Trắc nghiệm Tương tác gen – Tương tác cộng gộp và tác động đa hiệu của gen Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg nằm trên 5 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Kiểu gen đồng hợp lặn quy định quả nặng 100g. Trong kiểu gen, cứ có thêm 1 alen trội thì quả nặng thêm 10g. Cho cây có quả nặng 120g giao phấn với cây quả nặng 180g, thu được F1 chỉ có 1 loại kiểu hình quả nặng 150g. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. F1 có tối đa 2 loại kiểu gen.
II. Quần thể có tối đa 243 kiểu gen quy định tính trạng khối lượng quả.
III. Quần thể có tối đa 10 kiểu hình về tính trạng khối lượng quả.
IV. Cho F1 tự thụ phấn, số cây F2 cho quả nặng 120g chiếm tỉ lệ 45/1024.A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 2:
Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) phân li độc lập tương tác kiểu công gộp quy định, cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có chiều cao 100cm. Cho giao phấn giữa cây cao nhất và thấp nhất (P), thu đươc F1. Theo lí thuyết, cây lai thu được có chiều cao là
A. 110cm.
B. 120cm.
C. 130cm.
D. 150cm.
-
Câu 3:
Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen (A1, a1, A2, a2, A3, a3) phân li độc lập tương tác kiểu cộng gộp quy định, cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20cm. Cây cao nhất có chiều cao 210cm. Cho cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất (P). Theo lí thuyết, cây F1 có chiều cao là
A. 150cm.
B. 120cm.
C. 0cm.
D. 160cm.
-
Câu 4:
Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gen
A. trội.
B. điều hòa.
C. đa hiệu.
D. tăng cường.
-
Câu 5:
Kiểu hình của cơ thể là kết quả của
A. sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.
B. sự truyền đạt những tính trạng của bố mẹ cho con cái.
C. quá trình phát sinh đột biến.
D. sự phát sinh các biến dị tổ hợp.
-
Câu 6:
Ở ngô, 3 cặp gen không alen (Aa, Bb, Dd) nằm trên 3 cặp NST thường, tương tác cộng gộp cùng qui định tính trạng chiều cao cây. Sự có mặt của mỗi gen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 10 cm, cho biết cây thấp nhất có chiều cao 120 cm. Kiểu gen của cây cao 150 cm là kiểu gen nào dưới đây?
A. AaBBDD
B. AabbDd
C. AaBbDd
D. AABBDD
-
Câu 7:
Màu lông đen ở thỏ Himalaya được hình thành phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Độ ẩm
B. Nhiệt độ
C. Chế độ ánh sáng của môi trường
D. Chế độ dinh dưỡng
-
Câu 8:
Ở người, màu da đậm dần theo sự gia tăng số lượng gen trội có mặt trong kiểu gen, khi số lượng gen trội trong kiểu gen càng nhiều thì màu da càng đậm. Hiện tượng này là kết quả quy luật di truyền nào?
A. tác động cộng gộp các gen không alen
B. tác động của một gen lên nhiều tính trạng
C. tương tác át chế giữa các gen lặn không alen
D. tương tác át chế giữa các gen trội không alen
-
Câu 9:
Loại tương tác nào của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp:
A. Tương tác gen đa hiệu.
B. Tương tác gen bổ sung giữa 2 gen trội.
C. Tương tác ác chế.
D. Tương tác cộng gộp.
-
Câu 10:
Một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen A, a; B, b và D, d tương tác cộng gộp quy định, trong đó cứ có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 5cm. Nếu cây có kiểu gen AabbDd có chiều cao 120cm thì cây cao 130cm có thể có kiểu gen là
A. AaBBDd.
B. AaBbDd.
C. AAbbDd.
D. AABbdd.
-
Câu 11:
Một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen A, a; B, b và D, d tương tác cộng gộp quy định, trong đó cứ có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 5cm. Nếu cây có kiểu gen aabbdd có chiều cao 120cm thì cây cao 135cm có thể có kiểu gen là
