Trắc nghiệm Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Đông Nam Bộ và Tây Nguyên có điểm khác nhau đặc trưng nào dưới đây ?
A. Tây Nguyên là vùng nhập cư lớn nhất nước, Đông Nam Bộ là vùng xuất cư lớn nhất nước
B. Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây cà phê lớn thứ hai sau Tây Nguyên
C. Mùa khô ở Tây Nguyên kéo dài và sâu sắc hơn vùng Đông Nam Bộ
D. Đông Nam Bộ thừa đội ngũ lao động lành nghề, Tây Nguyên thiếu lao động kĩ thuật
-
Câu 2:
Nhận định nào dưới đây cho thấy điểm khác nhau giữa Đông Nam Bộ và Tây Nguyên ?
A. Đông Nam Bộ thừa đội ngũ lao động lành nghề, Tây Nguyên thiếu lao động kĩ thuật
B. Mùa khô ở Tây Nguyên kéo dài và sâu sắc hơn vùng Đông Nam Bộ
C. Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây cà phê lớn thứ hai sau Tây Nguyên
D. Tây Nguyên là vùng nhập cư lớn nhất nước, Đông Nam Bộ là vùng xuất cư lớn nhất nước
-
Câu 3:
Những điểm khác nhau giữa Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là gì ?
A. Tây Nguyên là vùng nhập cư lớn nhất nước, Đông Nam Bộ là vùng xuất cư lớn nhất nước
B. Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây cà phê lớn thứ hai sau Tây Nguyên
C. Mùa khô ở Tây Nguyên kéo dài và sâu sắc hơn vùng Đông Nam Bộ
D. Đông Nam Bộ thừa đội ngũ lao động lành nghề, Tây Nguyên thiếu lao động kĩ thuật
-
Câu 4:
Đông Nam Bộ là vùng trọng điểm về sản xuất cây công nghiệp nhờ vào đặc điểm thuận lợi nào dưới đây ?
A. Khí hậu cận xích đạo, phân hóa theo độ cao
B. Địa hình là những cao nguyên xếp tầng
C. Có ưu thế về cây công nghiệp lâu năm
D. Có đất đỏ ba-dan và đất xám phù sa cổ
-
Câu 5:
Vì sao Đông Nam Bộ là vùng trọng điểm về sản xuất cây công nghiệp ?
A. Địa hình là những cao nguyên xếp tầng
B. Có đất đỏ ba-dan và đất xám phù sa cổ
C. Có ưu thế về cây công nghiệp lâu năm
D. Khí hậu cận xích đạo, phân hóa theo độ cao
-
Câu 6:
Đông Nam Bộ là vùng trọng điểm về sản xuất cây công nghiệp vì có các điều kiện thuận lợi nào ?
A. Khí hậu cận xích đạo, phân hóa theo độ cao
B. Có ưu thế về cây công nghiệp lâu năm
C. Có đất đỏ ba-dan và đất xám phù sa cổ
D. Địa hình là những cao nguyên xếp tầng
-
Câu 7:
Trên sông La Ngà có nhà máy thủy điện gì ?
A. Hàm Thuận - Đa Mi
B. Cần Đơn
C. Đa Nhim
D. Thác Mơ
-
Câu 8:
Đâu là vấn đề cần chú trọng quan tâm khi phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ ?
A. Thu hút đầu tư nước ngoài
B. Ô nhiễm môi trường
C. Đẩy mạnh xuất khẩu
D. Mở rộng quan hệ hợp tác
-
Câu 9:
Vấn đề nào cần chú trọng quan tâm trong việc phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ ?
A. Mở rộng quan hệ hợp tác
B. Đẩy mạnh xuất khẩu
C. Thu hút đầu tư nước ngoài
D. Ô nhiễm môi trường
-
Câu 10:
Trong việc phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ cần quan tâm đặc biệt đến vấn đề nào dưới đây ?
