Trắc nghiệm Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Đâu là vùng lãnh thổ không giáp Đông Nam Bộ ?
A. Tây Nguyên
B. Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Biển Đông
D. Vịnh Thái Lan
-
Câu 2:
Vùng lãnh thổ nào không giáp Đông Nam Bộ ?
A. Tây Nguyên
B. Campuchia
C. Thái Lan
D. Đồng bằng sông Cửu Long
-
Câu 3:
Năm 2006, diện tích Đông Nam Bộ ở vị trí thứ mấy trong 7 vùng kinh tế ?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
-
Câu 4:
Về nông nghiệp, Đông Nam Bộ được nhận định là vùng
A. chuyên canh cây lương thực hàng đầu của nước ta.
B. chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu của nước ta.
C. chuyên canh cây thực phẩm hàng đầu của nước ta.
D. chăn nuôi gia súc hàng đầu của nước ta.
-
Câu 5:
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất ngành xây dựng theo giá so sánh năm 2010 của Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ, giai đoạn 2005 – 2013
(Đơn vị: tỉ đồng)
[Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 39 có đáp án năm 2022-2023 mới nhất]
Biểu đồ được nhận định thích hợp nhất thể hiện sự so sánh giá trị sản xuất ngành xây dựng của vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ giai đoạn 2005 – 2013 là
A. Kết hợp.
B. Tròn.
C. Cột ghép.
D. Đường.
-
Câu 6:
Cho bảng số liếu:
Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
(Đơn vị %)
[Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 39 có đáp án năm 2022-2023 mới nhất]
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây được nhận định không chính xác về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?
A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.
B. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng tăng khá nhanh.
C. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng khá cao và có xu hướng giảm.
D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh.
-
Câu 7:
Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ được nhận định là:
A. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng.
B. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.
C. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới.
D. phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí.
-
Câu 8:
Vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển được nhận định có ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành và thay đổi cơ cấu lãnh thổ kinh tế của Đông Nam Bộ, vì kinh tế biển
A. đa dạng về ngành.
B. gắn liền với vùng ven biển.
C. mang lại hiệu quả cao.
D. tác động đến nhiều khu vực kinh tế khác.
-
Câu 9:
Nguyên nhân quan trọng nhất về mặt tự nhiên để cây cao su phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ được nhận định là:
A. nguồn nước mặt phong phú.
B. có nhiều cơ sở chế biến mủ cao su trong vùng.
C. thị trường tiêu thụ cao su rộng lớn và ổn định.
D. có loại đất xám rất thích hợp cho cây cao su, khí hậu nóng ẩm, ít bão.
-
Câu 10:
Tỉ trọng công nghiệp trong cơ cấu ngành kinh tế những năm gần đây ở Đông Nam Bộ tăng nhanh, được nhận định chủ yếu do
A. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp điện, điện tử.
B. hình thành và phát triển công nghiệp khai thác dầu khí.
C. tăng cường đầu tư vào ngành dệt, may, da giày.
D. phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
-
Câu 11:
Trong việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ, ngoài thủy lợi thì biện pháp quan trọng tiếp theo được nhận định là:
A. áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất.
B. tăng cường phân bón và thuốc trừ sâu.
C. thay đổi cơ cấu cây trồng.
D. nâng cao trình độ cho nguồn lao động.
-
Câu 12:
Điểm nào sau đây được nhận định không đúng với ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ?
A. Các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế của vùng.
B. Các hoạt động dịch vụ ngày càng phát triển đa dạng.
C. Dẫn đầu cả nước về tăng trưởng nhanh và phát triển có hiệu quả ngành dịch vụ.
D. Các hoạt động dịch vụ thương mại, ngân hàng tín dụng, phát triển chậm.
-
Câu 13:
Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu được nhận định là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ là do
A. đây là vùng có nhiều thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng sự phát triển chưa tương xứng vì lãnh thổ hẹp.
B. đây là vùng có cơ cấu kinh tế công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ phát triển hơn so với các vùng khác.