A. AABBdd.
B. aaBBDD.
C. AaBbDd.
D. AabbDd.
-
Câu 12:
Một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen A, a; B, b và D, d tương tác cộng gộp quy định, trong đó cứ có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 5cm. Nếu cây có kiểu gen aaBbdd có chiều cao 90cm thì cây cao 105cm có thể có kiểu gen là
A. AaBbDd.
B. AaBbDD.
C. AAbbDd.
D. AaBbdd.
-
Câu 13:
Màu da người do ít nhất 3 cặp alen quy định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi alen trội bất kỳ làm tăng lượng mêlanin nên da sẫm hơn.Người da trắng có kiểu gen là
A. aabbcc
B. AABBCC
C. aaBbCc
D. AaBbCc
-
Câu 14:
Ở một loài thực vật, cho lai hai cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 100% cây hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 392 cây hoa trắng và 91 cây hoa đỏ. Nếu cho F1 giao phấn với cây hoa đỏ ở F2 thì đời con có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ là
A. 1/4
B. 1/2
C. 1/12
D. 1/8
-
Câu 15:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen (A,a; B,b; D,d) tương tác cộng gộp quy định, trong đó mỗi alen trội làm chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Đem lai cây cao nhất có chiều cao 210 cm với cây thấp nhất thu được F1. Cho F1 lai với cây có kiểu gen AabbDd thì ở F2 có bao nhiêu kiểu gen quy định cây cao 170 cm?
A. 4
B. 2
C. 5
D. 6
-
Câu 16:
Đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân là:
A. Kết quả lai thuận nghịch khác nhau, tính trạng biểu hiện đồng đều ở 2 giới.
B. Kết quả lai thuận nghịch giống nhau, con lai luôn biểu hiện tính trạng của mẹ.
C. Kết quả lai thuận nghịch giống nhau, tính trạng biểu hiện đồng đều ở 2 giới.
D. Kết quả lai thuận nghịch khác nhau ở 2 giới.
-
Câu 17:
Các tính trạng số lượng ở sinh vật thường là
A. Các tính trạng đơn gen; có mức phản ứng hẹp
B. Có mức phản ứng rộng, phụ thuộc chủ yếu vào môi trường
C. Có mức phản ứng hẹp, phụ thuộc chủ yếu vào điều kiện môi trường
D. Có mức phản ứng rộng và phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen
-
Câu 18:
Ở một loài thực vật, chiều cao của cây được quy định bởi 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập, tác động cộng gộp với nhau. Trung bình cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm. Người ta tiến hành lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được cây thế hệ lai F1 có chiều cao thân trung bình là 180cm. Nếu cho F1 tự thụ phấn thì thu được cây có chiều cao 200cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/64.
B. 3/32.
C. 9/16.
D. 27/64.
-
Câu 19:
Ở gà, gen B (trội) qui định sự hình thành sắc tố của lông, gen lặn (b) không có khả năng này; gen A (trội) không qui định sự hình thành sắc tố của lông nhưng có tác dụng át chế hoạt động của gen B, gen a (lặn) không có khả năng át chế. Lai gà lông trắng với nhau F1 được toàn lông trắng, F2 tỉ lệ phân li như thế nào?
A. 9 gà lông trắng : 7gà lông nâu.
B. 9 gà lông trắng : 6 gà lông đốm : 1 gà lông nâu.
C. 13 gà lông trắng : 3 gà lông nâu.
D. 15 gà lông trắng : 1 gà lông nâu.
-
Câu 20:
Kiểu tương tác mà các gen đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng là:
A. Tương tác át chế
B. Tương tác bổ sung
C. Tương tác cộng gộp
D. Tác động đa hiệu
-
Câu 21:
Hiện tượng di truyền nào dưới đây có thể xảy ra giữa các gen cùng nằm trên một NST?
