Trắc nghiệm Tổng hợp di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng DTH Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Một biến thể xuất hiện tự nhiên, sở hữu các đặc điểm được quan tâm, được xác định. Loại cây này được lai tạo có chọn lọc. Đây là một ví dụ về
A. nhân giống cây trồng truyền thống
B. công nghệ chuyển gen
C. lựa chọn đột biến
D. không ý nào đúng
-
Câu 2:
Công nghệ thực vật dựa trên tế bào nào liên quan đến sự kết hợp của hai tế bào không có thành tế bào từ các loài khác nhau?
A. Nhân giống vô tính
B. Cybridization
C. Hợp nhất protoplast
D. Lựa chọn đột biến
-
Câu 3:
Cây tự thụ phấn nào sau đây có xu hướng đồng hợp tử?
A. Đậu Hà Lan
B. Cà chua
C. Đào
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 4:
Loại gen nào sau đây được chuyển vào cây có chức năng khử độc atrazin của thuốc diệt cỏ?
A. Nitrilase
B. Glutathione S-transferase (GST)
C. Phosphinothrium acetyl transferase
D. Tất cả những thứ ở đây
-
Câu 5:
Những nhược điểm khác nhau của bảo vệ chéo là gì?
A. Khả năng đột biến trong việc tạo ra dòng vi rút nhẹ
B. Khả năng hiệp đồng giữa vi rút cảm ứng và vi rút không liên quan khác
C. Khả năng lây lan vi rút nhẹ không cần thiết
D. Tất cả những điều trên
-
Câu 6:
Nếu mục tiêu là tạo ra cây trồng có khả năng kháng thuốc trừ sâu, thì công nghệ cây trồng dựa trên tế bào nào sẽ hiệu quả nhất?
A. Nhân giống vô tính
B. Cybridization
C. Hợp nhất protoplast
D. Lựa chọn đột biến
-
Câu 7:
Nitrilase được mã hóa bởi
A. gen bxn ở Klebsiella pneumoniae
B. gen thanh ở Streptomyces spp
C. cả A và B
D. không ý nào đúng
-
Câu 8:
Nhiệt độ thấp gây ra sự biểu hiện của nhiều gen cảm ứng lạnh. Các cây chuyển gen có khả năng chịu lạnh được cải thiện đã được tạo ra bởi
A. biểu hiện protein kích hoạt sự biểu hiện của các gen này mọi lúc ở thực vật
B. làm mát cây bằng hiệu ứng Peltier
C. biểu hiện một gen sản xuất chất chống đông (ethylene glycol) ở thực vật
D. tăng khả năng làm mát bay hơi từ bề mặt lá
-
Câu 9:
Cây chuyển gen thì
A. chứa các gen lạ trong tế bào của chúng
B. được sử dụng để sản xuất kháng thể của con người
C. cả A và B
D. là những loài thực vật khác nhau về vị trí địa lý
-
Câu 10:
Phagemid bao gồm
A. vectơ plasmid mang vị trí cos của phage λ
B. vectơ plasmid mang vị trí đính kèm λ (λ att)
C. vectơ plasmid mang nguồn gốc sao chép chỉ của phage λ
D. vector plasmid mang nguồn gốc chỉ sao chép plasmid
-
Câu 11:
Plasmid mật thì
A. không biểu hiện bất kỳ tính trạng kiểu hình nào
B. biểu hiện nhiều tính trạng kiểu hình
C. biểu hiện một tính trạng kiểu hình
D. biểu hiện kháng thuốc kháng sinh
-
Câu 12:
Plasmid được duy trì dưới dạng số lượng bản sao giới hạn trên mỗi tế bào được gọi là
A. plasmid nghiêm ngặt
B. plasmid thư giãn
C. plasmid khó hiểu
D. tất cả những thứ ở đây
-
Câu 13:
Vectơ Cosmid được sử dụng cho
A. nhân bản các đoạn DNA nhỏ
B. nhân bản các đoạn DNA lớn
C. chỉ nhân bản DNA nhân sơ
D. chỉ nhân bản DNA của sinh vật nhân thực
-
Câu 14:
Charon 34 và Charon 35 là những ví dụ của
A. vector plasmid
B. vector cosmid
C. vector phage
D. vector thực khuẩn thể
-
Câu 15:
Kích thước của DNA có thể được đóng gói thành một phage λ là
A. 50 kb
B. 35-53 kb
C. 40-50 kb
D. bất cứ kích thước nào
-
Câu 16:
EMBL 3 và EMBL 4 là các vectơ thay thế, có thể nhân bản DNA lên đến
A. 6-7 kb
B. 15-25 kb
C. 40-44 kb
D. 1-2 kb
-
Câu 17:
DNA được chèn trong λ gt 11 có thể được biểu thị như
A. protein dung hợp β-galactosidase
B. protein tự do trong tế bào chất
C. protein tự do được tiết ra
D. tất cả những điều trên
-
Câu 18:
Các vectơ sợi đơn rất hữu ích
A. để giải trình tự DNA nhân bản
B. đối với sự đột biến có hướng oligonucleotide
C. để chuẩn bị thăm dò
D. tất cả những điều trên
-
Câu 19:
Các vectơ phagemid là
A. sự kết hợp của plasmid và phage λ
B. sự kết hợp giữa phage và cosmid
C. phage mang đặc tính của plasmid
D. tất cả những điều trên
-
Câu 20:
M 13 là một ví dụ về
A. phage dạng sợi
B. vectơ DNA sợi đơn
C. cả A và B
D. plasmid
-
Câu 21:
Vị trí phản ứng Cos của các cosmids
A. gồm 12 căn
B. giúp toàn bộ bộ gen trong quá trình tuần hoàn và thắt chặt
C. cả A và B
D. chứa vị trí phân cắt
-
Câu 22:
Vectơ charon khác với vectơ EMBL vì
A. nó có nhiều mục tiêu hạn chế hơn với các polylinker của nó.
B. tách rời vật lý của cánh tay lambda khỏi mảnh trung tâm là cần thiết
C. cả A và B
D. tách rời vật lý của cánh tay lambda khỏi mảnh trung tâm là không cần thiết
-
Câu 23:
Charon 34 và Charon 35 có thể sao chép DNA tối đa
A. 1-2 kb
B. 6-7 kb
C. 9-20 kb
D. 30-35 kb
-
Câu 24:
Véc tơ nhân bản P1 cho phép nhân bản DNA có chiều dài bằng
A. 100 kbp
B. 50 kbp
C. 20 kbp
D. 10 kbp
-
Câu 25:
Không tương thích plasmid là
A. không có khả năng plasmid phát triển trong vật chủ
B. không có khả năng hai plasmid khác nhau cùng tồn tại trong cùng một tế bào chủ khi không có áp lực chọn lọc.
C. cả A và B
D. không có cái nào ở trên
-
Câu 26:
Các vectơ λ gt 10 và λ gt 11 có thể truyền các đoạn được nhân bản lên đến
A. 6-7 kb
B. 1-2 kb
C. 40-44 kb
D. 20-23 kb
-
Câu 27:
Vectơ λ ZAP là một ví dụ về
A. phage
B. phagemid
C. cosmid
D. plasmid
-
Câu 28:
Sự khác biệt giữa vectơ λ gt 10 và λ gt 11 là
A. λ gt 11 là một vectơ biểu thức
B. λ gt 10 là một vectơ biểu thức
C. λ gt 10 là một vectơ thay thế
D. λ gt 11 là một vectơ thay thế
-
Câu 29:
Một plasmid có thể được coi là một vectơ nhân bản phù hợp nếu
A. nó có thể dễ dàng bị cô lập khỏi các tế bào
B. nó sở hữu một vị trí giới hạn duy nhất cho một hoặc nhiều enzym giới hạn
C. sự chèn DNA ngoại lai không làm thay đổi đặc tính sao chép của nó
D. tất cả đều đúng
-
Câu 30:
pBR 322 có (các) điểm đánh dấu lựa chọn nào sau đây?
A. Ampr
B. TETr
C. Cả A và B
D. Kanr
-
Câu 31:
Điều nào sau đây không đúng về phagemid?
A. Chứa nguồn gốc chức năng sao chép của plasmid và phage λ
B. Có thể được nhân giống như một plasmid hoặc dưới dạng thực khuẩn trong dòng thích hợp
C. Chứa vị trí λ att
D. Chỉ có thể được nhân giống như thể thực khuẩn
-
Câu 32:
Kích thước tối đa của DNA ngoại lai có thể được chèn vào vectơ thay thế là
A. 25-30 kb
B. 18-20 kb
C. 20-25 kb
D. 40-50 kb
-
Câu 33:
Xác định tính chính xác của các nội dung dưới đây?
(1) Tác dụng của consixin trong việc gây đột biến nhân tạo là kìm hãm sự hình thành thoi phân bào
(2) Một trong những thành tựu của công nghệ tế bào là tạo ra giống cừu có thể sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa
(3) Cấy truyền phôi bò sẽ tạo ra những con bò có kiểu gen khác nhau
A. (1) sai, (2) đúng, (3) sai
B. (1) đúng, (2) sai, (3) sai
C. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai
D. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng
-
Câu 34:
Ở một loài thực vật, khi cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 toàn cây quả đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ : 43,75% cây quả vàng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây quả đỏ F1 giao phấn với 1 trong số các cây quả đỏ F2 có thể thu được 25% số cây quả vàng
II. Ở F2 có 5 kiểu gen qui định cây quả đỏ.
III. Cho 1 cây quả đỏ ở F2 giao phấn với 1 cây quả vàng F2 có thể thu được F3 có tỉ lệ 3 cây quả đỏ : 5 cây quả vàng.
IV. Trong số cây quả vàng ở F2 cây quả vàng thuần chủng chiếm 3/7.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 35:
Rối loạn di truyền này xảy ra do một nhiễm sắc thể bổ sung thêm vào nhiễm sắc thể thứ 21 của nhiễm sắc thể thường và dẫn đến chậm phát triển trí tuệ, mắt lồi, cấu trúc thể chất không đều. Cái nào sau đây là cái này?