C. đây là vùng có GDP, giá trị sản lượng công nghiệp và giá trị xuất khẩu cao nhất cả nước.
D. sức ép dân số lên các vấn đề kinh tế - xã hội và môi trường.
-
Câu 14:
Có bao nhiêu vấn đề sau đây được đánh giá đặt ra trong phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ?
1) Vấn đề thủy lợi.
2) Việc thay đổi cơ cấu cây trồng.
3) Bảo vệ vốn rừng trên thượng lưu các sông.
4) Phục hồi và phát triển rừng ngập mặn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây được nhận định đúng với các đặc điểm chung của Đông Nam Bộ
A. Giá trị sản lượng xuất khẩu vào loại trung bình so với cả nước.
B. Có diện tích vào loại lớn so với các vùng khác.
C. Có dân số vào loại nhỏ so với các vùng khác.
D. Dẫn đầu cả nước về GDP, giá trị sản lượng công nghiệp.
-
Câu 16:
Việc phát triển công nghiệp lọc, hóa dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí ở Đông Nam Bộ được nhận định góp phần
A. tạo nhiều việc làm cho người lao động.
B. đảm bảo an ninh, quốc phòng.
C. làm đa dạng hóa các sản phẩm công nghiệp của vùng.
D. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ của vùng.
-
Câu 17:
Về nông nghiệp, Đông Nam Bộ được nhận định là vùng
A. chuyên canh cây lương thực hàng đầu cả nước.
B. chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu cả nước.
C. chuyên canh cây thực phẩm hàng đầu cả nước.
D. chăn nuôi gia súc hàng đầu cả nước.
-
Câu 18:
Mục đích của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ được nhận định là:
A. đẩy mạnh đầu tư vốn.
B. nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ.
C. đẩy mạnh đầu tư công nghệ.
D. tăng cường đầu tư lao động chuyên môn cao.
-
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhà máy điện nào sau đây ở Đông Nam Bộ được nhận định chạy bằng tuabin khí?
A. Trị An.
B. Thác Mơ.
C. Bà Rịa.
D. Cần Đơn.
-
Câu 20:
Việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ được nhận định đặt ra nhu cầu lớn về
A. vốn đầu tư.
B. nguồn nguyên, nhiêu liệu.
C. thị trường tiêu thụ.
D. cơ sở năng lượng.
-
Câu 21:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây được nhận định thuộc Đông Nam Bộ có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng?
A. TP. Hồ Chí Minh.
B. Biên Hòa.
C. Bà Rịa – Vũng Tàu.
D. Thủ Dầu Một.
-
Câu 22:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết cây cao su được nhận định phân bố chủ yếu ở tỉnh nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ?
A. Tây Ninh.
B. Bình Phước.
C. Đồng Nai.
D. Bình Dương
-
Câu 23:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết tỉnh (thành phố) nào sau đây được nhận định thuộc Đông Nam Bộ có chung đường biên giới trên đất liền với Campuchia?
A. Bà Rịa – Vũng Tàu.
B. Đồng Nai.
C. Tây Ninh.
D. Bình Dương.
-
Câu 24:
Về nông nghiệp, Đông Nam Bộ được nhìn nhận là vùng
A. chuyên canh cây lương thực hàng đầu của nước ta.
B. chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu của nước ta.
C. chuyên canh cây thực phẩm hàng đầu của nước ta.
D. chăn nuôi gia súc hàng đầu của nước ta.
-
Câu 25:
Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ được nhìn nhận là:
A. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng.
B. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.
C. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất
D. phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí.
-
Câu 26:
Vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển được nhìn nhận có ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành và thay đổi cơ cấu lãnh thổ kinh tế của Đông Nam Bộ, vì kinh tế biển
A. đa dạng về ngành.
B. gắn liền với vùng ven biển.
C. mang lại hiệu quả cao.
D. tác động đến nhiều khu vực kinh tế khác.
-
Câu 27:
Nguyên nhân quan trọng nhất về mặt tự nhiên để cây cao su phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ được nhìn nhận là:
A. nguồn nước mặt phong phú.
B. có nhiều cơ sở chế biến mủ cao su trong vùng.
C. thị trường tiêu thụ cao su rộng lớn và ổn định.
D. có loại đất xám rất thích hợp cho cây cao su, khí hậu nóng ẩm, ít bão.
-
Câu 28:
Tỉ trọng công nghiệp trong cơ cấu ngành kinh tế những năm gần đây ở Đông Nam Bộ tăng nhanh, được nhìn nhận chủ yếu do
A. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp điện, điện tử.