A. Phân li độc lập
B. Hoán vị gen
C. Tương tác bổ sung
D. Tương tác cộng gộp
-
Câu 22:
Tương tác bổ sung và tương tác cộng gộp xảy ra khi:
A. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
B. Các cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể
C. Các cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
D. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
-
Câu 23:
Ở một loài thực vật, khi cho lai giữa cây có hạt màu đỏ với cây có hạt màu trắng đều thuần chủng được F1 100% hạt màu đỏ, cho F1 tự thụ phấn, F2 phân li theo tỉ lệ 15/16 hạt màu đỏ : 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền (quy luật):
A. tương tác bổ trợ
B. tương tác cộng gộp
C. liên kết gen
D. tương tác át chế
-
Câu 24:
Ở người, màu da đậm dần theo sự gia tăng số lượng gen trội có mặt trong kiểu gen, khi số lượng gen trội trong kiểu gen càng nhiều thì màu da càng đậm. Hiện tượng này là kết quả của sự:
A. tương tác át chế giữa các gen lặn không alen
B. tác động cộng gộp của các gen không alen
C. tác động của một gen lên nhiều tính trạng
D. tương tác bổ sung
-
Câu 25:
Màu da ở người giả sử 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định, cứ có mỗi gen trội trong kiểu gen thì tế bào tổng hợp nên một ít sắc tố mêlanin. Trong tế bào càng có nhiều mêlanin da càng đen. Người có kiểu gen nào sau đây có màu da ít đen nhất?
A. AAbbdd
B. AaBbDd
C. AABbDD
D. AaBBdd
-
Câu 26:
Ở một loài thực vật,chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất được F1 có chiều cao trung bình, sau đó cho F1 giao phấn. Chiều cao trung bình và tỉ lệ nhóm cây có chiều cao trung bình ở F2:
A. 180 cm và 126/256
B. 185 cm và 108/256
C. 185 cm và 63/256
D. 185 cm và 121/256
-
Câu 27:
Chiều cao người do 3 cặp gen A,a; B,b; D,d phân ly độc lập tác động theo kiểu cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội trong tổ hợp gen làm tăng chiều cao lên 10cm. Người thấp nhất kiểu gen đồng hợp lặn có chiều cao = 120cm. Một cặp vợ chồng có kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen nói trên, họ dự kiến sinh 2 người con. Xác suất sinh được người con có chiều cao 180cm và người con có chiều cao 170cm là:
A. 300/4096
B. 12/4096
C. 15/4096
D. 600/4096
-
Câu 28:
Chiều cao của người được xác đinh bởi một số cặp gen không alen di truyền độc lập. Các cặp gen tác động theo kiểu cộng gộp. Nếu bỏ qua ảnh hưởng của môi trường và giới hạn chỉ có 3 cặp gen xác định tính trạng này thì người đồng hợp lặn có chiều cao 150 cm, người cao nhất 180cm. Xác định chiều cao của người dị hợp cả 3 cặp gen:
A. 165
B. 160
C. 175
D. 170
-
Câu 29:
Ở ngô có 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập, tác động qua lại với nhau để hình thành chiều cao cây. Cho rằng cứ mỗi gen trội làm cây lùn đi 20 cm. Người ta tiến hành lai cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Tỉ lệ cây có chiều cao 90 cm ở F2 là bao nhiêu?
A. 1/64
B. 1/32
C. 1/16
D. 1/4
-
Câu 30:
Ở một loài, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen alen tác động theo kiểu cộng gộp (A, a; B; b), chúng phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây ca thêm 10 cm. Cây cao nhất có chiều cao 200 cm. Giao phối giữa cây cao nhất với cây thấp nhất thu được đời F1. Đem các cá thể F1 đi giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được đời F2. Tỷ lệ phân li kiểu hình của đời F2 là:
A. 1:4:6:4:1
B. 9:3:3:1
C. 12:3:1
D. 9:7
-
Câu 31:
Cho lai hai cây hoa đỏ với nhau, đời con thu được 150 cây hoa đỏ, 10 cây hoa trắng. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
A. tương tác cộng gộp.
B. liên kết gen hoàn toàn.
C. tương tác bổ trợ.
D. phân li độc lập của Menđen.
-
Câu 32:
Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 3 gen nằm trên các NST khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Những cá thể chỉ mang alen lặn là những có thể thấp nhất với chiều cao 150 cm. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen sẽ làm cho cây tăng thêm 10 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất được F1. Cho các cây F1 lai với cây cao nhất. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời F2 là?