A. Hội chứng Patau
B. Phenylketonuria
C. Hội chứng Down
D. Bệnh máu khó đông
-
Câu 36:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguồn biến dị di truyền của quần thể
A. Đột biến gen là nguồn biến dị chủ yếu của quần thể.
B. Nguồn biến dị di truyền của quần thể chỉ gồm: Đột biến, biến dị tổ hợp
C. Nguồn biến dị di truyền của quần thể chỉ gồm: Đột biến, biến dị tổ hợp
D. Nguồn biến di di truyền của quần thể có thể được bổ sung bởi sự di chuyển các cá thể từ quần thể khác vào
-
Câu 37:
Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể sinh vật?
A. Mật độ.
B. Tỉ lệ đực/cái.
C. Loài đặc trưng.
D. Thành phần nhóm tuổi.
-
Câu 38:
Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,4
B. 0,3
C. 0,25
D. 0,2
-
Câu 39:
Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Sau đó, tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3. Theo lí thuyết, ở F3 số con cánh dài chiếm tỉ lệ
A. 25/64
B. 1/4
C. 3/8
D. 39/64
-
Câu 40:
Nếu trộn axit nuclêic của virut chủng A với vỏ prôtêin của virut chủng B thu được chủng virut lai. Đem chủng virut lai nhiễm vào cây bệnh, phân lập lá cây thu được virut mang đặc điểm
A. lõi chủng A, vỏ chủng A.
B. lõi chủng B, vỏ chủng B.
C. lõi chủng B, vỏ chủng A.
D. lõi chủng A, vỏ chủng B.
-
Câu 41:
Năm1957, Franken và Conrat đã tiến hành tách lõi ARN ra khỏi vỏ của protein của hai chủng virut A và B. Cả hai chủng đều có khả năng gây bệnh cho cây thuốc lá, nhưng khác nhau ở các vết tổn thương trên lá. Lấy axit nucleic của chủng A trộn với protein của chủng B thì chúng sẽ tự lắp ráp để tạo thành virut lai. Nhiễm chủng virut lai vào cây thì cây sẽ bị bệnh. Phân lập từ lá cây bị bệnh sẽ được virut chủng gì?
A. Virut chủng mới hoàn toàn.
B. chủng virut A và chủng virut B
C. chủng virut B
D. chủng virut A
-
Câu 42:
Khi nghiên cứu về bệnh khảm thuốc lá do virut gây ra, người ta làm thí nghiệm sau : Trộn vỏ protein của chủng virut A và lõi axit nucleic của chủng B thu được chủng virut lai AB có vỏ chủng A và lõi của chủng B. Cho virut lai nhiễm vào cây thuốc lá thì thấy cây bị bệnh. Phân lập từ cây bệnh sẽ thu được virut thuộc
A. chủng A và chủng B
B. chủng A
C. chủng AB
D. chủng B
-
Câu 43:
Các nhà khoa học đã phát hiện ra khi để chung vỏ prôtêin của thể ăn khuẩn T2 và ADN của thể ăn khuẩn T4 thì tạo được một thể ăn khuẩn ghép. Nếu ta cho thể ăn khuẩn ghép đó lây nhiễm vào một vi khuẩn, các thể ăn khuẩn nhân bản lên trong tế bào vật chủ sẽ có:
A. Prôtêin T4 và ADN của T2
B. Prôtêin T4 và ADN của T4
C. Prôtêin T2 và ADN của T4
D. Prôtêin T2 và ADN của T2
-
Câu 44:
Trong phương pháp biến nạp dung để đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận, các nhà khoa học có thể dùng muối CaCl2 hoặc dòng xung điện để:
A. Tạo kênh protein đi qua màng.
B. Phá vỡ thành tế bào vi khuẩn.
C. Làm biến đổi thành phần hóa học màng sinh chất.
D. Làm dãn màng sinh chất của tế bào.
-
Câu 45:
Các plasmid tái tổ hợp được thêm vào môi trường nuôi cấy vi khuẩn đã được xử lý trước bằng các ion _________________.
A. iốt
B. magie
C. canxi
D. sắt
-
Câu 46:
Quan sát nào được thực hiện bởi Avery, Macleod và McCarty?
A. ADN là phân tử song lập
B. ADN có thể được tiếp nhận từ môi trường
C. ADN có thể biến tính ở nhiệt độ cao
D. ADN bền hơn ARN
-
Câu 47:
Phân tử ADN tái tổ hợp đầu tiên được tổng hợp vào năm ______________
A. 1962
B. 1972
C. 1982
D. 1992
-
Câu 48:
Enzim nào được dùng để nối hai loại phân tử ADN khác nhau?
A. ligase
B. endonuclease
C. exonuclease
D. protease
-
Câu 49:
Loại enzim nào sau đây ở vi khuẩn có nhiệm vụ hạn chế sự phát triển của virut?
A. endonuclease hạn chế
B. topoisomerase
C. gyrase
D. protease
-
Câu 50:
Ai đã phát triển các kỹ thuật hóa học để tổng hợp polynucleotide?
A. Barbara McClintock
B. James Watson
C. Fredrick Sanger
D. H. Gobind Khorana