Trắc nghiệm Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Hai trung tâm kinh tế lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng được biết đến là:
A. Hà Nội và Hải Phòng.
B. Hà Nội và Hải Dương.
C. Hà Nội và Nam Định.
D. Hà Nội và Thái Bình.
-
Câu 2:
Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng được biết đến là:
A. khả năng mở rộng diện tích khá lớn.
B. phần lớn diện tích đất phù sa không được bồi đắp hằng năm.
C. diện tích đất nông nghiệp bị hoang mạc hóa rộng.
D. đất đất ở nhiều nơi bị bạc màu.
-
Câu 3:
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng theo hướng công nghiệp hóa được biết đến là xu hướng có ý nghĩa quan trọng nhằm
A. đáp ứng nhu cầu cho tiêu dùng và xuất khẩu.
B. giải quyết những hạn chế và phát huy những thế mạnh của vùng về tài nguyên.
C. đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển công nghiệp
D. góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
-
Câu 4:
Cho biểu đồ sau:
[Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 33 có đáp án năm 2022-2023 mới nhất]
Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của ĐBSH và ĐBSCL năm 2012
Có bao nhiêu nhận xét sau đây được biết đến đúng về cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long năm 2012?
1) Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng nông- lâm- ngư nghiệp lớn nhất, tiếp đến là công nghiệp và xây dựng, dịch vụ2) Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng công nghiệp - xây dựng lớn nhất, tiếp đến là dịch vụ và nông - lâm - ngư nghiệp.
3) Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng nông-lâm- ngư nghiệp trên 50%, tiếp đến là dịch vụ.
4) Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng công nghiệp và xây dựng còn nhỏ.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 5:
Đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng ngày càng thu hẹp được biết đến là do
A. Đất chuyên dùng và thổ cư mở rộng.
B. Đất dùng xây dựng công nghiệp và cơ sở hạ tầng.
C. Dân số đông và gia tăng nhanh.
D. Đất lâm nghiệp ngày một tăng.
-
Câu 6:
Biện pháp cơ bản để đưa đồng bằng sông Hồng sớm trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phầm hàng hóa được biết đến là:
A. quan tâm đến chất lương sản phẩm và thị trường.
B. thay đổi cơ cấu cây cây trồng và cơ cấu mùa vụ.
C. chú ý đến môi trường và bảo vệ tài nguyên đất.
D. phát triển mạnh cây vụ đông.
-
Câu 7:
Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng được biết đến không phải là do:
A. Trồng lúa nước cần nhiều lao động.
B. Vùng mới được khai thác gần đây.
C. Có nhiều trung tâm công nghiệp.
D. Có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú.
-
Câu 8:
Vấn đề kinh tế - xã hội được biết đến đang được quan tâm hàng đầu ở đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là:
A. vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thực phẩm.
B. dân số đông, diện tích đất canh tác hạn chế.
C. trình độ thâm canh cao.
D. nơi tập trung nhiều trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn của cả nước.
-
Câu 9:
Trọng tâm của định hướng chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ từng ngành kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng được biết đến là:
A. phát triển và hiện đại hóa nông nghiệp, gắn sự phát triển của nó với công nghiệp chế biến.
B. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, còn các ngành khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nông nghiệp hàng hóa.
C. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp khai thác, gắn nó với nền nông nghiệp hàng hóa.
D. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến và khai thác.
-
Câu 10:
Tại sao việc làm được biết đến là một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng nhất là ở khu vực thành thị?
A. Do dân nhập cư đông.
B. Do dân số đông, kết cấu dân số trẻ.
C. Do nền kinh tế còn chậm phát triển.
D. Do dân số đông, kết cấu dân số trẻ trong điều kiện kinh tế chậm
-
Câu 11:
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu trong khu vực I của đồng bằng sông Hồng được biết đến là:
A. Giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thủy sản.
B. Giảm tỉ trọng ngành trổng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.
C. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản.
D. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.
-
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở đồng bằng sông Hồng được biết đến có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Phúc Yên.
D. Bắc Ninh.
-
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào sau đây được biết đến của đồng bằng sông Hồng không giáp biển?
A. Hưng Yên, Hải Phòng.
B. Hà Nam, Bắc Ninh.
C. Hà Nam, Ninh Bình.
D. Nam Định, Bắc Ninh.
-
Câu 14:
Định hướng chung trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng được biết đến là:
A. giảm tỉ trọng khu vực III, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II và khu vực I.
B. giảm tỉ trọng khu vực II, tăng nhanh tỉ trọng khu vực I và khu vực III.
C. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng dần tỉ trọng khu vực II và III.
D. tăng tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II và khu vực III.
-
Câu 15:
Đặc điểm nổi bật về mặt dân cư – lao động của Đồng bằng sông Hồng được biết đến là:
A. dân số đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ.
B. nguồn lao động lớn nhất cả nước.
C. lao động có trình độ cao nhất cả nước.
D. lao động tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn.
-
Câu 16:
Thế mạnh về tự nhiên cho Đồng bằng sông Hồng được biết đến có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là:
A. đất đai màu mỡ.
B. nguồn nước phong phú.
C. có một mùa đông lạnh, kéo dài.
D. ít có thiên tai.
-
Câu 17:
Đồng bằng sông Hồng được biết đến không tiếp giáp với với vùng nào dưới đây?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Vịnh Bắc Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
-
Câu 18:
Loại đất được biết đến có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng là:
A. Đất mặn.
B. Đất xám phù sa cổ.
C. Đất phù sa.
D. Đất cát biển.
-
Câu 19:
Tỉnh nào sau đây được biết đến không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?
A. Bắc Giang.
B. Ninh Bình.
C. Hải Dương.
D. Hưng Yên.
-
Câu 20:
Hai trung tâm kinh tế lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng được nhận định là:
A. Hà Nội và Hải Phòng.
B. Hà Nội và Hải Dương.
C. Hà Nội và Nam Định.
D. Hà Nội và Thái Bình.
-
Câu 21:
Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng được nhận định là:
A. khả năng mở rộng diện tích khá lớn.
B. phần lớn diện tích đất phù sa không được bồi đắp hằng năm.
C. diện tích đất nông nghiệp bị hoang mạc hóa rộng.
D. đất đất ở nhiều nơi bị bạc màu.
-
Câu 22:
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng theo hướng công nghiệp hóa được nhận định là xu hướng có ý nghĩa quan trọng nhằm
A. đáp ứng nhu cầu cho tiêu dùng và xuất khẩu.
B. giải quyết những hạn chế và phát huy những thế mạnh của vùng về tài nguyên.
C. đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển công nghiệp
D. góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
-
Câu 23:
Cho biểu đồ sau:
[Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 33 có đáp án năm 2022-2023 mới nhất]
Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của ĐBSH và ĐBSCL năm 2012
Có bao nhiêu nhận xét sau đây được nhận định đúng về cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long năm 2012?
1) Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng nông- lâm- ngư nghiệp lớn nhất, tiếp đến là công nghiệp và xây dựng, dịch vụ2) Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng công nghiệp - xây dựng lớn nhất, tiếp đến là dịch vụ và nông - lâm - ngư nghiệp.
3) Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng nông-lâm- ngư nghiệp trên 50%, tiếp đến là dịch vụ.
4) Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng công nghiệp và xây dựng còn nhỏ.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 24:
Đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng ngày càng thu hẹp được nhận định là do
A. Đất chuyên dùng và thổ cư mở rộng.
B. Đất dùng xây dựng công nghiệp và cơ sở hạ tầng.
C. Dân số đông và gia tăng nhanh.
D. Đất lâm nghiệp ngày một tăng.
-
Câu 25:
Biện pháp cơ bản được nhận định để đưa đồng bằng sông Hồng sớm trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phầm hàng hóa là:
A. quan tâm đến chất lương sản phẩm và thị trường.
B. thay đổi cơ cấu cây cây trồng và cơ cấu mùa vụ.
C. chú ý đến môi trường và bảo vệ tài nguyên đất.
D. phát triển mạnh cây vụ đông.
-
Câu 26:
Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng được nhận định không phải là do:
A. Trồng lúa nước cần nhiều lao động.
B. Vùng mới được khai thác gần đây.
C. Có nhiều trung tâm công nghiệp.
D. Có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú.
-
Câu 27:
Vấn đề kinh tế - xã hội được nhận định đang được quan tâm hàng đầu ở đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là:
A. vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thực phẩm.
B. dân số đông, diện tích đất canh tác hạn chế.
C. trình độ thâm canh cao.
D. nơi tập trung nhiều trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn của cả nước.
-
Câu 28:
Trọng tâm của định hướng chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ từng ngành kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng được nhận định và đánh giá là:
A. phát triển và hiện đại hóa nông nghiệp, gắn sự phát triển của nó với công nghiệp chế biến.
B. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, còn các ngành khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nông nghiệp hàng hóa.
C. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp khai thác, gắn nó với nền nông nghiệp hàng hóa.
D. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến và khai thác.
-
Câu 29:
Tại sao việc làm được nhận định là một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng nhất là ở khu vực thành thị?
A. Do dân nhập cư đông.
B. Do dân số đông, kết cấu dân số trẻ.
C. Do nền kinh tế còn chậm phát triển.
D. Do dân số đông, kết cấu dân số trẻ trong điều kiện kinh tế chậm
-
Câu 30:
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu trong khu vực I của đồng bằng sông Hồng được nhận định là:
A. Giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thủy sản.
B. Giảm tỉ trọng ngành trổng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.
C. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản.
D. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.
-
Câu 31:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở đồng bằng sông Hồng được nhận định có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Phúc Yên.
D. Bắc Ninh.
-
Câu 32:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của đồng bằng sông Hồng được nhận định không giáp biển?
A. Hưng Yên, Hải Phòng.
B. Hà Nam, Bắc Ninh.
C. Hà Nam, Ninh Bình.
D. Nam Định, Bắc Ninh.
-
Câu 33:
Định hướng chung trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng được nhận định và đánh giá là:
A. giảm tỉ trọng khu vực III, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II và khu vực I.
B. giảm tỉ trọng khu vực II, tăng nhanh tỉ trọng khu vực I và khu vực III.
C. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng dần tỉ trọng khu vực II và III.
D. tăng tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II và khu vực III.
-
Câu 34:
Đặc điểm nổi bật về mặt dân cư – lao động của Đồng bằng sông Hồng được nhận định là:
A. dân số đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ.
B. nguồn lao động lớn nhất cả nước.
C. lao động có trình độ cao nhất cả nước.
D. lao động tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn.
-
Câu 35:
Thế mạnh về tự nhiên cho Đồng bằng sông Hồng được nhận định có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là:
A. đất đai màu mỡ.
B. nguồn nước phong phú.
C. có một mùa đông lạnh, kéo dài.
D. ít có thiên tai.
-
Câu 36:
Đồng bằng sông Hồng được nhận định không tiếp giáp với với vùng nào dưới đây?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Vịnh Bắc Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
-
Câu 37:
Loại đất được nhận định có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng là:
A. Đất mặn.
B. Đất xám phù sa cổ.
C. Đất phù sa.
D. Đất cát biển.
-
Câu 38:
Tỉnh nào sau đây được nhận định không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?
A. Bắc Giang.
B. Ninh Bình.
C. Hải Dương.
D. Hưng Yên.
-
Câu 39:
Nguyên nhân nào khiến cho đồng bằng sông Hồng đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ?