A. Ô nhiễm môi trường
B. Thu hút đầu tư nước ngoài
C. Đẩy mạnh xuất khẩu
D. Mở rộng quan hệ hợp tác
-
Câu 11:
Nhận định nào dưới đây đúng về hồ thủy lợi Dầu Tiếng nước ta ?
A. Đảm bảo nước tưới vào mùa khô cho các vùng khô hạn
B. Hồ có diện tích 270 km2 và chứa 1,5 tỉ m3 nước
C. Là hồ thủy lợi lớn nhất ở nước ta hiện nay, được xây dựng ở thượng lưu sông Sài Gòn
D. Tất cả các ý trên
-
Câu 12:
Ý nào sau đây không đúng về hồ thủy lợi Dầu Tiếng ?
A. Xây dựng ở hạ lưu sông Sài Gòn thuộc tỉnh Tây Ninh
B. Là hồ thủy lợi lớn nhất ở nước ta hiện nay
C. Hồ có diện tích 270 km2 và chứa 1,5 tỉ m3 nước
D. Đảm bảo nước tưới vào mùa khô cho các vùng khô hạn
-
Câu 13:
Nhận định nào sau đây chưa đúng về hồ thủy lợi Dầu Tiếng ?
A. Đảm bảo nước tưới vào mùa khô cho các vùng khô hạn
B. Hồ có diện tích 270 km2 và chứa 1,5 tỉ m3 nước
C. Là hồ thủy lợi lớn nhất ở nước ta hiện nay
D. Xây dựng ở hạ lưu sông Sài Gòn thuộc tỉnh Tây Ninh
-
Câu 14:
Nhận định nào dưới đây đúng với ý nghĩa của việc xây dựng các công trình thủy lợi ở vùng Đông Nam Bộ ?
A. Đảm bảo nước tưới cho vùng chuyên canh cây công nghiệp
B. Tiêu nước cho các vùng thấp ven sông Đồng Nai, La Ngà
C. Mở rộng diện tích đất trồng, tăng hệ số sử dụng ruộng đất
D. Tất cả các ý trên
-
Câu 15:
Ý nào dưới đây không nằm trong ý nghĩa của việc xây dựng các công trình thủy lợi ở vùng Đông Nam Bộ ?
A. Đảm bảo nước tưới cho vùng chuyên canh cây công nghiệp
B. Mở rộng diện tích đất trồng, tăng hệ số sử dụng ruộng đất
C. Tiêu nước cho các vùng thấp ven sông Đồng Nai, La Ngà
D. Đảm bảo sự hoạt động của các nhà máy thuỷ điện trong vùng
-
Câu 16:
Điều nào sau đây chứng minh cho việc phát triển tổng hợp kinh tế biển có thể làm thay đổi cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ ?
A. Giao thông vận tải biển phát triển mạnh sẽ giải quyết việc làm cho lực lượng lao động đông đảo của vùng
B. Khai thác tài nguyên sinh vật biển đòi hỏi phải phát triển ngành đóng tàu và sửa chữa tàu
C. Sự phát triển của ngành khai thác, chế biện dầu khí cần gắn liền với việc bảo vệ môi trường vùng biển
D. Khai thác dầu khí phát triển sẽ làm xuất hiện ngành lọc, hóa dầu và các dịch vụ phục vụ cho khai thác dầu
-
Câu 17:
Nhận định nào dưới đây cho thấy động lực quan trọng nhất đối với việc phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ ?
A. Phát triển giao thông vận tải biển
B. Khai thác dầu khí ở thềm lục địa
C. Khai thác tài nguyên sinh vật biển
D. Phát triển du lịch biển
-
Câu 18:
Động lực quan trọng nhất đối với việc phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ là gì ?
A. Phát triển du lịch biển
B. Khai thác tài nguyên sinh vật biển
C. Khai thác dầu khí ở thềm lục địa
D. Phát triển giao thông vận tải biển
-
Câu 19:
Khả năng phát triển du lịch biển của vùng Đông Nam Bộ như thế nào ?