A. 1 : 1 : 1 : 1
B. 1 : 3 : 3 : 1
C. 1 : 4 : 4 : 1
D. 9 : 3 : 3 : 1
-
Câu 33:
Ở một loài động vật, màu sắc lông được quy định bởi 2 cặp gen không alen tác động cộng gộp, màu đỏ đậm nhạt phụ thuộc vào số lượng gen trội. Lai phân tích cơ thể dị hợp về 2 cặp gen, số loại kiểu hình ở đời con là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 34:
Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 3 gen nằm trên các NST khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Những cá thể chỉ mang các alen lặn là những cá thể thấp nhất với chiều cao 150cm. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen sẽ làm cho chiều cao của cây tăng thêm 10cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất được F1. Cho các cây F1 lai với nhau. Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời F2 là:
A. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
B. 1 : 4 : 6 : 4 : 1.
C. 1 : 6 : 15 : 20 : 15 : 6 : 1
D. 27 : 9 : 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 1.
-
Câu 35:
Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 3 gen nằm trên các NST khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Những cá thể chỉ mang các alen lặn là những cá thể thấp nhất với chiều cao 150cm. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen sẽ làm cho chiều cao của cây tăng thêm 5cm. Chiều cao của các cây F1 là bao nhiêu nếu bố là cây cao nhất và mẹ là cây thấp nhất của loài?
A. 165cm.
B. 180cm.
C. 160cm.
D. 155cm.
-
Câu 36:
Hiện tượng ở lúa mì hạt đỏ đậm, nhạt khác nhau tuỳ thuộc vào số lượng gen trội có mặt trong trong kiểu gen, số lượng gen trội càng nhiều thì màu đỏ càng đậm. Hiện tượng này là kết quả của:
A. Tác động cộng gộp của các gen không alen.
B. Tác động của một gen lên nhiều tính trạng
C. Tương tác át chế giữa các gen lặn không alen.
D. Tương tác át chế giữa các gen trội không alen.
-
Câu 37:
Ở một loài động vật, màu sắc lông được quy định bởi 2 cặp gen không alen tác động cộng gộp, màu đỏ đậm nhạt phụ thuộc vào số lượng gen trội. Lai phân tích cơ thể dị hợp về 2 cặp gen, số loại kiểu hình ở đời con là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 38:
Cho biết ở một thứ lúa mì, màu sắc hạt được quy định bởi 2 cặp gen không alen tác động cộng gộp, màu đỏ đậm nhạt phụ thuộc vào số lượng gen trội. Trong quần thể thứ lúa mì này có thể có tối đa bao nhiêu kiểu màu sắc hạt?
A. 3 kiểu.
B. 2 kiểu.
C. 4 kiểu.
D. 5 kiểu.
-
Câu 39:
Loại tính trạng thường bị chi phối bởi kiểu tác động cộng gộp là:
A. tính trạng chất lượng.
B. tính trạng trội.
C. tính trạng lặn.
D. tính trạng số lượng.
-
Câu 40:
Kiểu tác động mà các gen đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng là:
A. Tác động bổ sung.
B. Tác động riêng rẽ.
C. Tác động cộng gộp.
D. Tác động đa hiệu.
-
Câu 41:
Ở bí ngô hình thái quả do hai cặp gen phân li độc lập tương tác với nhau quy định. Khi có mặt đồng thời hai gen trội A và B quy định quả dẹt, khi trong kiểu gen chỉ có mặt gen A hoặc B quy định quả tròn, khi không có gen trội nào trong kiểu gen thì quy định quả dài. Cho hai cây thuần chủng quả dẹt (AABB) và quả dài (aabb) giao phấn với nhau được cây F1, cho cây F1 giao phấn trở lại với cây quả dài ở P tỷ lệ kiểu hình ở đời sau sẽ là