A. Nhằm khai thác hợp lí các nguồn lực
B. Để giải quyết các vấn đề môi trường
C. Để giải quyết các vấn đề xã hội
D. Do tốc độ chuyển dịch chậm, chưa phát huy tốt thế mạnh
-
Câu 40:
Vì sao đồng bằng sông Hồng cần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ?
A. Để giải quyết các vấn đề xã hội
B. Do tốc độ chuyển dịch chậm, chưa phát huy tốt thế mạnh
C. Nhằm khai thác hợp lí các nguồn lực
D. Để giải quyết các vấn đề môi trường
-
Câu 41:
Mục đích đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng là gì ?
A. Để giải quyết các vấn đề môi trường
B. Nhằm khai thác hợp lí các nguồn lực
C. Do tốc độ chuyển dịch chậm, chưa phát huy tốt thế mạnh
D. Để giải quyết các vấn đề xã hội
-
Câu 42:
Ý nào cho thấy ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành dịch vụ đồng bằng sông Hồng ?
A. Thúc đẩy tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
B. Nâng cao chất lượng cuộc sống, giải quyết việc làm
C. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, tạo thêm việc làm
D. Khai thác tốt các thế mạnh tự nhiên, xã hội
-
Câu 43:
Việc chuyển dịch cơ cấu ngành dịch vụ đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa nổi bật nào dưới đây ?
A. Khai thác tốt các thế mạnh tự nhiên, xã hội
B. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, tạo thêm việc làm
C. Nâng cao chất lượng cuộc sống, giải quyết việc làm
D. Phát huy tốt thế mạnh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
-
Câu 44:
Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành dịch vụ đồng bằng sông Hồng là gì ?
A. Phát huy tốt thế mạnh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
B. Nâng cao chất lượng cuộc sống, giải quyết việc làm
C. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, tạo thêm việc làm
D. Khai thác tốt các thế mạnh tự nhiên, xã hội
-
Câu 45:
Đặc điểm của ngành dịch vụ của đồng bằng sông Hồng là gì ?
A. Cơ cấu khá đa dạng
B. Hà Nội là trung tâm lớn nhất vùng
C. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP vùng
D. Tất cả các ý trên
-
Câu 46:
Ý nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ của đồng bằng sông Hồng ?
A. Cơ cấu khá đa dạng
B. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP vùng
C. Hà Nội là trung tâm lớn nhất vùng
D. Tập trung chủ yếu ở ngoại thành các đô thị
-
Câu 47:
Đặc điểm đúng về ngành dịch vụ ở vùng đồng bằng sông Hồng là gì ?
A. Là ngành tiềm năng, sẽ phát triển mạnh trong tương lai
B. Tài chính, ngân hàng, giáo dục phát triển mạnh
C. Giúp đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế
D. Tất cả các ý trên
-
Câu 48:
Nhận định nào không đúng về ngành dịch vụ ở vùng đồng bằng sông Hồng ?
A. Giúp đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế
B. Tài chính, ngân hàng, giáo dục phát triển mạnh
C. Là ngành tiềm năng, sẽ phát triển mạnh trong tương lai
D. Hà Nội, Hải Phòng có nhiều thế mạnh du lịch tự nhiên
-
Câu 49:
Ý nào sau đây không đúng ngành dịch vụ ở đồng bằng sông Hồng ?
A. Là ngành tiềm năng, sẽ phát triển mạnh trong tương lai
B. Hà Nội, Hải Phòng có nhiều thế mạnh du lịch tự nhiên
C. Tài chính, ngân hàng, giáo dục phát triển mạnh
D. Giúp đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế
-
Câu 50:
Đâu là tỉnh (thành phố) phát triển mạnh loại hình du lịch biển – đảo nhất vùng đồng bằng sông Hồng ?
A. Hưng Yên
B. Hải Phòng
C. Hà Nam
D. Ninh Bình