B. hình thành và phát triển công nghiệp khai thác dầu khí.
C. tăng cường đầu tư vào ngành dệt, may, da giày.
D. phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
-
Câu 29:
Trong việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ, ngoài thủy lợi thì biện pháp quan trọng tiếp theo được nhìn nhận là:
A. áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất.
B. tăng cường phân bón và thuốc trừ sâu.
C. thay đổi cơ cấu cây trồng.
D. nâng cao trình độ cho nguồn lao động.
-
Câu 30:
Điểm nào sau đây được nhìn nhận không đúng với ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ?
A. Các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế của vùng.
B. Các hoạt động dịch vụ ngày càng phát triển đa dạng.
C. Dẫn đầu cả nước về tăng trưởng nhanh và phát triển có hiệu quả ngành dịch vụ.
D. Các hoạt động dịch vụ thương mại, ngân hàng tín dụng, phát triển chậm.
-
Câu 31:
Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ được nhìn nhận là do
A. đây là vùng có nhiều thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng sự phát triển chưa tương xứng vì lãnh thổ hẹp.
B. đây là vùng có cơ cấu kinh tế công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ phát triển hơn so với các vùng khác.
C. đây là vùng có GDP, giá trị sản lượng công nghiệp và giá trị xuất khẩu cao nhất cả nước.
D. sức ép dân số lên các vấn đề kinh tế - xã hội và môi trường.
-
Câu 32:
Có bao nhiêu vấn đề sau đây được nhìn nhận đặt ra trong phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ?
1) Vấn đề thủy lợi.
2) Việc thay đổi cơ cấu cây trồng.
3) Bảo vệ vốn rừng trên thượng lưu các sông.
4) Phục hồi và phát triển rừng ngập mặn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 33:
Phát biểu nào sau đây được nhìn nhận đúng với các đặc điểm chung của Đông Nam Bộ
A. Giá trị sản lượng xuất khẩu vào loại trung bình so với cả nước.
B. Có diện tích vào loại lớn so với các vùng khác.
C. Có dân số vào loại nhỏ so với các vùng khác.
D. Dẫn đầu cả nước về GDP, giá trị sản lượng công nghiệp.
-
Câu 34:
Việc phát triển công nghiệp lọc, hóa dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí ở Đông Nam Bộ được nhìn nhận góp phần
A. tạo nhiều việc làm cho người lao động.
B. đảm bảo an ninh, quốc phòng.
C. làm đa dạng hóa các sản phẩm công nghiệp của vùng.
D. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ của vùng.
-
Câu 35:
Về nông nghiệp, Đông Nam Bộ được nhìn nhận là vùng
A. chuyên canh cây lương thực hàng đầu cả nước.
B. chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu cả nước.
C. chuyên canh cây thực phẩm hàng đầu cả nước.
D. chăn nuôi gia súc hàng đầu cả nước.
-
Câu 36:
Mục đích của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ được nhìn nhận là:
A. đẩy mạnh đầu tư vốn.
B. nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ.
C. đẩy mạnh đầu tư công nghệ.
D. tăng cường đầu tư lao động chuyên môn cao.
-
Câu 37:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhà máy điện nào sau đây ở Đông Nam Bộ được nhìn nhận chạy bằng tuabin khí?
A. Trị An.
B. Thác Mơ.
C. Bà Rịa.
D. Cần Đơn.
-
Câu 38:
Việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ được nhìn nhận đặt ra nhu cầu lớn về
A. vốn đầu tư.
B. nguồn nguyên, nhiêu liệu.
C. thị trường tiêu thụ.
D. cơ sở năng lượng.
-
Câu 39:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ được nhìn nhận có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng?