A. Cụm cảng Sài Gòn, Vũng Tàu
B. Bãi biển Vũng Tàu, Ninh Chữ
C. Dầu mỏ ở vùng thềm lục địa
D. Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ
-
Câu 20:
Nhận định nào dưới đây cho thấy ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ tài nguyên rừng ở Đông Nam Bộ ?
A. Có ý nghĩa lớn về mặt du lịch và bảo tồn được nhiều loại thú quý
B. Bảo vệ môi trường sinh thái, giữ mực nước ngầm, giữ được tuổi thọ cho các hồ thủy điện và thủy lợi
C. Đáp ứng nhu cầu gỗ dân dụng và nguyên liệu cho các ngành chế biến lâm sản
D. Đem lại nguồn lợi lớn vế kinh tế nhằm phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu
-
Câu 21:
Việc bảo vệ tài nguyên rừng ở Đông Nam Bộ mang lại ý nghĩa quan trọng gì ?
A. Đem lại nguồn lợi lớn vế kinh tế nhằm phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu
B. Đáp ứng nhu cầu gỗ dân dụng và nguyên liệu cho các ngành chế biến lâm sản
C. Có ý nghĩa lớn về mặt du lịch và bảo tồn được nhiều loại thú quý
D. Bảo vệ môi trường sinh thái, giữ mực nước ngầm, giữ được tuổi thọ cho các hồ thủy điện và thủy lợi
-
Câu 22:
Ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc bảo vệ tài nguyên rừng ở Đông Nam Bộ là gì ?
A. Bảo vệ môi trường sinh thái, giữ mực nước ngầm, giữ được tuổi thọ cho các hồ thủy điện và thủy lợi
B. Có ý nghĩa lớn về mặt du lịch và bảo tồn được nhiều loại thú quý
C. Đáp ứng nhu cầu gỗ dân dụng và nguyên liệu cho các ngành chế biến lâm sản
D. Đem lại nguồn lợi lớn vế kinh tế nhằm phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu
-
Câu 23:
Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển của vùng Đông Nam Bộ ở nước ta cần phải chú trọng đến hoạt động nào dưới đây ?
A. Nâng cao hiệu quả kinh tế của công nghiệp dầu khí
B. Bảo vệ tài nguyên sinh vật biển và môi trường vùng biển
C. Cải tạo và nâng cấp hệ thống các cảng biển
D. Đẩy mạnh loại hình du lịch biển - đảo
-
Câu 24:
Hoạt động nào dưới đây cần chú trọng trong việc phát triển tổng hợp kinh tế biển của vùng Đông Nam Bộ ?
A. Cải tạo và nâng cấp hệ thống các cảng biển
B. Bảo vệ tài nguyên sinh vật biển và môi trường vùng biển
C. Đẩy mạnh loại hình du lịch biển - đảo
D. Nâng cao hiệu quả kinh tế của công nghiệp dầu khí
-
Câu 25:
Trong việc phát triển tổng hợp kinh tế biển của vùng Đông Nam Bộ cần chú trọng hoạt động nào ?
A. Nâng cao hiệu quả kinh tế của công nghiệp dầu khí
B. Đẩy mạnh loại hình du lịch biển - đảo
C. Bảo vệ tài nguyên sinh vật biển và môi trường vùng biển
D. Cải tạo và nâng cấp hệ thống các cảng biển
-
Câu 26:
Nhà máy điện có công suất lớn nhất ở Đông Nam Bộ là gì ?
A. Nhiệt điện Phú Mỹ
B. Thủy điện Thác Mơ
C. Thủy điện Trị An
D. Nhiệt điện Bà Rịa
-
Câu 27:
Nhận định nào đúng với những hạn chế của Đông Nam Bộ trong việc phát triển tổng hợp nền kinh tế của vùng ?
