng về chính trị, xã hội ?
A. Thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển, tạo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
B. Nâng cao đời sống cho đồng bào dân tộc, phân bố lại dân cư và lao động giữa đồng bằng và miền núi
C. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên của vùng, góp phần nâng cao vị thế của vùng trong nền kinh tế cả nước
D. Hạn chế việc chuyển cư xuống các đô thị ở đồng bằng
-
Câu 45:
Việc phát huy các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa về chính trị, xã hội như thế nào ?
A. Hạn chế việc chuyển cư xuống các đô thị ở đồng bằng
B. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên của vùng, góp phần nâng cao vị thế của vùng trong nền kinh tế cả nước
C. Thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển, tạo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
D. Nâng cao đời sống cho đồng bào dân tộc, phân bố lại dân cư và lao động giữa đồng bằng và miền núi
-
Câu 46:
Ý nghĩa về chính trị, xã hội của việc phát huy các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì ?
A. Nâng cao đời sống cho đồng bào dân tộc, phân bố lại dân cư và lao động giữa đồng bằng và miền núi
B. Thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển, tạo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
C. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên của vùng, góp phần nâng cao vị thế của vùng trong nền kinh tế cả nước
D. Hạn chế việc chuyển cư xuống các đô thị ở đồng bằng
-
Câu 47:
Nhận định nào sau đây chưa đúng về khu vực Đông Bắc ?
A. Có thế mạnh về các cây cận nhiệt và ôn đới
B. Chủ yếu là núi thấp, có hướng vòng cung
C. Có tiềm năng lớn về khoáng sản và du lịch
D. Nguồn thủy năng lớn trên sông Đà
-
Câu 48:
Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ mang đặc điểm nổi bật gì về kinh tế - xã hội ?
A. Vùng có nhiều dân tộc ít người, hạn chế về kinh nghiệm sản xuất và chinh phục tự nhiên
B. Dân cư thưa thớt, thiếu lao động nên là nơi thu hút lao động mạnh nhất từ khắp đất nước
C. Sự yếu kém về cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật đã được khắc phục
D. Là vùng thưa dân nên hạn chế về thị trường tại chỗ và lao động, nhất là lao động lành nghề
-
Câu 49:
Ý nào dưới đây cho thấy nét nổi bật về kinh tế - xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ ?
A. Sự yếu kém về cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật đã được khắc phục
B. Dân cư thưa thớt, thiếu lao động nên là nơi thu hút lao động mạnh nhất từ khắp đất nước
C. Là vùng thưa dân nên hạn chế về thị trường tại chỗ và lao động, nhất là lao động lành nghề
D. Vùng có nhiều dân tộc ít người, hạn chế về kinh nghiệm sản xuất và chinh phục tự nhiên
-
Câu 50:
Nét nổi bật về kinh tế - xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì ?
A. Vùng có nhiều dân tộc ít người, hạn chế về kinh nghiệm sản xuất và chinh phục tự nhiên
B. Là vùng thưa dân nên hạn chế về thị trường tại chỗ và lao động, nhất là lao động lành nghề
C. Dân cư thưa thớt, thiếu lao động nên là nơi thu hút lao động mạnh nhất từ khắp đất nước
D. Sự yếu kém về cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật đã được khắc phục