A. TP. Hồ Chí Minh.
B. Biên Hòa.
C. Bà Rịa – Vũng Tàu.
D. Thủ Dầu Một.
-
Câu 40:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết cây cao su được nhìn nhận phân bố chủ yếu ở tỉnh nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ?
A. Tây Ninh.
B. Bình Phước.
C. Đồng Nai.
D. Bình Dương.
-
Câu 41:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết tỉnh (thành phố) nào sau đây được nhìn nhận thuộc Đông Nam Bộ có chung đường biên giới trên đất liền với Campuchia?
A. Bà Rịa – Vũng Tàu.
B. Đồng Nai.
C. Tây Ninh.
D. Bình Dương.
-
Câu 42:
Vườn quốc gia đồng thời được coi là khu dự trữ sinh quyển nổi tiếng ở vùng Đông Nam Bộ:
A. Côn Đảo.
B. U Minh Hạ.
C. Tràm Chim.
D. Yok Đôn.
-
Câu 43:
Hạn chế chủ yếu trong khai thác nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ được biết đến là
A. Trình độ khoa học kĩ thuật chưa cao.
B. Có một mùa khô sâu sắc và kéo dài.
C. Nguồn vốn đầu tư cho nông nghiệp chưa nhiều.
D. Trình độ lao động còn hạn chế.
-
Câu 44:
Phát biểu nào sau đây được xem là xu thế quan trọng đối với việc phát triển công nghiệp theo chiều sâu của Đông Nam Bộ?
A. Tiếp tục mở rộng và cải tạo các trung tâm công nghiệp.
B. Tăng cường mở rộng quan hệ đầu tư với nước ngoài.
C. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn.
D. Phát triển nguồn điện để giải quyết vấn đề năng lượng.
-
Câu 45:
Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm được coi là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Diện tích đất đỏ badan và đất xám phù sa cổ lớn.
B. Cơ sở công nghiệp chế biến hiện đại nhất cả nước.
C. Khí hậu nhiệt đới ẩm mang tính chất cận xích đạo.
D. Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất.
-
Câu 46:
Cây công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu trong các cây công nghiệp ngắn ngày của vùng Đông Nam Bộ được xem là:
A. Thuốc lá và lạc.
B. Mía và đậu tương.
C. Cao su và hồ tiêu.
D. Cao su và điều.
-
Câu 47:
Về nông nghiệp, Đông Nam Bộ được coi là vùng
A. Chuyên canh cây lương thực hàng đầu nước ta.
B. Chăn nuôi gia súc hàng đầu của nước ta.
C. Chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu nước ta.
D. Chuyên canh cây thực phẩm hàng đầu nước ta.
-
Câu 48:
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ được biết đến là:
A. Đất xám bạc màu trên phù sa cổ chiếm diện tích lớn.
B. Tài nguyên lâm nghiệp không thật lớn.
C. Tài nguyên khoáng sản chỉ có dầu khí ở thềm lục địa.
D. Mùa khô kéo dài, có khi tới 4 – 5 tháng.
-
Câu 49:
Trong việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ của nước ta, ngoài thủy lợi thì biện pháp quan trọng tiếp theo được biết đến là:
A. Áp dụng cơ giới hóa và điện khí hóa, hóa học hóa trong sản xuất.
B. Nâng cao trình độ cho nguồn lao động, đầu tư vốn, công nghệ hiện đại.
C. Thay thế các giống cây trồng cũ bằng giống cây trồng cho năng suất cao.
D. Tăng cường phân bón và thuốc trừ sâu, công nghệ hiện đại, vốn.
-
Câu 50:
Đông Nam Bộ được coi là là vùng tập trung nhiều khu công nghiệp nhất do có:
A. Thế mạnh về tự nhiên, kinh tế -xã hội
B. Lao động có trình độ, thị trường rộng.
C. Vị trí địa lí thuận lợi.
D. Hệ thống giao thông hoàn thiện.