A. Lực lượng lao động có kĩ thuật cao tập trung quá đông gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm
B. Mùa khô kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11 gây thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt, thủy triều xâm nhập sâu vào nội địa
C. Sự tập trung quá đông dân cư ở TP. Hồ Chí Minh đã vượt quá khả năng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
D. Mưa tập trung theo mùa gây lũ lụt và nạn xói mòn đất
-
Câu 28:
Đâu là những hạn chế của Đông Nam Bộ trong việc phát triển tổng hợp nền kinh tế của vùng ?
A. Mưa tập trung theo mùa gây lũ lụt và nạn xói mòn đất
B. Sự tập trung quá đông dân cư ở TP. Hồ Chí Minh đã vượt quá khả năng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
C. Mùa khô kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11 gây thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt, thủy triều xâm nhập sâu vào nội địa
D. Lực lượng lao động có kĩ thuật cao tập trung quá đông gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm
-
Câu 29:
Những hạn chế của Đông Nam Bộ trong việc phát triển tổng hợp nền kinh tế của vùng là gì ?
A. Lực lượng lao động có kĩ thuật cao tập trung quá đông gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm
B. Mùa khô kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11 gây thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt, thủy triều xâm nhập sâu vào nội địa
C. Sự tập trung quá đông dân cư ở TP. Hồ Chí Minh đã vượt quá khả năng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
D. Mưa tập trung theo mùa gây lũ lụt và nạn xói mòn đất
-
Câu 30:
Thị xã Thủ Dầu Một thuộc tỉnh nào của vùng Đông Nam Bộ ?
A. Bình Dương
B. Bà Rịa - Vũng Tàu
C. Đồng Nai
D. Bình Phước
-
Câu 31:
Đảo nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ ?
A. Côn Đảo
B. Phú Quốc
C. Phú Quý
D. Cát Hải
-
Câu 32:
Ý nào dưới đây thể hiện đúng về vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ ?
A. Phía Tây giáp với Lào và Cam-pu-chia
B. Giáp với Tây Nguyên ở phía Bắc
C. Giáp duyên hải Nam Trung Bộ ở phía Đông
D. Liền kề đồng bằng sông Cửu Long phía Tây
-
Câu 33:
Nhận định nào dưới đây đúng về vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ ?
A. Giáp duyên hải Nam Trung Bộ ở phía Đông
B. Giáp với Tây Nguyên ở phía Bắc
C. Liền kề đồng bằng sông Cửu Long phía Tây
D. Phía Tây giáp với Lào và Cam-pu-chia
-
Câu 34:
Hãy chọn nhận định đúng về vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ:
A. Phía Tây giáp với Lào và Cam-pu-chia
B. Liền kề đồng bằng sông Cửu Long phía Tây
C. Giáp với Tây Nguyên ở phía Bắc
D. Giáp duyên hải Nam Trung Bộ ở phía Đông
-
Câu 35:
Ở Đông Nam Bộ, phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp là gì ?
A. Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
B. Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển
C. Phát triển cơ sở năng lượng (điện)
D. Phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp
-
Câu 36:
Đâu là phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ ?
A. Phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp
B. Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển
C. Phát triển cơ sở năng lượng (điện)
D. Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
-
Câu 37:
Phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ:
A. Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
B. Phát triển cơ sở năng lượng (điện)
C. Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển
D. Phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp
-
Câu 38:
Vấn đề năng lượng của vùng Đông Nam chưa có khả năng giải quyết theo hướng:
A. Sử dụng đường dây 500 kv Hoà Bình-Phú Lâm
B. Phát triển nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu và khí hỗn hợp
C. Xây dựng nhà máy thủy điện Trị An, Thác Mơ
D. Xây dựng nhà máy điện nguyên tử
-
Câu 39:
Khi đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp, những vấn đề đang đặt ra đối với vùng Đông Nam Bộ là gì ?
A. Hạn chế phát triển các ngành công nghiệp truyền thống dễ gây ô nhiễm môi trường
B. Quy hoạch không gian lãnh thổ công nghiệp hợp lí
C. Có kế hoạch bổ sung nguồn lao động từ nơi khác đến
D. Thay đổi hình thức tổ chức và cách quản lí công nghiệp
-
Câu 40:
Những vấn đề đang đặt ra đối với vùng Đông Nam Bộ khi đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp là gì ?