A. 1 cây cho quả tròn : 2 cây cho quả dẹt : 1 cây cho quả dài.
B. 3 cây cho quả tròn: 1 cây cho quả dẹt
C. 3 cây cho quả dẹt : 1 cây cho quả dài.
D. 1 cây cho quả dẹt : 2 cây cho quả tròn : 1 cây cho quả dài.
-
Câu 42:
Ở một loài thực vật, khi thực hiện phép lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, người ta thu được đời lai có 242 cây hoa trắng và 79 cây hoa đỏ. Quy luật di truyền chi phối tình trạng màu hoa ở loài thực vật này là:
A. Quy luật phân li
B. Tương tác cộng gộp
C. Tương tác át chế.
D. Tương tác hỗ trợ.
-
Câu 43:
Trong các phát biểu sau về tác động đa hiệu của gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tác động đa hiệu của gen là hiện tượng một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau
II. Trong cơ thể, nhiều tính trạng khác nhau có thể chỉ do một cặp gen alen quy định.
III. Thực chất của hiện tượng tác động đa hiệu của gen là protein tạo ra từ gen đó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.
IV. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ kéo theo sự biến đổi ở một loạt các tính trạng mà gen đó chi phối.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 44:
Ở một loài thực vật, có 2 gen nằm trên 2NST khác nhau tác động tích luỹ lên sự hình thành chiều cao của cây. Gen A có 2 alen, gen B có 2 alen. Cây aabb có độ cao 100cm, cứ có 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Có 2 kiểu gen qui định cây cao 110cm
B. Có 4 kiểu gen qui định cây cao 120cm
C. Cây cao 130cm có kiểu gen AABb hoặc AaBB
D. Cây cao 140cm có kiểu gen AABB
-
Câu 45:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 4 cặp gen di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp quy định, trong đó cứ có thêm một alen trội sẽ làm cho cây cao thêm 20cm, cây đồng hợp gen lặn aabbddee có độ cao 120cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2.
Cho các kết luận sau:
(1) Ở F2 thu được tối đa 9 loại kiểu hình khác nhau về tính trạng chiều cao cây.
(2) Chiều cao của cây F1 là 200cm.
(3) Cây có chiều cao 180cm có 10 kiểu gen khác nhau quy định.
(4) Lấy ngẫu nhiên 2 cây có độ cao 160cm ở F2, xác suất để trong 2 cây này chỉ có 1 cây thuần chủng là 12/49.
Số kết luận không đúng là:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 46:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 4 gen A, B, D và E nằm trên 4 cặp NST khác nhau tác động tích luỹ (cộng gộp). Mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Cây đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen nói trên có độ cao 100cm, cứ có 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Lấy hạt phấn của cây thấp nhất thụ phấn cho cây cao nhất được F1, các cây F1 giao phấn tự do được F2. Theo lí thuyết, ở F2 các cây có độ cao 160cm chiếm tỉ lệ
A. 7,8125%
B. 10,9375%.
C. 43,75%
D. 11,71875%
-
Câu 47:
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn được F2. Ở F2 trong số các cây hoa màu đỏ, tỉ lệ kiểu gen là:
A. 1:2:2:2
B. 2:2:2:4
C. 1:2:1:2
D. 1:2:4:2
-
Câu 48:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do nhiều cặp gen năm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây cao nhất (150cm) lai với cây thấp nhất (70cm) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 9 loại kiểu hình. Ở F2, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình cao 90cm?
A. 2 kiểu gen.
B. 28 kiểu gen.
C. 10 kiểu gen.
D. 12 kiểu gen.
-
Câu 49:
Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập tác động theo kiểu cộng gộp A1a1, A2a2, A3a3. Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Chiều cao của cây thấp nhất là:
A. 90 cm
B. 120 cm
C. 80 cm
D. 60 cm
-
Câu 50:
Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, tương tác theo kiểu cộng gộp. Sự có mặt của mỗi gen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 5 cm. Cho biết cây thấp nhất có chiều cao 120 cm. Kiểu gen nào sau đây là của cây có chiều cao 130 cm?
A. AabbDd
B. aaBbdd
C. AABBDD
D. AaBBDD