Trắc nghiệm Tương tác gen – Tương tác cộng gộp và tác động đa hiệu của gen Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Ở ngô, 3 cặp gen không alen (A, a; B, b; D, d) nằm trên 3 cặp NST tương tác cộng gộp cùng quy định tính trạng chiều cao cây. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 5 cm. Cho biết cây thấp nhất có chiều cao 130 cm. Cây cao 150 cm trong quần thể có số loại kiểu gen tối đa là:
A. 4
B. 6
C. 8
D. 15
-
Câu 2:
Ở ngô, 3 cặp gen không alen (Aa, Bb, Dd) năm trên 3 cặp NST tương tác cộng gộp cùng quy định tính trạng chiều cao cây. Sự có mặt của mỗi gen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 5cm. Cho biết cây thấp nhất có chiều cao 120cm. Chiều cao của cây cao nhất là:
A. 150cm
B. 135cm
C. 160cm
D. 145cm
-
Câu 3:
Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 7 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Ở F2, loại cây có quả nặng 70g chiếm tỉ lệ
A. 1/6
B. 1/36
C. 7/32
D. 3/32
-
Câu 4:
Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất lai với cây có quả nhẹ nhất được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 15 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Tính trạng khối lượng quả do bao nhiêu cặp gen quy định?
A. Do 7 cặp gen quy định.
B. Do 5 cặp gen quy định.
C. Do 8 cặp gen quy định.
D. Do 6 cặp gen quy định.
-
Câu 5:
Ở một loài thực vật, có hai gen (mỗi gen có 2 alen) nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau tác động cộng gộp lên sự hình thành chiều cao cây. Cây cao 100cm có kiểu gen aabb, cứ có 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được đời con F1. Cho các cây F1 lai với nhau. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Có 2 kiểu gen quy định cây cao 110cm.
B. Cây cao 140cm có kiểu gen AaBB.
C. Cây cao 130cm có kiểu gen AABB hoặc AaBB.
D. Có 4 kiểu gen quy định cây cao 120cm.
-
Câu 6:
Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn câu hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng; 315 cây hoa đỏ. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2.
A. Đời F2 có 9 kiểu gen quy định cây hoa đỏ, 7 kiểu gen quy định hoa trắng
B. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.
C. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa trắng
D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen quy định hoa trắng
-
Câu 7:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng, gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới.Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 8:
Ở một loài động vật, gen A quy định có vảy trội hoàn toàn so với alen a quy định không vảy. Kiểu gen AA gây chết ở giai đoạn phôi, các kiểu gen khác không gây chết. Hiện tượng một alen trội quy định tính trạng thường lại gây chết khi ở trạng thái đồng hợp chứng tỏ:
A. gen đa hiệu có thể trội ở tính trạng này nhưng lặn ở tính trạng khác.
B. đột biến trội thường gây chết.
C. các kiểu gen dị hợp không bao giờ gây chết.
D. khả năng gây chết của gen phụ thuộc vào môi trường.
-
Câu 9:
Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp (A1, a1, A2, a2, A3, a3), chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Ở khi cho các cây ở thế hệ lai (giữa cây cao nhất và cây thấp nhất) giao phấn với nhau thì tỷ lệ số cây có chiều cao 170 cm là bao nhiêu?
A. 9/64.
B. 3/8.
C. 3/32.
D. 15/64.
-
Câu 10:
Khi lai 2 cây táo thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, cây có quả tròn – ngọt – màu vàng với cây có quả bầu dục – chua – màu xanh thì thế hệ F1 thu được toàn cây quả tròn ngọt màu vàng. Cho F1 tự thu phấn thu được F2 có tỉ lệ 75% cây quả tròn – ngọt – màu vàng ; 25% bầu dục chua màu xanh. Quy luật di truyền có thể chi phối 3 tính trạng trên là :
A. Hoán vị gen
B. Phân li độc lập
C. Tương tác gen.
D. Gen đa hiệu
-
Câu 11:
Ở một loài thực vật, có 2 gen nằm trên 2NST khác nhau tác động tích luỹ lên sự hình thành chiều cao của cây. Gen A có 2 alen, gen B có 2 alen. Cây aabb có độ cao 100cm, cứ có 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Có 2 kiểu gen qui định cây cao 110cm.
B. Có 4 kiểu gen qui định cây cao 120cm.
C. Cây cao 130cm có kiểu gen AABb hoặc AaBB.
D. Cây cao 140cm có kiểu gen AABB
-
Câu 12:
Trong tương tác cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì:
A. số lượng kiểu hình càng nhiều, tạo thành một phổ biến dị liên tục
B. làm xuất hiện những tính trạng mới chưa có ở bố mẹ.
C. sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ.
D. càng có sự khác biệt nhỏ về kiểu hình giữa các tổ hợp gen khác nhau.
-
Câu 13:
Tính trạng màu da ở người di truyền theo cơ chế nào?
A. Một gen chi phối nhiều tính trạng.
B. Nhiều gen quy định nhiều tính trạng.
C. Nhiều gen không alen chi phối một tính trạng.
D. Nhiều gen tương tác bổ sung.
-
Câu 14:
Ở ngô, tính trạng chiều cao của thân do 3 cặp alen (A1a1, A2a2, A3a3) quy định. Mỗi gen lặn làm cây cao thêm 10cm, chiều cao cây thấp nhất là 80cm. Cho F1 dị hợp về 3 cặp gen giao phối với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là
A. 1:4:6:4:1.
B. 3:3:3:3:1:1:1:1.
C. 1:6:15:20:15:6:1.
D. (3+1)3.
-
Câu 15:
Ở ngô tính trạng chiều cao do 3 cặp gen alen tác động theo kiểu cộng gộp(A1, a1, A2, a2, A3, a3), chúng phân li độc lập và cứ mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen thì sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Chiều cao của cây thấp nhất là:
A. 120cm.
B. 90cm.
C. 60cm.
D. 80cm.
-
Câu 16:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây chịu sư chi phối của 3 locus, mỗi locus 2 alen trội lặn hoàn toàn. Số lượng alen trội của cả 3 lcous có mặt trong kiểu gen sẽ quyết định chiều cao cây. Cho lai cây cao nhất và cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Số lớp kiểu hình thu được là:
A. 7
B. 4
C. 6
D. 5
-
Câu 17:
Ở 4 phép lai khác nhau người ta thu được 4 kết quả sau đây và hãy cho biết kết quả nào được tạo từ tác động gen kiểu cộng gộp?
A. 180 hạt vàng : 140 hạt trắng.
B. 375 hạt vàng : 25 hạt trắng.
C. 130 hạt vàng : 30 hạt trắng.
D. 81 hạt vàng : 63 hạt trắng.
-
Câu 18:
Ở một quần thể thực vật (2n) khi lai hai cây quả tròn thuần chủng thu được F1 100% quả tròn. Cho F1 tự thụ F2 thu được 81,25% quả tròn : 18,75% quả dài. Nếu lấy cây F1 đem lai với cây quả dài ở F2. Theo lí thuyết thế hệ lai thu được cây có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen là bao nhiêu?
A. 1/8.
B. 1/6.
C. 1/12.
D. 1/4.
-
Câu 19:
Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp (A1,a1,A2,a2,A3,a3), chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Chiều cao của cây thấp nhất là:
A. 120cm.
B. 90cm.
C. 80 cm.
D. 60cm.
-
Câu 20:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 3 alen là A1, A2, A3 có quan hệ trội lặn hoàn toàn quy định (A1 quy định hoa màu vàng > A2 quy định hoa màu xanh > A3 quy định hoa màu trắng). Cho cây lưỡng bội hoa màu vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa màu trắng thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bộ hoa màu xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hóa F2 bằng cônxisin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa màu xanh và các cây hoa màu vàng. Cho các cây tứ bội hoa màu vàng và cây tứ bội hoa màu xanh lai với nhau thu được F3. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Phát biểu nào sau đây không đúng về đời F3?
A. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa xanh.
B. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
C. Trong số hoa xanh, tỉ lệ hoa thuần chủng là 1/6.
D. Không có kiểu hình hoa vàng thuần chủng.
-
Câu 21:
Giả sử sự khác nhau giữa cây ngô cao 10 cm và cây ngô cao 26 cm là do 4 cặp gen tương tác cộng gộp quy định. Các cá thể thân cao 10 cm có kiểu gen là aabbccdd; các cá thể thân cao 26cm có kiểu gen là AABBCCDD. Chiều cao của con lai F1 có bố mẹ cao lần lượt là 10 cm và cây cao 22 cm thuần chủng là.
A. 20 cm.
B. 16 cm.
C. 22 cm.
D. 18 cm.
-
Câu 22:
Cho 2 thứ cây lai thuận nghịch được kết quả sau:
Lai thuận: ♀ lá đốm x ♂ lá xanh →F1: 100% lá đốm.
Lai nghịch: ♀lá xanh x ♂lá đốm →F1: 100% lá xanh.
Nếu lấy hạt phấn ở F1 của phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 của phép lai nghịch thì kết quả kiểu hình ở F2 thu được sẽ thế nào?A. F2 : 100 % lá xanh
B. F2 : 50% lá xanh : 50 % lá đốm
C. F2 : 75% lá xanh : 25 % lá đốm
D. F2 : 100 % lá đốm
-
Câu 23:
Chiều cao của một loài cây được quy định bởi 4 gen không alen nằm trên 4 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong đó cây cao nhất có chiều cao là 320 cm và mỗi alen trội làm chiều cao giảm đi 15 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 290 cm ở F2 là:
A. 6/64
B. 7/64
C. 1/64
D. 5/64
-
Câu 24:
Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền liên kết với giới tính gen trên nhiễm sắc thể X thể hiện ở điểm nào?
A. Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ còn gen trên NST giới tính vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể bố.
B. Trong di truyền qua tế bào chất tính trạng biểu hiện chủ yếu ở cơ thể cái XX còn gen trên NST giới tính biểu hiện chủ yếu ở cơ thể đực XY
C. Di truyền qua tế bào chất không cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen trên NST giới tính cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch
D. Di truyền qua tế bào chất không phân tính theo các tỉ lệ đặc thù như trường hợp gen trên NST giới tính và luôn luôn di truyền theo dòng mẹ.
-
Câu 25:
Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân?
(1) Trong quá trình di truyền, vai trò của bố mẹ như nhau và biểu hiện ra kiểu hình không đều ở 2 giới.
(2) Các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
(3) Kết quả phép lai thuận và lai nghịch giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.
(4) Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân của tế bào hợp tử bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.
(5) Tất cả các đột biến gen ở tế bào chất đều được biểu hiện kiểu hình và di truyền cho đời sau.A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
-
Câu 26:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây chịu sự chi phối của 3 locus, một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn. Số lượng alen trội của cả 3 locus có mặt trong kiểu gen sẽ quyết định chiều cao cây. Cho lai cây cao nhất và cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Số lớp kiểu hình thu được là:
A. 4
B. 7
C. 6
D. 5
-
Câu 27:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp là A, a; B, b và D, d. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trôi A, B hoặc D thì chiều cao cây tang thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100cm. Giao phấn cây cao nhất với cây thấp nhất , thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 130 cm ở F2 chiếm tỷ lệ:
A. 1/8
B. 27/64
C. 5/16
D. 1/32
-
Câu 28:
Khi các alen trội thuộc 2 hoặc nhiều lôcút gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút ít thì người ta gọi đó là
A. tương tác bổ trợ.
B. tương tác cộng gộp.
C. tác động đa hiệu của gen.
D. tương tác át chế.
-
Câu 29:
Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp (A1,a1,A2,a2,A3,a3),chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Khi cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, tỷ lệ số cây có chiều cao 150cm là
A. 32/64
B. 20/64
C. 15/64
D. 6/64
-
Câu 30:
Khi có hiện tượng một gen qui định nhiều tính trạng thì tỷ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình của phép lai nhiều cặp tính trạng tương tự như phép lai
A. nhiều cặp tính trạng.
B. ba cặp tính trạng.
C. hai cặp tính trạng.
D. một cặp tính trạng.
-
Câu 31:
Để xác định được gen có tác động đa hiệu, người ta dựa vào
A. đột biến gen.
B. phép lai phân tích.
C. phép lai phân tích phối hợp với phép lai thuận nghịch.
D. phép lai thuận nghịch.
-
Câu 32:
Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là:
(1) Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
(2) Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.
(3) Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể mẹ.
(4) Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen trong các điều kiện môi trường khác nhau.
(5) Phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật được sử dụng nhằm tạo ra một số lượng lớn cây trồng có mức phản ứng giống.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 33:
Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau:
(1) Cây cao nhất có chiều cao 170cm.
(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gen qui định.
(3) Cây cao 150 cm F2 chiếm tỉ lệ 15/64.
(4) Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/5.
(5) Số phép lai tối đa có thể có để đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm là 7.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 34:
Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên?
I. Sự biểu hiện màu hoa cẩm tú cầu gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.
II. Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.
III. Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.
IV. Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự thay đổi kiểu hình.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 35:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen quy định. Tiến hành 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Cây hoa đỏ × cây hoa tím, thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng
Phép lai 2: Cây hoa vàng × cây hoa hồng, thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa vàng: 1cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và các alen trội hoàn hoàn so với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này có tối đa 15 kiểu gen dị hợp về tính trạng màu hoa
II. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng
III. Cho cây hoa tím giao phấn với vây hoa vàng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng
IV. Có tối đa 10 sơ đồ lai khi cho các cây hoa đỏ giao phấn với nhau
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 36:
Ở một loài thực vật, chiều cao được quy định bởi một số cặp gen, mỗi alen trội đều góp phần như nhau để làm tăng chiều cao cây. Khi lai giữa một cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất có chiều cao 160cm được F1 có chiều cao trung bình. Cho các cây F1 giao phấn thu được các cây F2 có 11 loại kiểu hình khác nhau về chiều cao. Theo lý thuyết, nhóm cây có chiều cao 180cm chiếm tỷ lệ?
A. 7/128
B. 105/512
C. 63/256
D. 35/512
-
Câu 37:
Lai chuột lông vàng với chuột lông đen người ta thu được tỉ lệ kiểu hình 1 vàng : 1 đen. Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng người ta thu được 2 vàng : 1 đen. Giải thích đúng là
A. Màu lông chuột chịu sự tác động nhiều của môi trường
B. Tính trạng màu lông do hai gen qui định
C. Alen quy định lông vàng là gen đa hiệu
D. Màu lông chuột di truyền liên kết với giới tính
-
Câu 38:
Ở một loại thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 5 alen quy định theo thứ tự trội lặn hoàn toàn là: A1 quy định hoa tím >> A2 quy định hoa đỏ >> A3 quy định hoa vàng >> A4 quy định hoa hồng >> A5 quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P: A1A3A5A5 x A1A2A3A5. Biết cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, theo lý thuyết phát biểu nào sau đây đúng về F1?
I. Kiểu hình hoa hồng chiếm 0%
II. Kiểu hình hoa đỏ chiếm 1/6
III. Kiểu hình hoa tím chiếm 3/4
IV. Kiểu hình hoa vàng chiếm 1/12
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 39:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai gen quy định, mỗi gen gồm hai alen. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 5 cm, cây thấp nhất có kiểu gen aabb quy định chiều cao 120 cm, cây có kiểu gen chứa một alen trội quy định chiều cao 125cm, tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền nào sau đây?
A. Phân li độc lập
B. Tương tác bổ sung
C. Tương tác cộng gộp
D. Di truyền liên kết
-
Câu 40:
Ở ngô tính trạng trọng lượng do 2 cặp gen quy định, cây có bắp nhẹ nhất có kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}\) và có trọng lượng 100(g)/bắp. Mỗi alen trội làm bắp ngô nặng thêm 5 (g). Xét phép lai \(\frac{{AB}}{{ab}}(f = 20\% )x\frac{{ab}}{{ab}}\)→F1. Nếu ở F1 có 1000 bắp ngô/sào. Năng suất ngô ở F1 (kg/sào) là
A. 90 kg/sào.
B. 95 kg/sào.
C. 100 kg/sào.
D. 105 kg/sào.
-
Câu 41:
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do ba cặp gen phân li độc lập, tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt mỗi alen trội trong tổ hợp gen làm tăng chiều cao cây lên 10cm. Cây thấp nhất có chiều cao 120cm. Cho lai hai cây có kiểu gen như sau: AaBbDd x AabbDd. Tỉ lệ cây cao 150cm ở đời con là
A. 13/16
B. 7/16
C. 9/16
D. 5/16
-
Câu 42:
Gen đa hiệu và gen di truyền theo dòng mẹ giống nhau ở hiện tượng:
A. Nó đột biến sẽ kéo theo biến đối hàng loạt tính trạng.
B. Gen liên kết sẽ hoán vị tạo nhóm liên kết khác.
C. Đột biến ở 1 gen chưa chắc kéo theo biến đổi hàng loạt tính trạng.
D. Nhiều tính trạng có thể được biểu hiện cùng nhau.
-
Câu 43:
Gen liên kết giống gen đa hiệu ở hiện tượng:
A. Nó đột biến sẽ kéo theo biến đối hàng loạt tính trạng.
B. Gen liên kết sẽ hoán vị tạo nhóm liên kết khác
C. Đột biến ở 1 gen chưa chắc kéo theo biến đổi hàng loạt tính trạng
D. Nhiều tính trạng biểu hiện cùng nhau
-
Câu 44:
Khi gen đa hiệu không phiên mã được sẽ dẫn tới:
A. Một tính trạng không biểu hiện
B. Tất cả các tính trạng do gen đó quy định đều không biểu hiện
C. Các tính trạng do gen đó quy định vẫn biểu hiện nhưng ở mức độ yếu
D. Toàn bộ kiểu hình của cơ thể đều không biểu hiện được.
-
Câu 45:
Cho các phát biểu sau:
(1) Gen đa hiệu là gen có thể chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
(2) Gen đa hiệu là gen có số allen nhiều hơn 2.
(3) Gen đa hiệu là gen quy định nhiều mARN khác nhau để quy định cùng lúc nhiều tính trạng khác nhau.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 0
-
Câu 46:
Cho các phát biểu sau:
(1) Gen đa hiệu là gen có thể chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
(2) Gen đa hiệu là gen có số allen nhiều hơn 2.
(3) Gen đa hiệu là gen quy định nhiều mARN khác nhau để quy định cùng lúc nhiều tính trạng khác nhau.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 0
-
Câu 47:
Người ta phát hiện được gen Hb là gen đa hiệu vì nhận thấy:
A. Gen Hb có nhiều gen con tạo thành.
B. Gen Hb ở các điều kiện khác nhau sẽ biểu hiện khác nhau
C. Trong cơ thể có nhiều gen Hb khác nhau.
D. Gen Hb bị đột biến gây bệnh ở hồng cầu, kèm theo nhiều rối loạn bệnh lý khác.
-
Câu 48:
Người ta cho rằng gen Hb là gen đa hiệu vì:
A. 1 gen Hb nói chung mã hóa 4 chuỗi polipeptit
B. HbA chỉ có 1 hiệu quả, còn Hb có nhiều tác động
C. Nó tạo ra sản phẩm gây nên nhiều rối loạn bệnh lý
D. 1 gen Hb gây biến đổi ở 2 chuỗi polipeptit.
-
Câu 49:
Gen đa hiệu thực chất là:
A. Gen gây ra nhiều hiệu quá khác nhau
B. Gen tạo 1 sản phẩm ảnh hướng tới nhiều tính trạng
C. Gen đa xitrôn tạo ra nhiều loại ARN khác nhau.
D. Gen quy định hoạt động cùa nhiều gen khác
-
Câu 50:
Nhận định đúng về gen đa hiệu là:
A. Một gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.
B. Một gen mang thông tin quy định tổng hợp nhiều loại Protein.
C. Một tính trạng do nhiều gen tương tác nhau cùng quy định.
D. Gen có nhiều alen, mỗi alen có một chức năng khác nhau.