A. Thay đổi hình thức tổ chức và cách quản lí công nghiệp
B. Có kế hoạch bổ sung nguồn lao động từ nơi khác đến
C. Quy hoạch không gian lãnh thổ công nghiệp hợp lí
D. Hạn chế phát triển các ngành công nghiệp truyền thống dễ gây ô nhiễm môi trường
-
Câu 41:
Ở Đông Nam Bộ, hai khu chế xuất Tân Thuận và Linh Trung được xây dựng ở đâu ?
A. TP. Hồ Chí Minh
B. Bình Phước
C. BìnhDương
D. Đồng Nai
-
Câu 42:
Nhà máy thủy điện Thác Mơ được xây dựng trên sông nào ?
A. Sông Bé
B. Sông La Ngà
C. Sông Đồng Nai
D. Sông Vàm cỏ
-
Câu 43:
Đâu là thế mạnh về kinh tế - xã hội của vùng Đông Nam Bộ ?
A. Tích tụ lớn về vốn và kĩ thuật, thu hút nhiều đầu tư
B. Thu hút mạnh lực lượng lao động có chuyên môn cao
C. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật vững mạnh
D. Tất cả các ý trên
-
Câu 44:
Nhận định nào dưới đây không phải là thế mạnh về kinh tế - xã hội của vùng Đông Nam Bộ ?
A. Tập trung dân cư và nguồn lao động lớn nhất nước
B. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật vững mạnh
C. Thu hút mạnh lực lượng lao động có chuyên môn cao
D. Tích tụ lớn về vốn và kĩ thuật, thu hút nhiều đầu tư
-
Câu 45:
Điều nào sau đây không phải là thế mạnh về kinh tế - xã hội của vùng Đông Nam Bộ ?
A. Tích tụ lớn về vốn và kĩ thuật, thu hút nhiều đầu tư
B. Thu hút mạnh lực lượng lao động có chuyên môn cao
C. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật vững mạnh
D. Tập trung dân cư và nguồn lao động lớn nhất nước
-
Câu 46:
Hãy chỉ ra nguyên nhân khiến vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu được coi là đặc trưng của Đông Nam Bộ.
A. Có nhiều thế mạnh về tài nguyên
B. Vùng phát triển năng động nhất nước
C. Có những chính sách phát triển phù hợp
D. Cơ cấu kinh tế phát triển hơn vùng khác
-
Câu 47:
Nhận định nào cho thấy vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu được coi là đặc trưng của Đông Nam Bộ ?
A. Cơ cấu kinh tế phát triển hơn vùng khác
B. Có những chính sách phát triển phù hợp
C. Có nhiều thế mạnh về tài nguyên
D. Vùng phát triển năng động nhất nước
-
Câu 48:
Vì sao vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu được coi là đặc trưng của Đông Nam Bộ ?
A. Vùng phát triển năng động nhất nước
B. Có nhiều thế mạnh về tài nguyên
C. Có những chính sách phát triển phù hợp
D. Cơ cấu kinh tế phát triển hơn vùng khác
-
Câu 49:
Nhận định nào dưới đây cho thấy Đông Nam Bộ là vùng dẫn đầu cả nước về các chỉ tiêu kinh tế - xã hội ?
A. Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú
B. Khai thác có hiệu quả các lợi thế của vùng
C. Có ưu thế về vị ví địa lí và nguồn lao động
D. Thu hút được nguồn vốn đầu tư lớn
-
Câu 50:
Vì sao Đông Nam Bộ là vùng dẫn đầu cả nước về các chỉ tiêu kinh tế - xã hội ?
A. Có ưu thế về vị ví địa lí và nguồn lao động
B. Thu hút được nguồn vốn đầu tư lớn
C. Khai thác có hiệu quả các lợi thế của vùng
D. Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú