Trắc nghiệm Truyền tải điện năng – máy biến áp Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Một học sinh quấn một máy biến áp với dự định số vòng dây của cuộn sơ cấp gấp hai lần số vòng dây của cuộn thứ cấp. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu để quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, học sinh này đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, rồi dùng vôn kế xác định tỉ số điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc đầu tỉ số điện áp bằng 0,33. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 25 vòng dây thì tỉ số điện áp bằng 0,38. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Để được máy biến áp đúng như dự định, học sinh này phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp:
A. 45 vòng dây.
B. 60 vòng dây.
C. 85 vòng dây.
D. 10 vòng dây.
-
Câu 2:
Một học sinh quấn một máy biến áp với dự định số vòng dây của cuộn thứ cấp bằng 0,8 lần số vòng dây của cuộn sơ cấp. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu để quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, học sinh này đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, rồi dùng vôn kế xác định tỉ số điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc đầu tỉ số điện áp bằng 0,4. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 25 vòng dây thì tỉ số điện áp bằng 0,5.. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Để được máy biến áp đúng như dự định, học sinh này phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp:
A. 84 vòng dây.
B. 40 vòng dây.
C. 100 vòng dây.
D. 75 vòng dây.
-
Câu 3:
Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp mắc vào nguồn xoay chiều có điện áp hiệu dụng U1, khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U2. Nếu tăng thêm n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở bây giờ là U3. Số vòng dây của cuộn sơ cấp bằng:
A. \( \frac{{n{U_1}}}{{{U_3} + {U_2}}}\)
B. \( \frac{{{U_3} + {U_2}}}{{n{U_1}}}\)
C. \( \frac{{n{U_1}}}{{{U_3} - {U_2}}}\)
D. \( \frac{{{U_3} - {U_2}}}{{n{U_1}}}\)
-
Câu 4:
Điện năng được truyền từ một nhà máy phát điện gồm nhiều tổ máy đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Bình thường có 8 tổ máy hoạt động, hiệu suất truyền tải đạt 85%. Coi điện áp hiệu dụng ở nhà máy không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1, công suất phát điện của các tổ máy khi hoạt động là không đổi và như nhau. Vào giờ cao điểm, công suất tiêu thụ ở nơi tiêu thụ tăng 20% so với khi hoạt động bình thường thì cần bao nhiêu tổ máy hoạt động?
A. 12
B. 10
C. 11
D. 9
-
Câu 5:
Điện năng được truyền từ nơi phát đến một xưởng sản xuất bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là 90%. Ban đầu xưởng sản xuất này có 90 máy hoạt động, vì muốn mở rộng quy mô sản xuất nên xưởng đã nhập về thêm một số máy. Hiệu suất truyền tải lúc sau (khi có thêm các máy mới cùng hoạt động) đã giảm đi 10% so với ban đầu. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các máy hoạt động (kể cả các máy mới nhập về) đều như nhau và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng 1. Nếu giữ nguyên điện áp nơi phát thì số máy hoạt động đã được nhập thêm là:
A. 100
B. 70
C. 50
D. 160
-
Câu 6:
Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến khu tái định cư bằng đường dây truyền tải một pha. Biết rằng nếu điện áp tại nơi truyền tải tăng từ U đến 2U thì số hộ dân được trạm phát cung cấp đủ điện năng tăng từ 120 hộ đến 156 hộ. Coi rằng công suất tiêu thụ điện mỗi hộ là không đổi, hệ số công xuất nơi truyền tải không đổi. Để trạm phát phục vụ đủ 165 hộ dân thì điện áp nơi phát là
A. 3U
B. 5U
C. 4U
D. 7U
-
Câu 7:
Bằng đường dây truyền tải một pha, điện năng từ một nhà máy phát điện nhỏ được đưa đến một khu tái định cư. Các kỹ sư tính toán được rằng: nếu tăng điện áp truyền đi từ U lên 2U thì số hộ dân được nhà máy cung cấp đủ điện năng tăng từ 36 lên 144. Biết rằng chỉ có hao phí trên đường dây là đáng kể;các hộ dân tiêu thụ điện năng như nhau. Điện áp truyền đi là 3U, nhà máy này cung cấp đủ điện năng cho
A. 164 hộ dân
B. 324 hộ dân
C. 252 hộ dân.
D. 180 hộ dân
-
Câu 8:
Điện năng được truyền từ trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Ban đầu hiệu suất truyền tải là 80%. Cho công suất truyền đi không đổi và hệ số công suất ở nơi tiêu thụ (cuối đường dây tải điện) luôn bằng 0,8. Để giảm hao phí trên đường dây 4 lần thì cần phải tăng điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện lên n lần. Giá trị của n là
A. 2,1
B. 2,2
C. 2,3
D. 2,0
-
Câu 9:
Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, ở cuối nguồn không dùng máy hạ thế. Cần phải tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây 100 lần nhưng vẫn đảm bảo công suất nơi tiêu thụ nhận được là không đổi. Biết điện áp tức thời u cùng pha với dòng điện tức thời i và ban đầu độ giảm điện áp trên đường dây bằng 10% điện áp của tải tiêu thụ
A. 9,1 lần.
B. √10 lần
C. 10 lần.
D. 9,78 lần.
-
Câu 10:
Điện năng tiêu thụ ở một trạm phát điện được truyền dưới điện áp hiệu dụng là 2kV, công suất 200kW. Hiệu số chỉ của công to điện nơi phát và nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch 480 kWh. Hiệu suất của quá trinh tải điện là:
A. 94,24%
B. 76%
C. 90%
D. 41,67%
-
Câu 11:
Một máy biến thế có tỉ số vòng, n1/n2 = 5 hiệu suất 96% nhận một công suất 10 kW ở cuộn sơ cấp và hiệu thế ở hai đầu sơ cấp là 1kV, hệ số công suất của mạch thứ cấp là 0,8 thì cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là:
A. 30(A)
B. 40(A)
C. 50(A)
D. 60(A)
-
Câu 12:
Người ta cần truyền một công suất 5MW từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ cách nhau 5km. Hiệu điện thế hiệu dụng cuộn thứ cấp của máy tăng áp là U =100kV. Muốn độ giảm thế trên đường dây không quá 1%U thì tiết diện của đường dây dẫn phải thỏa điều kiện nào? Biết điện trở suất của dây tải điện là 1,7.10-8Ωm
A. \(5,8(mm^2) ≤ S\)
B. \(5,8(mm^2) ≤ S ≤ 8,5 (mm^2)\)
C. \(8,5(mm^2) ≤ S\)
D. \(8,5(mm^2) ≥ S\)
-
Câu 13:
Hiệu điện thế do nhà máy phát ra 10 kV. Nếu truyền tải ngay hao phí truyền tải sẽ là 5kW. Nhưng nếu trước khi truyền tải hiệu điện thế được nâng lên 40kV thì hao phí trên đường truyền tải là bao nhiêu?
A. 1,25kW
B. 0,3125kW
C. 25kW
D. 1kW
-
Câu 14:
Muốn giảm công suất hao phí trên đường dây 100 lần thì tỉ số của số vòng dây N2 của cuộn thứ cấp và N1 của cuộn sơ cấp ở máy biến áp nơi phát là:
A. \( \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = 0,1\)
B. \( \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = 10\)
C. \( \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = 100\)
D. \( \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = 0,01\)
-
Câu 15:
Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa người ta thường dùng cách nào sau đây để giảm hao phí:
A. Giảm điện trở của dây dẫn.
B. Tăng điện áp truyền tải.
C. Giảm công suất truyền tải.
D. Tăng tiết diện của dây dẫn.
-
Câu 16:
Một máy biến áp có số vòng dây cuộn sơ cấp là 2000 vòng được mắc vào mạng điện xoay chiều có tần số 50Hz. Cường độ dòng điện hiệu dụng cuộn sơ cấp là 2 A và cuộn thứ cấp là 10A. Số vòng dây cuộn thức cấp là:
A. 10000 vòng
B. 4000 vòng
C. 400 vòng
D. 200 vòng
-
Câu 17:
Một máy biến áp có cuộn sơ cấp 1000 vòng và cuộn thức cấp 100 vòng. Gọi I1 và I2 là cường độ hiệu dụng qua cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; T1 và T2 là chu kì của dòng điện qua cuộn sơ cấp và thứ cấp. Chọn hệ thức đúng:
A. \(I_1 > I_2; T_1 = T_2\)
B. \(I_1 < I_2; T_1 = T_2\)
C. \(I_1 < I_2; T_1 < T_2\)
D. \(I_1 = I_2; T_1 > T_2\)
-
Câu 18:
Một máy biến áp lí tưởng gồm cuộn sơ cấp có 2400 vòng dây và cuộn thứ cấp có 800 vòng dây. Nối hai đầu cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 210 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp khi máy biến áp hoạt động không tải là
A. 0V
B. 640V
C. 70V
D. 105V
-
Câu 19:
Một máy tăng thế có số vòng của hai cuộn dây là 2000 vòng và 500 vòng. Mắc cuộn sơ cấp vào mạng điện 110V – 50Hz. Điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp có giá trị hiệu dụng và tần số là:
A. 220V
B. 440V
C. 340V
D. 320V
-
Câu 20:
Máy biến áp dùng để làm gì?
A. Giữ cho hiệu điện thế luôn ổn định, không đổi
B. Giữ cho cường độ dòng điện luôn ổn định, không đổi
C. Làm tăng hay giảm cường độ dòng điện
D. Làm tăng hay giảm hiệu điện thế
-
Câu 21:
Cơ sở hoạt động của máy biến thế dựa trên hiện tượng nào?
A. Hiện tượng từ trễ
B. Cảm ứng từ
C. Cảm ứng điện từ
D. Cộng hưởng điện từ
-
Câu 22:
Máy biến áp là thiết bị
A. Biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
B. Có khả năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều
C. Làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều.
D. Đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
-
Câu 23:
Điện dân dụng xoay chiều 1 pha được truyền từ trạm điện đến một hộ gia đình bằng một đường dây dẫn. Điện áp tại trạm điện luôn là 220 V, nhưng do khoảng cách từ nhà đến trạm phát xa nên gia đình đó phải sử dụng một máy ổn áp (coi như máy biến áp lý tưởng) đặt tại nhà để đảm bảo điện áp hiệu dụng lại nhà luôn là 220 V. Khi công suất tiêu thụ điện trong gia đình là 1,5 kW thì điện áp hiệu dụng ở đầu vào của máy ổn áp là 200V. Biết máy ổn áp chỉ hoạt động tốt khi điện áp hiệu dụng ở đầu vào của máy lớn hơn 140 V. Coi rằng hệ số công suất bằng 1. Để máy ổn áp làm việc tốt thì công suất tiêu thụ điện tối đa trong gia đình là
A. 6,6kW.
B. 6,0kW.
C. 1,7kW.
D. 4,2kW.
-
Câu 24:
Điện năng được truyền từ một trạm phát đến nơi tiêu thụ bằng đường dây truyền tải một pha. Biết công suất ở trạm phát không đổi. Ban đầu, công suất hao phí trên đường dây truyền tải là 50 kW và hệ số công suất của mạch điện là k. Sau đó người ta chỉ mắc nối tiếp thêm vào đường dây truyền tải một tụ điện để công suất hao phí trên đường dây truyền tải giảm đến giá trị cực tiểu và bằng 24,5 kW. Giá trị của k là
A. 0,51.
B. 0,30.
C. 0,49.
D. 0,70
-
Câu 25:
Một đường dây có điện trở \(200 \Omega\) truyền tải dòng điện xoay chiều một pha từ Sông Hinh đến Thành phố Tuy Hòa. Điện áp hiệu dụng ở đầu nguồn điện là U = 110kV, công suất điện cần truyền tải là 4MW. Hệ số công suất của mạch điện là \(cos\varphi = 0,8\). Có khoảng bao nhiêu phần trăm công suất bị mất mát trên đường dây do tỏa nhiệt?
A. 8,05%
B. 12,26%
C. 16,65%
D. 10,33%
-
Câu 26:
Máy biến áp lý tưởng có cuộn sơ cấp gồm 2000 vòng, cuộn thứ cấp gồm 100 vòng; điện áp và cường độ dòng điện ở mạch sơ cấp là 120 V và 0,8 A. Điện áp và công suất ở cuộn thứ cấp là
A. 6 V; 96 W.
B. 240 V; 96 W.
C. 6 V; 4,8 W.
D. 120 V; 4,8 W.
-
Câu 27:
Điện năng truyền tải từ nhà máy phát điện đến một khu công nghiệp bằng đường dây truyền tải một pha. Nếu điện áp truyền đi là U thì ở khu công nghiệp phải lắp một máy hạ áp có tỉ số vòng dây 54/1 mới chỉ đáp ứng được 12/13 nhu cầu điện năng cho khu công nghiệp. Nếu muốn cung cấp đủ điện năng cho khu công nghiệp đó thì điện áp truyền đi phải là 2U và cần dùng máy biến áp với tỉ số là
A. 117/1
B. 119/3
C. 171/5
D. 219/4
-
Câu 28:
Cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng có N1 vòng dây. Khi đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 V vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở đo được là 100 V. Nếu tăng thêm 150 vòng dây cho cuộn sơ cấp và giảm 150 vòng dây ở cuộn thứ cấp thì khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp hiệu dụng 160 V thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở vẫn là 100 V. Kết luận nào sau đây đúng?
A. N1=825 vòng.
B. N1 =1320 vòng.
C. N1 =1170 vòng.
D. N1=975 vòng.
-
Câu 29:
Một máy biến áp có cuộn thứ cấp mắc với điện trở thuần, cuộn sơ cấp nối với nguồn điện xoay chiều, điện trở các cuộn dây và hao phí điện năng ở máy không đáng kể. Nếu tăng trị số điện trở mắc với cuộn thứ cấp lên hai lần thì:
A. công suất tiêu thụ ở mạch sơ cấp và thứ cấp đều giảm hai lần.
B. hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp đều tăng lên hai lần.
C. Cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp giảm hai lần, trong cuộn sơ cấp không đổi.
D. suất điện động cảm ứng trong cuộn dây thứ cấp tăng lên hai lần, trong cuộn sơ cấp không ñổi.
-
Câu 30:
Phương pháp làm giảm hao phí điện năng trong máy biến thế là
A. để máy biến thế ở nơi khô thoáng.
B. lõi của máy biến thế được cấu tạo bằng một khối thép đc.
C. tăng độ cách điện trong máy biến thế.
D. lõi của máy biến thế được cấu tạo bởi các lá thép mỏng ghép cách điện với nhau.
-
Câu 31:
Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là:
A. tăng điện áp trước khi truyền tải.
B. giảm tiết diện dây
C. giảm công suất truyền tải.
D. tăng chiều dài đường dây
-
Câu 32:
Khi truyền tải một công suất điện P từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, để giảm hao phí trên đường dây do toả nhiệt ta có thể:
A. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế.
B. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế và ở nơi tiêu thụ máy hạ thế.
C. đặt ở nơi tiêu thụ máy hạ thế.
D. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy hạ thế.
-
Câu 33:
Trên cùng một đường dây tải điện, nếu dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí vì toả nhiệt trên đường dây sẽ:
A. Tăng 100 lần.
B. Giảm đi 10000 lần.
C. Tăng lên 10000 lần.
D. Giảm 100 lần.
-
Câu 34:
Một máy tăng áp có cuộn thứ cấp mắc với điện trở thuần, cuộn sơ cấp mắc với nguồn điện xoay chiều. Tần số dòng điện trong cuộn thứ cấp
A. luôn nhỏ hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
B. luôn lớn hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
C. có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn tần số trong cuộn sơ cấp.
D. bằng tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
-
Câu 35:
Trong máy tăng thế lý tưởng, nếu giữ nguyên hiệu điện thế sơ cấp nhưng tăng số vòng dây ở hai cuộn thêm một lượng bằng nhau thì hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp thay đổi thế nào?
A. không đổi.
B. có thể tăng hoặc giảm.
C. giảm.
D. tăng.
-
Câu 36:
Trong thực tế sử dụng máy biến thế người ta thường mắc cuộn sơ cấp liên tục với nguồn mà không cần tháo ra kể cả khi không cần dùng máy biến thế là vì:
A. Công suất và hệ số công suất của cuộn thứ cấp luôn bằng nhau.
B. òng điện trong cuộn sơ cấp rất nhỏ vì cảm kháng rất lớn so với điện trở thuần khi không có tải.
C. Tổng trở của biến thế nhỏ.
D. Cuộn dây sơ cấp có điện trở thuần rất lớn nên dòng sơ cấp rất nhỏ, không đáng kể.
-
Câu 37:
Một máy biến thế có hiệu suất xấp xỉ bằng 100%, có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 10 lần số vòng dây cuộn thứ cấp. Máy biến thế này:
A. là máy hạ thế.
B. làm tăng tần số dòng ñiện ở cuộn sơ cấp 10 lần.
C. làm giảm tần số dòng ñiện ở cuộn sơ cấp 10 lần.
D. là máy tăng thế.
-
Câu 38:
Cùng một công suất điện P được tải đi trên cùng một dây dẫn. Công suất hao phi khi dùng hiệu điện thế 400KV so với khi dùng hiệu điện thế 200kV là:
A. Lớn hơn 4 lần
B. Nhỏ hơn 2 lần.
C. Nhỏ hơn 4 lần.
D. Lớn hơn 2 lần.
-
Câu 39:
Hiện nay người ta thường dùng cách nào sau đây để làm giảm hao phí khi truyền tải đi xa?
A. Tăng tiết diện dây dùng để truyền tải.
B. Xây dựng nhà máy điện gần nơi tiêu thụ.
C. Dùng dây dẫn bằng vật liệu siêu dẫn.
D. Tăng điện áp trước khi truyền tải điện năng đi xa.
-
Câu 40:
Một máy biến áp lý tưởng, cuộn sơ cấp có 1000 vòng dây, cuộn thứ cấp có 50 vòng dây. Nối 2 đầu cuộn sơ cấp vào một máy biến áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V. Điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp bằng
A. 50 V.
B. 10 V.
C. 4000 V.
D. 400 V.
-
Câu 41:
Một máy biến áp lý tưởng gồm cuộn thứ cấp có 160 vòng dây mắc vào điện trở thuần R = 55 W, cuộn sơ cấp có 3200 vòng dây mắc vào nguồn điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220 V. Cường độ hiệu dụng của điện trở là
A. 2 A.
B. 0,2 A.
C. 4 A.
D. 0,4 A.
-
Câu 42:
Một trạm thuỷ điện phát đi một công suất điện 2000 kW với điện áp hiệu dụng ở hai đầu nguồn phát điện là 500 kV bằng đường dây tải điện có điện trở 2000 W. Hệ số công suất của mạch tải điện bằng 1. Công suất điện mà nơi tiêu thụ nhận được là
A. 1968,0 kW.
B. 1992,0 kW.
C. 1999,8 kW.
D. 1999,5 kW.
-
Câu 43:
Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng (bỏ qua hao phí) một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100 V. Ở cuộn thứ cấp, nếu giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng dây thì điện áp đó là 2U. Nếu tăng thêm 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của cuộn dây này bằng
A. 110 V.
B. 200 V.
C. 220 V.
D. 100 V.
-
Câu 44:
Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu tái định cư bằng đường dây truyển tải một pha. Cho biết, nếu điện áp tại đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số hô dân được trạm cung cấp đủ điện năng tăng từ 120 lên 144. Cho rằng chỉ tính đến hao phí trên đường dây, công suất tiêu thị điện của các hộ dân đều như nhau, công suất của trạm phát không đổi và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng nhau. Nếu điện áp truyền đi là 4U thì trạm phát này cung cấp đủ điện năng cho
A. 168 hộ dân.
B. 150 hộ dân.
C. 504 hộ dân.
D. 192 hộ dân.
-
Câu 45:
Điện năng ở một trạm phát điện đươc truyền đi với hiệu điện thế 2 kV, hiệu suất trong quá trình truyền tài là H = 80%. Biết công suất truyền tải không đổi. Muốn hiệu suất truyển tải đạt 95% thì ta phải
A. tăng hiệu điện thế lên 6 kV.
B. giảm hiệu điện thế cuống 1 kV.
C. tăng hiệu điện thế lên đến 4 kV.
D. tăng hiệu điện thế lên đến 8 kV.
-
Câu 46:
Điện năng được truyền từ nơi phát điện đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là H coi khao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệu trên đường dây. Nếu công suất truyển tải giảm k lần so với ban dầu và giữa nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải điện năng trên chính đường dây đó là
A. \(1-\left( 1-H \right){{k}^{2}}.\)
B. \(1-\left( 1-H \right)k.\)
C. \(1-\frac{\left( 1-H \right)}{k}.\)
D. \(1-\frac{\left( 1-H \right)}{{{k}^{2}}}.\)
-
Câu 47:
Khi truyền điện năng có công suất P từ nơi phát điện xoay chiều đến nới tiêu thụ thì công suất hao phí trên đường dây là ΔP. Để cho công hao phí trên đường dây chỉ còn là \(\frac{\Delta P}{{{n}^{2}}}\) (với n > 1), ở nơi phát điện người ta sử dụng một máy biến áp (lí tưởng) có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là
A. \(\sqrt{n}.\)
B. n.
C. \(\frac{1}{\sqrt{n}}.\)
D. 1/n.
-
Câu 48:
Một máy tăng áp có cuộn thứ cấp mắc với điện trở thuần, cuộn sơ cấp mắc vào nguồn điện xoay chiều. Tần số dòng điện trong cuộn thứ cấp
A. luôn lớn hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
B. luôn nhỏ hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
C. bằng tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
D. có thể nhở hơn hoặc lớn hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
-
Câu 49:
Một máy biến thế có cuộn sơ cấp gồm 500 vòng dây và cuộn thứ cấp gồm 40 vòng dây. Mắc hai đầu cuộn sơ cấp vào mạng điện xoay chiều, khi đó hiệu điện thế hiệu dùng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 20 V. Biết hao phí điện năng của máy biến thế là không đáng kể. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp có giá trị bằng
A. 500 V.
B. 250 V.
C. 1000 V.
D. 1,6 V.
-
Câu 50:
Một máy biến thế có số vòng của cuộn sơ cấp là 5000 vòng và thứ cấp là 1000 vòng. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở có giá trị là
A. 20 V.
B. 40 V.
C. 10 V.
D. 500 V.